Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 46, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 46, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Ở hình bên cho biết AB = 3cm;

AC = 4,5cm và = .

a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu

tam giác? Có cặp tam giác nào đồng

dạng không?

b) Hãy tính các độ dài x và y

(AD = x, DC = y).

c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B.

Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD.

Ở hình bên cho biết AB = 3cm;

AC = 4,5cm và = .

a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu

tam giác? Có cặp tam giác nào đồng

dạng không?

Giải:

a) Trong hình vẽ này có 3 tam giác:

ABC; ADB; BDC.

Xét ABC và ADB có:

 chung

 = (gt)

 ABC ADB (g.g).

1. Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) Hai tam giác vuông cân luôn đồng dạng với nhau.

b) Hai tam giác cân có góc ở đỉnh bằng nhau thì

đồng dạng với nhau.

c) Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

Giải thích:

Đúng vì hai tam giác vuông cân có hai cặp góc bằng nhau (= 450)

 Đúng vì hai tam giác cân có góc ở đỉnh bằng nhau thì suy ra được hai cặp góc ở đáy cũng bằng nhau.

 Sai vì chẳng hạn hai tam giác vuông ABC và DEF có góc A bằng góc D và bằng 900 , AB = 2cm, AC = 3cm, DE = 4cm, DF = 5cm không đồng dạng với nhau.

 

pptx 17 trang thuongle 3420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Tiết 46, Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH HỌC 8Tiết 46§7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BACâu 1. Nêu điều kiện để tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNQ theo các trường hợp đã học?ABCMNSvàTH1TH2SQKHỞI ĐỘNGO16ABCD10I58Câu 2. Làm bài tập 32 (SGK–77)Chứng minh : ∆OCB ∆OADSCó cách nào để chứng minh hai tam giác đồng dạng mà không cần biết độ dài của các cạnh?có đồng dạng với không?1) Định lí:Bài toán: Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’ với (Hình vẽ dưới). Chứng minh SChứng minh:Trên cạnh AB lấy điểm E sao choQua E kẻ đường thẳng EF // BC (định lí về tam giác đồng dạng) (1)Xét AEF và A’B’C’ có:AE = A’B’ (theo cách dựng)=> AEF = A’B’C’ (g.c.g)(GT)SSS* Định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.GTKL∆A’B’C’ ABCA’B’C’BCASTrong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích.?1ABC400a)DEF700b)c)PMN700600500D’F’E’e)600700A’B’C’d)650500M’N’P’f)700700700550550500700650Ở hình bên cho biết AB = 3cm;AC = 4,5cm và = .a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồngdạng không?b) Hãy tính các độ dài x và y(AD = x, DC = y).c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B.Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD.?2AxDCBy34,5Ở hình bên cho biết AB = 3cm;AC = 4,5cm và = .a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồngdạng không?Giải:a) Trong hình vẽ này có 3 tam giác: ABC; ADB; BDC.Xét ABC và ADB có: chung = (gt) ABC ADB (g.g).?2AxDCBy34,5Ở hình bên cho biết AB = 3cm;AC = 4,5cm và = .b) Hãy tính các độ dài x và y(AD = x, DC = y).Giải:b) Có ABC ADB .hay x = x = 2(cm).y = DC = AC – x = 4,5 – 2 = 2,5 (cm).?2AxDCBy34,5Ở hình bên cho biết AB = 3cm;AC = 4,5cm và = .c) Cho biết thêm BD là tia phân giáccủa góc B. Hãy tính độ dài các đoạnthẳng BC và BD.Giải:c) Có BD là phân giác của hay BC = = 3,75 (cm). ABC ADB (cmt) = hay = DB = = 2,5 (cm).?2AxDCBy34,51. Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?a) Hai tam giác vuông cân luôn đồng dạng với nhau.b) Hai tam giác cân có góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau.c) Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau. Giải thích:Đúng vì hai tam giác vuông cân có hai cặp góc bằng nhau (= 450) Đúng vì hai tam giác cân có góc ở đỉnh bằng nhau thì suy ra được hai cặp góc ở đáy cũng bằng nhau. Sai vì chẳng hạn hai tam giác vuông ABC và DEF có góc A bằng góc D và bằng 900 , AB = 2cm, AC = 3cm, DE = 4cm, DF = 5cm không đồng dạng với nhau.Trắc nghiệmĐĐs2. Cho hình vẽ bên. Hãy chọn đáp án đúng:a) ABC ABH;b) ABC ACH;c) ABC HBA HAC;d) ABH HAC. 	Trả lời: c) Đúng.Trắc nghiệmBài 35 (SKG – 79): Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k.Luyện tậpABCD12A’B’C’D’12 A’B’C’ ABCGT k là tỉ số đồng dạng KLSBài 35 (SKG – 79):Luyện tậpABCD12A’B’C’D’12 A’B’C’ ABC theo tỉ số k, ta có = = = k = ; = .Để có tỉ số xét hai tam giác nào?Xét A’B’D’ và ABD có: = = = = (chứng minh trên) A’B’D’ ABD (g – g) = = k. A’B’C’ ABC theo tỉ số k là như thế nào? Hướng dẫn học ở nhà* Bài tập về nhà số 36, 37, 38 (SGK – 79) và bài số 39, 40, 41, 42 (SBT – 73, 74).* Chuẩn bị tiết hình sau luyện tập về 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác.* Học thuộc nắm vững các định lí về ba trường hợp đồng dạng của tam hai tam giác. So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Hướng dẫn học ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_lop_8_tiet_46_bai_7_truong_hop_dong_dang.pptx