Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 1 đến 4
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
Gv đưa tình huống
- Ngày lễ khai giảng năm học mới, nhà trường yêu cầu chúng là mặc đồng phục, đề nghị các bạn thực hiện tốt. Có ai có ý kiến về vấn đề này? Gọi ba học sinh trả lời.
? Qua tình huống trên em có nhận xét gì về 3 ý kiến của 3 bạn
Gv: Để hiểu thêm về ý kiến của các bạn , bạn nào là người tôn trọng lẽ phai. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Tôn trọng lẽ phải”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Tiết 1 Tuần 1 BÀI 1 TÔN TRỌNG LẼ PHẢI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải . - Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. - Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải 2. Kỹ năng: Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải. - không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng trình bày và suy nghĩ. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. III.CHUẨN BỊ : - GV : - SGK .SGV GDCD 8. -Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải . - HS : Kiến thức, giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định: (1') 2. Kiểm tra bài cũ : (4') Kiểm tra sách vở của học sinh 3. Dạy bài mới : (35') HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Gv đưa tình huống - Ngày lễ khai giảng năm học mới, nhà trường yêu cầu chúng là mặc đồng phục, đề nghị các bạn thực hiện tốt. Có ai có ý kiến về vấn đề này? Gọi ba học sinh trả lời. ? Qua tình huống trên em có nhận xét gì về 3 ý kiến của 3 bạn Gv: Để hiểu thêm về ý kiến của các bạn , bạn nào là người tôn trọng lẽ phai. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Tôn trọng lẽ phải” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải . - một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề sau . Nhóm 1 : Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích trong câu chuyện trên . Nhóm 2 :Trong các cuộc tranh luân có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn phản đối .Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em xử sự như thế nào ? Nhóm 3 :Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ? Giáo viên kết luận cho điểm . *Theo em trong nhưng trường hợp trên trường hợp nào được coi là đúng đắn phù hơp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội. *Vậy lẽ phải là gì ? Học sinh thành lập nhóm. Nhóm 1 thảo luận. Việc làm của quan tuần phủ chứng tỏ ông là người dũng cảm , trung thực dám đáu tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp nhận những điều sai trái. Nhóm 2 thảo luận. Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp lí . Nhóm 3 thảo luận. Bày tỏ thái độ không đồng tình .Phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó , khuyên bạn lân sau không nên làm như vậy *Các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí ghi chép lại các ý kiến gcử đại diện lên trình bày. Các nhóm nhận xét bổ xung lẫn nhau I.Đặt vấn đề . 1.Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích Trung thực, D/c đấu tranh bảo vệ lẽ phải 2.Ý kiến đúng: ủng hộ 3.Bạn quay cóp -> tỏ thái độ phê phán *Qua ví dụ trên em cho biết thế nào là tôn trọng lẽ phải . *Đối với những việc làm như : -Vi phạm luật giao thông đường bộ . -Vi phạm nội quy ở trường lớp. -Làm trái các qui định của pháp luật . *Đó có phải là lẽ phải không ? *Với những việc làm đó ta cần bày tỏ thái độ hành động gì ? *Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào ? *Là học sinh em phải làm gì để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải. Học sinh trả lời Thảo luận theo bàn. Trả lời Bổ sung ý kiến Thảo luận theo bàn. Trả lời Bổ sung ý kiến Học sinh liên hệ II.Nội dung bài học . 1) Khái niệm:Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội 2) Ý nghĩa: Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, biết điều chỉnh suy nghĩ và hành vi của mình theo hướng tích cực. 3) Cách rèn luyện: Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK GV yêu cầu học sinh làm bài tập 2,3 sgk. -Hãy kể một vài ví dụ về việc tôn trong lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải mà em biết ? GV kết luận Học sinh làm bài tập 1 SGK Học sinh làm bài tập 2,3 sgk. III.Bài tập . Bài tập 1.Lựa chọn cách ứng xử c. Bài tập 2.Lựa chọn cách ứng xử c. Bài tập 3.Các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải : a , e , c HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo ?Gv đưa ra tình huống cho HS thảo luận( trò chơi) Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo cô giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn Anh, Tổ trưởng tổ 1 báo cáo: - Thưa cô, tổ em làm bài đầy đủ nhưng có một số bạn trong lớp đến giờ truy bài mới làm ạ. Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo cô giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn Anh, Tổ trưởng tổ 1 báo cáo: - Thưa cô, tổ em làm bài đầy đủ nhưng có một số bạn trong lớp đến giờ truy bài mới làm ạ. 1/ Trong tình huống này, em đồng tình với hành vi của Tuấn Anh 2/ Theo em, bạn Hải là người không tôn trọng lẽ phải. 3/ Bạn Tuấn Anh là người tôn trọng lẽ phải, bạn đã hành động vì đã báo cáo đúng sự thật với cô giáo. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo -Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài : (3') -Học các phần nội dung bài học . - Chuẩn bị bài: Liêm khiết - Tìm đọc trên báo vài câu chuyện nói về tính liêm khiết. V/ Tự rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 2 Tiết 2 BÀI 2 LIÊM KHIẾT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết . - Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống hằng ngày . - Vì sao phải sống liêm khiết . - Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì. 2. Kĩ năng: Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết . 3. Thái độ: Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gương của những người liêm khiết , đòng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống . 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. III.CHUẨN BỊ : - GV: Sgk. Sgv gdcd 8. - HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định : (1') 2. Kiểm tra bài cũ : (4') 3. Dạy bài mới : (35') HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. GV: Đưa ra các tình huống TH1: Em Hà ở TP Hải Phòng nhặt được ví tiền, nhờ công an trả lại người mất. TH2: Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm luật giao thông. ? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì? GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. Phần đặt vấn đề 1 kể về ai ? *Bà là người như thế nào ? *Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của bà Mari Quyri. *Em có nhận xét gì về cách sử xự của Dương Chấn và Bác Hồ . *Theo em những cách sử xự của Mari , Dương Chấn , Bác Hồ có điểm gì chung ?Bộc lộ phẩm chất gì ? *Em thử đoán xem khi bà Mari từ chối sự giúp đở của Pháp . Sự từ chối đút lót của Dương Chấn và cách sống của Bác Hồ thì họ cảm thấy như thế nào ? *Mọi người sẽ có thái độ như thế nào đối với họ?. Học sinh đọc phần đặt vấn đề. -Sáng lập ra học thuyết phóng xạ. -Phát hiện và tìm ra phương pháp chiết ra các nguyên tố hóa học mới . -Vui lòng sống túng thiếu và sẵn sàng giữ qui trình chiết tách cho ai cần tới , từ chối khoản trợ cấp của chính phủ Pháp. gSống thanh cao không vụ lợi, không hám danh làm việc một cách vô tư có trách nhiệm không đòi hỏi điều kiện vật chất. Học sinh suy nghĩ Trả lời I.Đặt vấn đề . Mari Quyri. - Trong những trường hợp trên cách xử sự của Ma - Ri - Quy - Ri, Dương Chấn và Bác Hồ là những tấm gương để ta học tập noi gương và kính phục - Việc học tập những tấm gương đó càng trở nên cần thiết và có ý nghĩa thiết thực *Qua phần đặt vấn đề em cho biết liêm khiết là gì ? *Trái với liêm khiết là gì? ( nhỏ nhen , ích kỷ ). *Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ? Thông qua nội dung đã học hs trả lời. Học sinh suy nghĩ Trả lời Học sinh suy nghĩ Trả lời II.Nội dung bài học 1) Khái niệm: Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sóng trong sạch, không hám danh không bận tâm toan tính nhỏ nhen ích kỷ 2) Ý nghĩa: Sống Liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quí trọng tin cậy của mọi người . Nói đến liêm khiết là nói đến sự trong sạch trong của đạo đức cá nhân, liêm khiết rất cần cho mỗi người và xã hội. Xã hội sẽ tốt đẹp nếu mọi người biết sống thanh cao, trong sáng, có trách nhiệm với mình, đem hết sức lực và tài năng của mình xây dựng đất nước. HS phải biết tôn trọng, học tập những người có tính liêm khiết Chia lớp làm 2 nhóm thảo luân 2 vấn đề Vấn đề 1: Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết . Vấn đề 2: Nêu những biểu hiện sống liêm khiết Giáo viên tổng kết . ? Theo em là học sinh có cần phải liêm khiết không? ? Muốn trở thành người liêm khiết cần rèn luyện những đức tính gì? GV kết luận, giảng giải thêm. Thành lập nhóm Nhóm 1 thảo luận. Nhóm 2 thảo luận. Cử đại diện lên trình bày học sinh nhận xét giáo Học sinh suy nghĩ Trả lời 3) Rèn luyện như thế nào? - Rèn luyện bản thân sống liêm khiết. - Làm giàu bằng chính sức lao động của mình - Không tham ô, tham nhũng, hám danh lợi. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Cho hs làm bài tập 1/Sgk GV kết luận, đưa ra đáp án đúng. * Tình huống: Hà Anh rất nhanh nhẹn, biết giúp đỡ mọi người trong lớp. Nhưng mỗi lần giúp đỡ ai Hà Anh lại đòi trả công vì bạn quan niệm: Việc nào có lợi cho bản thân thì mới làm. Câu hỏi: 1/ Em có nhận xét gì về quan điểm của Hà Anh ? Em có đồng tình với quan điểm ấy không ? Vì sao ? 2/ Nếu là bạn của Hà Anh, em sẽ nói gì vói bạn ? hs làm bài tập 1/Sgk Học sinh suy nghĩ Trả lời Bổ sung ý kiến Học sinh suy nghĩ Trả lời III. Bài tập 1) Hành vi b, d, e thể hiện tính không liêm khiết 2) Không tán thành với tất cả các cách xử sự ở những tình huống đó vì chúng đều biểu hiện những khía cạnh khác nhau của sự không liêm khiết Lời giải: 1/ Việc làm của Hà Anh là ích kỉ, nhỏ nhen, chạy theo lợi ích cá nhân. Em không đồng tình với quan điểm sống như vậy. 2/ Nếu là bạn của Hà An em sẽ nói: Nếu bạn cứ tiếp tục sống như vậy, thì người khác cũng sẽ lợi dụng bạn, vậy nên phải sống liêm khiết, thật thà. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Tổ 2 tập đóng vai với tình huống: Lan và Hà là hai bạn chơi thân với nhau từ ngày lên lớp8. Cả hai đều học giỏi. Một hôm Lan phát hiện cha Hà là người đạp xích lô , từ đó Lan không chơi với Hà nữa và thường xuyên ( nói xấu) chê bai nhà Hà với các bạn khác, còn rủ rê các bạn khác không chơi với Hà nữa. . HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Nêu một số tấm gương về sự liêm khiết mà em biết 4: Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . (3') - Học bài, làm bài tập 4 - Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác. V/ Tự rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TIẾT 3: BÀI 3 TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC I.MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác . - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác . - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác . 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác. - Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Đồng tình ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác. - Phản đối hành vi thiếu tôn trọng người khác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. III.CHUẨN BỊ : GV: Sgk. Sgv gdcd 8. Truyện dân gian Việt Nam . HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra bµi cò : - Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ? - Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết . 3. D¹y bµi míi : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. GV: Đưa ra các tình huống TH1: Em Hà ở TP Hải Phòng nhặt được ví tiền, nhờ công an trả lại người mất. TH2: Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm luật giao thông. ? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì? GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là tôn trọng người khác . - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác . - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề Thảo luận tìm hiểu vấn đề. GV: Gọi học sinh đọc tình huống. - Chia lớp thành 3 nhóm, ghi câu hỏi thảo luận ở bảng phụ để cả lớp theo dõi. - Nhóm 1:: + Nhận xét cách cư xử, thái độ và việc làm của bạn Mai. + Hành vi của Mai được mọi người đối xử như thế nào? - Nhóm 2: + Nhận xét về cách cư xử của một số bạn đối với Hải? + Suy nghĩ của Hải như thế nào? Thái độ của Hải thể hiện đức tính gì? - Nhóm3:: + Nhận xét việc làm của Quân và Hùng? + Việc làm đó thể hiện đức tính gì? - Học sinh đọc tình huống. - Các nhóm thảo luận cử đại diện trình bày. - Nhóm 1: Mai là học sinh giỏi 7 năm liền nhưng không kiêu căng, coi thường người khác. Lễ phép, chan hoà, cởi mở, giúp đỡ nhiệt tình, vô tư, gương mẫu chấp hành nội qui. Mai được mọi người tôn trọng quí mến. - Nhóm 2: Các bạn trong lớp trêu chọc Hải vì em da đen. Hải không cho da đen là xấu mà còn tự hào vì được hưởng màu da của cha. Hải biết tôn trọng cha mình. - Nhóm 3: Quân và Hùng đọc truyện cười trong giờ văn. Quân và Hùng thiếu sự tôn trọng người khác. I: Đặt vấn đề: Mai: - Không kiêu căng Lễ phép Sống chan hòa, cỡi mở Gương mẫu. Hải: - Học giỏi , tốt bụng Tự hào vê nguồn gốc của mình Quân và Hùng Cười trong giờ học Làm việc riêng trong lớp. Hành vi của Mai và Hải Tôn trọng người khác. GV: Chúng ta phải luôn lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên, biết nhường nhịn, không chê bai chế giễu người khác và tôn trọng chính mình. Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái. Tìm hiểu nội dung bài học. ? Qua phần đặt vấn đề trên em nào cho biết thế nào là tôn trọng người khác? ? Vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác? ? Ý nghĩa của tôn trọng người khác đối với cuộc sống hàng ngày? ? Chúng ta phải rèn luyện đức tính tôn trọng người khác như thế nào? GV kết luận: Là học sinh THCS các em biết rèn luyện đức tính tôn trọng người khác. Nêu gương tốt, phê phán cái xấu, biết điều chỉnh hành vi của mình để góp phần cho gia đình, nhà trường và xã hội tốt đẹp hơn. Học sinh đọc tình huống. Thảo luận và trả lời. Bổ sung ý kiến HS trình bày HS trình bày II: Nội dung bài học. 1. Khái niệm: -Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác. -Thể hiện lối sống có văn hoá với mọi người.. 2. Ý nghĩa - Tôn trọng người khác mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình. - Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn. 3. Cách rèn luyện: - Tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi. - Thể hiện cử chỉ, hành động và lời nói tôn trọng người khác. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Bài tập 1: Bài tập 2: GV cần phân tích và chỉ rõ vì sao ý kiến a không đúng. Bài tập 3: Gv gợi ý cho học sinh làm bài. Bài tập 4: - Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Khó mà biết lẽ, biết lời Biết ăn biết ở hơn người giàu sang III: Bài tập Bài tập Hành vi thể hiện tôn trọng người khác : a , g , i. Bài tập 2. ý kiến a sai ý kiến b ,c, đúng ( dựa vào khái niệm để lí giải.) HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Liên hệ thực tế, tìm hiểu hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác. GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh hơn. - Ghi bài tập ở bảng phụ sẵn. Bài tập: Điền vào ô trống: Hành vi. Tôn trọng người khác Không tôn trọng người khác Ở gia đình Ở nhà trường Ở nơi công cộng. GV giảng giải thêm: Tôn trọng người khác còn thêt hiện ở các việc làm như: không xâm phạm tài sản, thư từ,nhật kí, sự riêng tư của người khác, tôn trong sở thích, bản sắc riêng của người khác - Mỗi tổ chọn 1 em nhanh nhất lên bảng. Hành vi. Tôn trọng người khác Không tôn trọng người khác Ở gia đình Vâng lời bố mẹ Xấu hổ vì bố đạp xích lô Ở nhà trường Giúp đỡ bạn bè Chê bạn nhà nghèo Ở nơi công cộng. Nhường chỗ cho người già ở trên xe buýt Dẫm lên cỏ, đùa nghịch trong công viên HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng người khác. 4 Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . - Học nội dung, ý nghĩa. - Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín. V/ Tự rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Bài 4: GIỮ CHỮ TÍN I.Mục tiêu: 1. kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín. 2. kỹ năng : - Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ chữ tín. - Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín trong mọi việc. 3. Thái độ: - Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ tín. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. III.chuẩn bị : - GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu. - HS: Giấy thảo luận, kiến thức. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : - Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào? - Nêu cách rèn luyện? 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. GV đưa tình huống: Hằng và Mai chơi thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, Mai giở tài liệu để chép, Hằng biết nhưng không nói gì. ? Hãy nhận xét hành vi của bạn Mai và bạn Hằng? ? Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì? GV: Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV: Cho học sinh đọc câu chuyện 1. ? Việc làm của nước Lỗ phải làm đó là gì? ? Tìm hiểu việc làm của Nhạc Chính Tử? ? Vì sao Nhạc Chính Tử làm như vậy? GV: Cho học sinh đọc câu chuyện thứ 2. ? Em bé đã nhờ Bác điều gì? ? Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vậy? - GV: Cho học sinh đọc vấn đề 3. ? Người sản xuất kinh doanh hàng hoá phải làm tốt việc gì đối với người tiêu dùng? Vì sao? ? Khi kí kết hợp đồng cần làm đúng điều gì? Vì sao không được làm trái qui định kí kết? GV: Kết luận. ? Biểu hiện nào của việc làm được mọi người tin cậy, tín nhiệm? ? Trái với những việc làm ấy là gì? GV kết luận. ? Qua phần đặt vấn đề chúng ta rút ra bài học gì? - Nước Lỗ phải cống nạp cái đỉnh quý cho nước Tề. Nước Lỗ làm cái đỉnh giả mang sang. - Nhạc Chính Tử không chịu mang cái đỉnh giả sang nước Tề. Vì ông sợ đánh mất lòng tin của vua Tề với ông. - Nhờ Bác mua một cái vòng bạc. - Bác đã hứa và đã giữ đúng lời hứa đó. Bác làm như vậy là vì Bác trọng chữ tín. - Đảm bảo chất lượng hàng hoá, giá thành, mẫu mã, thời gian sử dụng. Vì nếu không làm như vậy sẽ mất lòng tin đối với khách hàng và hàng hoá sẽ không tiêu thụ được. - Khi kí kết hợp đồng phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu được kí kết. Nếu không làm đúng sẽ ảnh hưởng đến yếu tố kinh tế, thời gian, uy tín đặc biệt là lòng tin giữa hai bên. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo, làm tròn trách nhiệm, trung thực. - Làm qua loa, đại khái, gian dối. - Chúng ta phải biết giữ lòng tin, giữ lời hứa, có trách nhiệm đối với việc làm của mình. Giữ chữ tín sẽ được mọi người tin yêu, tôn trọng. I: đặt vấn đề: 1, Đem dâng nước Lỗ cái đỉnh - Do Nhạc Chính Tử đem sang Vì ông tin vào Nhạc Chính Tử. Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc Chính Tử đưa sangnhưng ông không đưa sang. Vì ông coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình coi trọng lời hứa. 2, Em bé đòi mua cho 1 cái vòng bạc Bác mua tặng con cái vòng Biết giữ chữ tín , hứa là làm. Phương bị ốm . Nga hứa với cô giáo sẽ sang nhà giúp Phương học tập nhưng Nga quên mất . ? Theo em Nga có phải là ngườigiữ chữ tín không? Em có thái độ như thế nào đối với Nga ? Nếu là em em sẽ làm gì ? ? Theo em người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người như thế nào ? ? Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì ta phải làm gì? ? Theo em là học sinh có cần phải giữ chữ tín không? Nếu cần phải giữ chữ tín thì phải làm gì? Thành lập nhóm Nhóm 1 thảo luận. Nhóm 2 thảo luận. Nhóm 3 thảo luận. Học sinh suy nghĩ Trả lời Học sinh suy nghĩ Trả lời Học sinh suy nghĩ Trả lời Học sinh suy nghĩ Trả lời II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau. 2.Biểu hiện: Giữ lời hứa, đã nói là làm, tôn trọng những điều đã cam kết, có trách nhiệm về lời nói, hành vi việc làm của bản thân. 3. Ý nghĩa: Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau. 3. Cách rèn luyện: - Làm tốt nhiệm vụ của mình. - Giữ lời hứa. - Đúng hẹn. - Giữ được lòng tin. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_1_den_4.doc