Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 3: Tôn trọng người khác - Năm học 2021-2022 - Phạm Xuân Chiến
Bài 3 TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I - Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác
-Nêu được 1 số biểu hiện của tôn trọng người khác
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải ,tôn trọng người khác - Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng người
2.Năng lực
+ Chung: tự học, GQVĐ&ST, hợp tác, giao tiếp, ICT
+ Chuyên biệt:
- Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực xã hội.
- Năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước.
- Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
Tuần 3 - Tiết 3 Ngày soạn 30/08/2021 Bài 3 TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác -Nêu được 1 số biểu hiện của tôn trọng người khác - Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải ,tôn trọng người khác - Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng người 2.Năng lực + Chung: tự học, GQVĐ&ST, hợp tác, giao tiếp, ICT + Chuyên biệt: - Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực xã hội. - Năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. - Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu báo chí, thông tin, clip - Học liệu:SGK,SGV GDCD 7 ,tranh ảnh,tục ngữ ca dao III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị - Tạo được hứng thú với bài học. b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ Em hiểu về câu người với người sống để yêu nhau ntn? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Gv:, trong cuộc sống mỗi chúng ta cần phải biết tôn trọng người khác. Vậy thế nào là tôn trọng người khác, ý nghĩa và cách rèn luyện ntn thì cô và các em vào bài hôm nay. B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1 :hướng dẫn tìm hiểu ĐVĐ.(10’) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Hs hiểu được các tình huống trong mục ĐVĐ b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: GV chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện các yêu cầu sau: (5 phút). ->: Đọc sgk ->:Trả lời các câu hỏi 1, Nhận xét về cách cư xử thái độ việc làm của Mai? 2, Nhận xét về cách ứng xử và thái độ của Hải? 3, Nhận xét về cách cư xử, việc làm của Quân và Hùng? 4. Theo em những hành vi nào đáng để cho chúng ta học tập? Hành vi nào đáng trách? Vì sao ? 5.Qua phần ĐVĐ, em rút ra bài học gì cho mình ? B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi. B3: HS: báo cáo, thảo luận * Mai: - Không kiêu căng, Lễ phép Sống chan hòa, cởi mở Gương mẫu. * Hải: - Học giỏi, tốt bụng Tự hào vê nguồn gốc của mình * Quân và Hùng: Cười trong giờ học Làm việc riêng trong lớp. - Hành vi của Mai và Hải đáng học tập. Tôn trọng người khác. - HV của Quân và Hùng đáng trách vì các bạn không tôn trọng thầy giáo. => Phải biết tôn trọng người khác, phê phán những người thiếu tôn trọng người khác. B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. I. Đặt vấn đề 2.Hd tìm hiểu Nội dung bài học(12’) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. Hs hiểu được nội dung bài học b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: B1: GV cho HS thực hiện các yêu cầu sau: ->: Đọc sgk ->:Trả lời các câu hỏi ? Vậy tôn trọng người khác là gì ? ? Theo em, vì sao phải tôn trọng người khác? -B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - B3: HS: báo cáo, thảo luận 1. Khái niệm: Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người . 2. Ý nghĩa : - Nhận đc sự tôn trọng người khác với mình. - Quan hệ xã hội lành mạnh, trong sáng, tốt đẹp hơn. B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn - GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV cho HS Sắm vai diễn tình huống: Tuấn là người chỉ biết làm theo sở thích của mình không cần biết đến mọi người xung quanh? ? Theo em Tuấn là người như thế nào ? ? Từ bài tập trên, em thấy cần rèn luyện đức tính tôn trọng người khác ntn ? B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - B3: HS: báo cáo, thảo luận - Tuấn thiếu tôn trọng người khác, cần khuyên Tuấn phải biết chú ý và nghe lời mọi người. - B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn - GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. ? Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn... nói về tôn trọng người khác ? Cách rèn luyện. - Lễ phép, kính trọng mọi người. - Không nói tục, không cư xử thiếu văn hóa. - Tôn trọng người khác ở mọi lúc, mọi nơi. - Mọi cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ phải thể hiện tôn trọng người khác. - VD: + Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. + Kính già, yêu trẻ. + Yêu mọi người, tin vài người, đừng xúc phạm đến ai. II. Nội dung bài học. 1. Khái niệm: * NDBH 1 ( sgk/9) 2. Ý nghĩa : * NDBH 2 ( sgk/9) 3. Cách rèn luyện. - Lễ phép, kính trọng mọi người. - Không nói tục, không cư xử thiếu văn hóa. - Tôn trọng người khác ở mọi lúc, mọi nơi. - Mọi cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ phải thể hiện tôn trọng người khác. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 12’ a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: B1: GV cho hs thực hiện các yêu cầu sau:Làm bài tập1,2,3,4 SGK B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các bàn theo dõi. - B3: HS: báo cáo, thảo luận * Bài tập 1 - H/v thể hiện tôn trọng người khác : a , g, i. - Vì đây là những việc làm nhẹ nhàng, tế nhị thể hiện sự tôn trọng người khác. * Bài tập 2. - Không tán thành: ý kiến a . - Vì tôn trọng người khác là tôn trọng chính mình, nâng cao phẩm giá của mình chứ không phải hạ thấp mình. - Tán thành: ý kiến b, c đúng Vì mình tôn trọng người khác cũng chính là tôn trọng mình, vì thế mọi người mới tôn trọng mình. * Bài tập 3. - Ở trường: Yêu quý, đoàn kết, nói năng hòa nhã với bạn bè; Lễ phép, vâng lời thầy cô. - Ở nhà: kính trọng ông bà, cha me, người lớn tuổi... - Ngoài xã hội: Lễ phép với mọi người, khiêm tốn, lịch sự... * Bài tập 4. VD: áo rách cốt cách người thương. + Khó mà biết lẽ biết lời. Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn - GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. gv? Tìm ca dao, tục ngữ, bài hát... về tôn trọng người khác ? HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn - GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. III: Bài tập . D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Cho HS nhắc lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. * HS thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm - GV quan sát HS làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến - Dự kiến sản phẩm HS chào cô, hỏi thăm sức khỏe cô. * Báo cáo kết quả: - GV yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống và cách ứng xử. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. Củng cố lại kiến thức trong bài; kiểm tra sự hiểu biết của học sinh và cho học sinh tự kiểm tra Sưu tầm những câu chuyện , câu ca dao tục ngữ kể về những tấm gương tôn trọng người khác. - Hoàn thành sơ đồ vào vở - Học thuộc nội dung bài học. Hoàn thiện các bài tập còn lại trong vở bài tập và sách Bác Hồ... - Chuẩn bị bài mới : Giữ chữ tín + Đọc bài 1sách BÁC HỒ +Đọc trước nội dung bài học,bài tập. +Sưu tầm câu chuyện về đức tính. * Tìm ca dao, danh ngôn... về tôn trọng người khác ? * Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập trong 2/sgk-10. Ký duyệt tuần Ngày: Tuần 4- Tiết 4 Ngày soạn:5/09/2021 Bài 4 GIỮ CHỮ TÍN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thế nào là giữ chữ tín; - Những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong cuộc sống hàng ngày mọi người cần phải giữ chữ tín. 2.Năng lực + Chung: tự học, GQVĐ&ST, hợp tác, giao tiếp, ICT + Chuyên biệt: - Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực xã hội. - Năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước. - Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu báo chí, thông tin, clip - Học liệu:SGK,SGV GDCD 7 ,tranh ảnh,tục ngữ ca dao nói về sống giản dị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị - Tạo được hứng thú với bài học. b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ Gv đưa tình huống: Hùng là học sinh lớp 8A , đã nhiều lần Hùng được thầy giáo gọi lên bảng song Hùng đểu không thuộc bài . Cứ mỗi lần như vậy , Hùng đều hứa là lần sau không tái phạm nữa . Nhưng hôm nay Hùng vẫn không thuộc bài .Thầy giáo và cả lớp rất thất vọng về Hùng. ? Em có nhận xét gì về hành vi của Hùng ? ? Hành vi của Hùng có tác hại gì? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 Những biểu hiện của giữ chữ tín qua mục ĐVĐ (10’) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Hs hiểu được các tình huống trong mục ĐVĐ b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: B1: GV chia lớp thành nhóm theo bàn và thực hiện các yêu cầu sau: ->: Đọc sgk ->:Trả lời các câu hỏi ? Tìm hiểu những việc làm của Nhạc Chính Tử? Vì sao Nhạc Chính Tử làm như vây? ? Một em bé đã nhờ Bác điều gì? Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vây? ? Người sản xuất, kinh doanh hàng hoá phải làm tốt việc gì đối với người tiêu dùng ? Vì sao ? ? Ký kết hợp đồng phải làm đúng điều gì ? Vì sao không được làm trái các quy định kí kết ? ? Theo em trong công việc , những biểu hiện nào được mọi người tin cậy và tín nhiệm ? ? Trái ngược với những việc làm đó là gì? Vì sao không được tin cậy , tín nhiệm ? B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi. B3: HS: báo cáo, thảo luận - Nước Lỗ phải cống nạp cái đỉnh cho nước Tề . Vua Tề chỉ tin người mang đi là Nhạc Chính Tử . - Nhưng Nhạc Chính Tử không chiụ đưa sang vì đó là chiếc đỉnh giả . - Nếu ông làm như vậy thì vua Tề sẽ mất lòng tin với ông . - Em bé ở Pác Bó nhờ Bác mua cho một chiếc vòng bạc. Bác đã hứa và giữ lời hứa. - Bác làm như vậy vì Bác là người trọng chữ tín. - Đảm bảo mẫu mã, chất lượng ,giá thành sản phẩm , thái độ vì nếu không sẽ mất lòng tin với khách hàng - Phải thực hiện đúng cam kết nếu không sẽ ảnh hưởng đến kinh tế, thời gian, uy tín ..đặc biệt là lòng tin. - Làm việc cẩn thận , chu đáo , làm tròn trách nhiệm , trung thực. - Làm qua loa đại khái, gian dối sẽ không được tin cậy, tín nhiệm vì không biết tôn trọng nhau , không biết giữ chữ tín. B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn - GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. KL:Bác Hồ luôn giữ lời hứa với mọi người và coi trọng lòng tin của mọi người với mình I.Đặt vấn đề HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học(13’) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. Hs hiểu được nội dung bài học b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: GV: Vậy giữ chữ tín là gì ? HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu - GV chốt NDBH 1. B1: GV chia lớp thành nhóm theo bàn và thực hiện các yêu cầu sau: TL nhóm: 4 nhóm ( TG: 5 phút). ? Tìm hành vi biểu hiện giữ chữ tín trong học tập, lao động, trong cuộc sống hằng ngày? ? Qua đó, em hãy nêu những biểu hiện của giữ chữ tín? ? Giữ chữ tín được thể hiện ở những đâu? ? Trái với giữ chữ tín là gì? B2: HS thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi. - B3: HS: báo cáo, thảo luận * Trong học tập: giúp bạn học, giữ lời hứa giảng bài cho bạn * Trong lao động: Làm việc giúp bạn bè, người thân * Trong cuộc sống: sẵn sàng giúp đỡ người khác nếu hứa, giữ đúng thời gian - Biểu hiện: Giữ lời hứa, tin tưởng người khác, sẵn sàng giúp đỡ nhau. - Ở mọi lúc, mọi nơi qua hành động, lời nói, cử chỉ, việc làm. * Trái với giữ chữ tín: Nói dối, thất hứa, mất niềm tin với mọi người. - Nga là người không giữ chữ tín. - Em sẽ trao đổi, nói chuyện với Nga để bạn hiểu và lần sau phải giữ lời hứa. B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn - GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Gv cho HS Sắm vai: Tình huống: Phương mượn Nga sách hứa chiều mang trả ngay. Nhưng đến hôm sau Nga vẫn chưa trả Phương. ? Em có NX gì về Nga ? - HS phân vai diễn - HS khác NX. - Nga là người không giữ chữ tín. - Em sẽ trao đổi, nói chuyện với Nga để bạn hiểu và lần sau phải giữ lời hứa. - GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục. Gv:Giữ chữ tín có ý nghĩa ntn ? HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu - GV chốt lại NDBH 2. Gv:? Kể câu chuyện em biết về giữ chữ tín? ? Câu chuyện để lại cho em ý nghĩa gì? ? Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì ta phải làm gì ? ? Theo em là học sinh em cần phải làm gì? HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu VD: Câu chuyện về bà cụ bán rau. -> Bà cụ giữ chữ tín, còn người mua rau không giữ chữ tín đã vô tình gây ra cáI chết cho bà cụ. Chúng ta cần giữ chữ tín. - GV chốt lại NDBH 3. II:Nội dung bài học 1. Khái niệm: - Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau 2. Biểu hiện. Giữ lời hứa, tin tưởng người khác, sẵn sàng giúp đỡ nhau. - Ở mọi lúc, mọi nơi qua hành động, lời nói, cử chỉ, việc làm. * Trái với giữ chữ tín: Nói dối, thất hứa, mất niềm tin với mọi người. 3. Ý nghĩa: - Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy tín nhiệm của người khác đối với mình đoàn kết dễ dàng hợp tác. 4. Rèn luyện . - Làm đúng chức trách, nhiệm vụ - Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn - HS cần giữ chữ tín với mọi người: cha mẹ, thầy cô, bạn bè... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 12’ a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: B1: GV chia lớp thành nhóm theo bàn và thực hiện các yêu cầu sau: ->: Đọc sgk ->: làm bài tập 1,2 SGK B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. B3: HS: báo cáo, thảo luận Bài tập 1. - Làm việc cẩu thả - Nói hay làm dở - Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiều -Thường xuyên vi phạm kỷ luật nhà trường - Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa - Nhiều lần không học bài - Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài Bài tập 2. - b là giữ chữ tín vì hoàn cảnh khách qua - a,c,d,đ không giữ chữ tínB4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn - GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh: Đây đều là những biểu hiện của hành vi không biết giữ chữ tín. Gv:Em hãy giải thích câu : Người sao một hẹn thì nên Người sao chín hẹn thì quên cả mười . Bảy lần từ chối còn hơn một lần thất hứa. B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. B3: HS: báo cáo, thảo luận -B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn - GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh: Bài tập 1. - Làm việc cẩu thả - Nói hay làm dở - Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiều -Thường xuyên vi phạm kỷ luật nhà trường - Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa - Nhiều lần không học bài - Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài Bài tập 2. - b là giữ chữ tín vì hoàn cảnh khách qua - a,c,d,đ không giữ chữ tín D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b. Nội dung: - HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ GV: yêu cầu HS: Dự kiến cách ứng xử của em trong tình huống sau: Hứa cho bạn mượn vở để chép bài trong giờ truy bài HS thực hiện nhiệm vụ(làm việc theo nhóm) - GV quan sát HS làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến - Dự kiến sản phẩm HS chào cô, hỏi thăm sức khỏe cô. * Báo cáo kết quả: - GV yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống và cách ứng xử. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS nhắc lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. Củng cố lại kiến thức trong bài; kiểm tra sự hiểu biết của học sinh và cho học sinh tự kiểm tra Hướng dẫn học tập ở nhà(2’) - Học bài cũ - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài mới:Pháp luật và kỉ luật Ký duyệt tuần 4 Ngày:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_3_ton_trong_nguoi_khac_n.doc