Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chương 2, Bài 1: Đa giác. Đa giác đều - Phạm Thị Ngọc Trinh

Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chương 2, Bài 1: Đa giác. Đa giác đều - Phạm Thị Ngọc Trinh

a) Khái niệm đa giác:

Đa giác ABCDE ( H. 114, H. 117 ) Là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có cùng một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Các điểm A, B, C, D, E gọi là các đỉnh của đa giác.

- Các đoạn thẳng AB, BC, CD

DE, EA gọi là các cạnh của đa giác.

Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác ?

ĐÁP ÁN

Hình 118 không là đa giác ABCDE vì hai đoạn thẳng AE và ED có chung điểm E cùng nằm trên đường thẳng AD

Tại sao hình 112 gồm 6 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EF, FA có hai đoạn thẳng EF và BC cùng nằm trên một đưuờng thẳng vẫn là đa giác?

 

ppt 18 trang thuongle 4992
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chương 2, Bài 1: Đa giác. Đa giác đều - Phạm Thị Ngọc Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 8Gv: Phạm Thị Ngọc TrinhChương II- ĐA GIÁC.DIỆN TÍCH ĐA GIÁCKIỂM TRA BÀI CŨ :Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống 1) Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC , ..trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng .. một đường thẳng ADCB2) Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là ........................ cạnh nào của tứ giác 3) Trong các hình sau hình nào là tứ giác lồi ?(Hình 1)(Hình 2)CD, ADkhông cùng nằm trênđường thẳng chứa bất kỳ( Hình 1) là tứ giác lồiCMỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đa giác a) Khái niệm đa giác:Bài 1: ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU.1/ Khái niệm về đa giác:Chương II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC* Đa giác ABCDE ( H. 114, H. 117 ) Là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có cùng một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Các điểm A, B, C, D, E gọi là các đỉnh của đa giác.- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh của đa giác. ?1Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác ? ABDCE.ĐÁP ÁN Hình 118Hình 118 không là đa giác ABCDE vì hai đoạn thẳng AE và ED có chung điểm E cùng nằm trên đường thẳng ADT¹i sao h×nh 112 gåm 6 ®o¹n th¼ng AB, BC, CD, DE, EF, FA cã hai ®o¹n th¼ng EF vµ BC cïng n»m trªn mét ®­ưêng th¼ng vÉn lµ ®a gi¸c? Hình 112BACEDFb) Đa giác lồi:- Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là các đa giác lồi.Thế nào là đa giác lồi ?* Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ?Chú ý: Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.Vì các đa giác đó nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.C, D, E, GC và D hoặc D và E hoặc E và G hoặc G và ACE, BD, BE, BG, AD, AE, GDPRCD, DE, EG, GA?3Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau : Các đỉnh là các điểm : A, B , .Các đỉnh kề nhau là : A và B , hoặc B và C , hoặc ...........................................Các cạnh là các đoạn thẳng : AB, BC, Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau : CA, CG, Các góc là : , Các điểm nằm trong đa giác ( các điểm trong của đa giác ) là M, N, Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là Q, ..AEDBG. MC. N. Q. R. PHình 119Chú ý 2:Tam gi¸cTø gi¸cNgò gi¸cLôc gi¸cB¸t gi¸cH×nh 7 c¹nhH×nh 9 c¹nhH×nh 10 c¹nh Đa giác có n đỉnh ( n 3 ) được gọi là hình n- giác hay hình n cạnh. Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác.- Với n = 7, 9, 10, ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh, Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.Định nghĩa:Hình vuôngEm hãy cho biết các đa giác dưới đây có đặc điểm gì giống nhau? (tứ giác đều)Tam giác đềuLục giác đềuNgũ giác đều2. Đa giác đều:Hình thoi và hình chữ nhật có phải là đa giác đều không ? Vì sao ? Mét sè ®a gi¸c ®­îc sö dông trong cuéc sèng quanh tarODAFBCE Cách vẽ lục giác đềuBACDEFO?4Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình 120a, b, c, d ( nếu có )..Đa giác n cạnhSố cạnhSố đường chéo xuất phát từ một đỉnhSố tam giác được tạo thànhTổng số đo các góc của đa giác Bài tập 4 / 115 SGK. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:125363nn - 3n - 2244Tổng số đo các góc của hình n- giác bằng Bài 5/115(sgk)Tính số đo mỗi góc của ngũ giác, lục giác đều, n- giác đều.Tổng số đo của hình n- giác: (n-2).180Số đo của mỗi góc là: Vậy số đo mỗi góc ngũ giác đều là:Tương tự ta cũng có số đo mỗi góc của hình lục giác đều,Hướng dẫn về nhà : Học sinh học thuộc bài Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/115 ( Hướng dẫn Bt 5 “ tổng số đo các góc của đa giác” : ( n- 2 ).1800 ) Chuẩn bị trước bài tiếp theo “ Diện tích hình chữ nhật ”Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy - Cô và các em học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_8_chuong_2_bai_1_da_giac_da_giac_deu.ppt