Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Chương trình cả năm)

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Chương trình cả năm)

TIẾT 1. BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải.

- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.

- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.

- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.

2. Kĩ năng:

Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.

3. Thái độ:

- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.

- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.

4. Phẩm chất - Năng lực:

- Phẩm chất: Có trách nhiệm giải quyết công việc theo lẽ phải

* Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức và lối sống: Vị lãnh tụ vĩ đại và lá cờ đỏ sao vàng

- Năng lực:

+ NL chung: Giải quyết vấn đề.

+ Năng lực chuyên biệt: Tự nhận thức và điều chỉnh hành vi đúng theo lẽ phải phù hợp với lứa tuổi.

* Tích hợp: Kĩ năng sống cả bài

 

doc 99 trang Phương Dung 01/06/2022 2323
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Chương trình cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/ 9/ 2021 	 
TIẾT 1. BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải. 
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. 
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải. 
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 
2. Kĩ năng: 
Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải. 
- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc. 
4. Phẩm chất - Năng lực:
- Phẩm chất: Có trách nhiệm giải quyết công việc theo lẽ phải
* Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức và lối sống: Vị lãnh tụ vĩ đại và lá cờ đỏ sao vàng
- Năng lực: 
+ NL chung: Giải quyết vấn đề.
+ Năng lực chuyên biệt: Tự nhận thức và điều chỉnh hành vi đúng theo lẽ phải phù hợp với lứa tuổi.
* Tích hợp: Kĩ năng sống cả bài 
B. Chuẩn bị:
1) GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo. 
2) HS: SGK, đọc trước bài. 
C. Tiến trình lên lớp: 
1) Tổ chức: 
Ngày giảng
Lớp
Sĩ sỗ
Tên HS nghỉ tiết
8A
8B
2) Kiểm tra: GV khái quát cấu trúc chương trình GDCD lớp 8 
3) Tổ chức các hoạt động dạy - học: 
Ho¹t ®éng 1: Ho¹t ®éng khëi ®éng:
GV dẫn câu nói của Bác Hồ: Điều gì phải thì dù là điều phải nhỏ cũng cố làm cho bằng được. Điều gì sai thì dù là việc nhỏ cũng hết sức tránh. Nếu trong cuộc sống hàng ngày, mọi người ai cũng biết cư xử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải, thực hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết bao. 
Ho¹t ®éng 2: Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* GV chuyÓn giao nhiÖm vô cho HS:
- GV: gọi HS đọc to, rõ ràng câu chuyện Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích. 
GV: tổ chức học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện. 
* HS thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp: - HS th¶o luËn
* HS b¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn: - §¹i diÖn HS ph¸t biÓu
* §¸nh gi¸ kÕt qu¶ thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp: - GV nhËn xÐt vµ tæng hîp 
Câu 1. 
Những việc làm của tên tri huyện Thanh Ba và với tên nhà giàu và người nông dân ?
Câu 2:
Hình bộ thượng thư – anh ruột tri huyện Thanh Ba đó có hành động gì ?
Câu 3: 
Nhận xét về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích ?
Câu 4: 
Việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích thể hiện đức tính gì ?
GV: tổ chức đối thoại với học sinh liên hệ thực tế với phần ĐVĐ. 
- Trong cuộc tranh luận, có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó là đúng thì em sẽ xử sự như thế nào ?
- Nếu biết bạn quay cóp trong giờ kiểm tra, em sẽ làm gì ?
- Theo em trong các tình huống 1, 2, hành động nào được coi là phù hợp với và đúng đắn?
GV: từ việc phân tích, tìm hiểu ở trên chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 
Em hiểu thế nào là lẽ phải? 
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?
- Đi bên phải đường 
- Chấp hành nội quy 
- Bảo vệ môi trường 
- Không nói chuỵên riêng 
? Em hiểu thế nào là những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải ? 
? ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống ? 
GV: Cho học sinh liên hệ các hành vi tôn trọng và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày. 
? Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải ?
? Tìm những biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phải ?
- GV kẻ bảng làm đôi và tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn, ai giỏi hơn”. Mỗi đội từ 5) 7 em. 
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận 
Xung quanh chúng ta có nhiều hành vi tôn trọng lẽ phải song cũng có nhiểu hành vi không tôn trọng lẽ phải, chúng ta cần phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải, biết bày tỏ thái độ đồng tình, ủng hộ và bảo vệ chân lý, lẽ phải. 
Ho¹t ®éng 3: Ho¹t ®éng luyÖn tËp:
- GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. 
Yêu cầu học sinh cả lớp cùng suy nghĩ
- GV yêu cầu HS thảo luận các tình huống sau:
Tình huống 1: Trong một cuộc tranh luận có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng em sẽ xử xự ntn?
Tình huống 2: Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ KT, em sẽ làm gì?
HS tự do đưa ra ý kiến của mình
- GV nhận xét, giải thích và chốt ý
èĐể có cách xử xự phù hợp trong các tình huống trên đòi hỏi mỗi người không chỉ có nhận thức đúng mà còn cần phải có hành vi và cách ứng xử phù hợp trên cơ sở tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải, phê phán những việc làm sai trái. 
- GV yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 2 
I. Đặt vấn đề. 
- Nhóm 1. 
+ ăn hối lộ của tên nhà giàu 
+ ức hiếp dân nghèo 
+ Xử án không công bằng đổi trắng thay đen. 
- Nhóm 2. 
+ Xin tha cho tri huyện Thanh Ba 
- Nhóm 3. 
+ Bắt tên nhà giàu trả ruộng cho nông dân 
+ Phạt tiền nhà giàu vì tội hối lộ, ức hiếp 
+ Cách chức tri huyện Thanh Ba. 
+ Việc làm không nể nang, đồng loã với việc xấu. Dũng cảm, trung thực dám đấu tranh với sai trái. 
- Nhóm 4. 
+ Bảo vệ chân lý, tin tưởng lẽ phải. 
- Đồng tình bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn thấy những điểm mà em cho là đúng. 
- Không đồng tình với việc làm của bạn và phân tích tác hại cho bạn thấy. 
- Để có cách cư xử đúng đắn, phù hợp, cân có hành vi ứng xử tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải và phê phán cái sai trái. 
- NQB là người dũng cảm, trung thực, dám đấu tranh để bảo vệ chân lý, lẽ phải, không chấp nhận những điều sai trái. 
II. Nội dung bài học. 
1. Tôn trọng lẽ phải:
 a) Lẽ phải là những điều được coi là:
- Đúng đắn, 
- Phù hợp đạo lí và lợi ích chung của xó hội. 
 b) Tôn trọng lẽ phải là:
 - Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn;
 - Biết tự điều chỉnh suy nghĩ, hành vi theo hướng tích cực;
 - Không chấp nhận và không làm những điều sai trái. 
 2. Ý nghĩa:
Tôn trọng lẽ phải giúp: 
 - Mọi người có cách ứng xử phù hợp;
 - Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội;
 - Thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển 
- Tôn trọng lẽ phải. 
+ Chấp hành nội quy nơi sống và làm việc. 
+ Phê phán việc làm sai trái. 
+ Lắng nghe ý kiến của bạn, phân tích, đánh giá ý kiến hợp lý. 
+ Tôn trọng các quy định của nhà trường đề ra. 
- Không tôn trọng lẽ phải:
+ Làm trái quy định của pháp luật 
+ Vi phạm nội quy trường học 
+ Thích việc gì thì làm 
+ Không dám đưa ra ý kiến của mình 
+ Không muốn mất lòng ai gió chiều nào che chiều ấy. 
III. Bài tập. 
+ Bài tập 1. 
- Đáp án: Chọn đáp án C vì trước đó chúng ta cần tôn trọng bạn là lắng nghe. Nếu ý kiến đó là đúng ta cần đồng tình, ủng hộ và đồng thời phân tích cho các bạn khác cùng hiểu. Đây là hành vi biết tôn trọng lẽ phải. 
 + Bài tập 2. 
- Đáp án. Chọn phương án C, vì một người bạn tốt là người chỉ cho ta thấy những khuyết điểm của mình. Trong tình huống này, nếu ta buông xuôi thì bạn càng lún sâu vào khuyết điểm. Vì vậy ta cần giúp bạn bằng cách góp ý chân thành với bạn để bạn tiến bộ. 
Ho¹t ®éng 4: Ho¹t ®éng vËn dông: - Liªn hÖ thùc tÕ b¶n th©n. 
Ho¹t ®éng 5: Ho¹t ®éng t×m tßi, më réng: - Liªn hÖ thùc tÕ ë gia ®×nh, ®Þa ph­¬ng. 
4) Củng cố:
Em hiểu thế nào là lẽ phải? 
1. Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?
 a. Đi bên phải đường. b. Chấp hành nội quy 
 c. Bảo vệ môi trường d. Không nói chuỵên riêng
 e. Làm trái quy định của pháp luật 
2. Hành vi nào không tôn trọng lẽ phải?
 a. Làm trái quy định của pháp luật b. Vi phạm nội quy trường học 
 c. Thích việc gì thì làm d. Không nói chuỵên riêng
 e. Không dám đưa ra ý kiến của mình 
Em hiểu thế nào là những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải ?
- Hs trả lời
- Gv kết luận nội dung bài học. 
5) Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc nội dung bài học, Làm các bài tập còn lại SGK
 - Học sinh đọc trước bài Liêm Khiết.
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 6/ 9/2021 	 
TIẾT 2. BÀI 2: LIÊM KHIẾT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu thế nào là liêm khiết. 
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết. 
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết. 
2. Kĩ năng: 
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính. 
- Biết sống liêm khiết, không tham lam. 
3. Thái độ: 
Kính trọng những người sống liêm khiết; phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng. 
4. Phẩm chất - Năng lực:
- Phẩm chất: Sống trung thực, trong sạch, thật thà không tham lam, dối trá 
* Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức và lối sống : Có ăn bớt phần cơm của con không
- Năng lực.
+ NL chung: Giải quyết vấn đề.
+ NL chuyên biệt: Tự nhận thức và điều chỉnh hành vi theo lối sống trong sạch, không hám danh, lợi; phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng
* Tích hợp: Kĩ năng sống cả bài 
B. Chuẩn bị: 
1) GV: SGK, SGV, các mẩu chuyện, tư liệu tham khảo. 
2) HS: SGK, đọc trước bài ở nhà. 
C. Tiến trình lên lớp: 
1) Tổ chức:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ sỗ
Tên HS nghỉ tiết
8A
8B
2) Kiểm tra: 
 GV ghi bảng làm hai và gọi học sinh lên bảng 
- Câu 1: Tìm những hành vi của học sinh biết tôn trọng lẽ phải ?
a) Tôn trọng lẽ phải là gì? Biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải?
b) Giải thích câu tục ngữ: Gió chiều nào xoay chiều ấy. 
- Câu 2: Tìm những hành vi học sinh không biết tôn trọng lẽ phải ?
 GV nhận xét, bổ sung và cho điểm. 
 3) Tổ chức các hoạt động dạy - học: 
Ho¹t ®éng 1: Ho¹t ®éng khëi ®éng:
Từ xưa đến nay ông cha ta luôn coi trọng và đề cao vấn đề danh dự và nhân phẩm của con người. 
 Đói cho sạch, rách cho thơm 
 Bần tiến bất năng dâm 
 Phú quý bất năng di
 Uy vũ bất năng khuất. 
 Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không thay đổi phải giữ cho được sự trong sạch và thanh thản của tâm hồn. 
Ho¹t ®éng 2: Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* GV chuyÓn giao nhiÖm vô cho HS:
GV: Gọi 3 học sinh có giọng đọc tốt đọc các mẩu chuyện phần đặt vấn đề. 
GV: tổ chức HS thảo luận Nhóm
Chia lớp thành 3 Nhóm ứng với 3 câu hỏi sau:
Câu 1. Bà Mari Quy- ri đã có những việc làm gì? Hành động đó thể hiện đức tính gì?
Câu 2. Hãy nêu những hành động của Dương Chấn. Những hành động đó thể hiện đức tính gì?
Câu 3. Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào? Những hành động đó của Bác thể hiện đức tính gì ?
* HS thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp: - HS th¶o luËn
* HS b¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn: - §¹i diÖn HS ph¸t biÓu
* §¸nh gi¸ kÕt qu¶ thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp: - GV nhËn xÐt vµ tæng hîp 
HS các nhóm cử đại diện trả lời. 
- GV nhận xét và bổ sung và đặt câu hỏi chung cho cả lớp. 
? Em có suy nghĩ gì về những cách xử sự trên?
? Theo em những cách xử sự trên có điểm gì giống nhau? Vì sao?
- GV tổ chức học sinh liên hệ thực tế tìm hiểu những tấm gương liêm khiết. 
- GV sử dụng phiếu có in câu hỏi trước. 
? Việc học tập đức tính liêm khiết đối với chúng ta có phù hợp và cần thiết không? Có ý nghĩa gì không ?
? Nêu những hành vi biểu hiện lối sống liêm khiết trong cuộc sống hành ngày. 
? Nêu những hành vi trái với đức tính liêm khiết. 
- GV gọi một vài học sinh lên bảng trình bày và cho điểm. 
- GV kết luận và chuyển ý. 
- GV: Nói tới đức tính liêm khiết là nói tới đức tính trong sạch trong đạo đức dù là người dân hay là người có chức quyền. Từ xưa đến nay, chúng ta rất coi trọng những người liêm khiết. 
GV: đối thoại với học sinh bằng những câu hỏi. 
? Em hiểu thế nào là liêm khiết ?
? ý nghĩa của đức tính liêm khiết trong cuộc sống ?
GV: kết luận toàn bài. 
Ho¹t ®éng 3: Ho¹t ®éng luyÖn tËp:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1 SGK. 
- HS cả lớp suy nghĩ và làm bài. 
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và suy nghĩ tìm đáp án trả lời. 
 - GV yêu cầu học sinh giải thích việc lựa chọn đáp án trả lời của mình. 
* Gợi ý giảng thêm:
Giúp cho các em học sinh hiểu rõ:
Sống liêm khiết không có nghĩa là “sống nghèo, sống hèn”
Những người có biểu hiện “sống không liêm khiết” – luôn sống trong tâm trạng bất an, lo lắng trong cuộc sống
“Dân giàu, nước mạnh, xó hội công bằng, dân chủ, văn minh” chỉ có trong một xã hội mà mọi người đều sống liêm khiết. 
- Gv cho Hs làm bài tập 2
I. Đặt vấn đề. 
1) Nhận xét tình huống. 
Nhóm 1. 
- Bà Mari Quy- ri và chồng đã có những đóng góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị khoà học và kinh tế. 
- Không giữ bản quyền sáng chế cho mình, sẵn sàng sống túng thiếu. 
- Bà gửi biết tài sản cho trẻ mồ côi
- Không nhận món quà của tổng thống
- Bà không vụ lợi, tham lam sống có trách nhiệm với gia đình và xã hội. 
Nhóm 2. 
- Từ chối vàng bạc Vương Mật mang đến biếu. 
- Ông nói tiến cử người làm việc tốt chứ không cần vàng. 
- Đức tính thanh cao, vô tư không vụ lợi. 
Nhóm 3. 
- Cụ sống như những người Việt Nam bình thường
- Khước từ nhà cửa, quân phục, huân huy chương
- Cụ là người Việt Nam trong sạch và liêm khiết. 
2) Bài học. 
- Những cách xử sự đó là những tấm gương sáng để chúng ta học tập và noi theo. 
- Những cách xử sự đó nói nên lối sống thanh tao, không vụ lợi, không hám danh, làm việc vô tư có trách nhiệm, không đòi hỏi vật chất. 
- > Việc học tập đó làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn nên rất cần thiết và có ý nghĩa. 
- > Làm giàu bằng tai năng, sức lực. 
- Kiên trì học tập, vươn lên bằng sức lực của mình. 
- Trưởng thôn làm việc tận tuỵ không đòi hỏi vật chất. 
- Lớp trưởng vất vả hết mình với phong trào của lớp không đòi hỏi quyền lợi riêng. 
- Ông B bỏ vốn xây dựng công ty giải quyết công ăn việc làm cho mọi người. 
- > Lợi dụng chức quyền tham ô . 
- Lâm tặc móc lối với công an, cán bộ kiểm lâm ăn cắp gỗ
- Công ty A làm ăn gian lận. 
- Công ty B trốn thuế nhà nước. 
- Bạn A không quan tâm đến phong trào của lớp, chỉ lo vun vén cho cá nhân mình
- Không tham gia các hoạt động công ích 
II. Nội dung bài học. 
1. Thế nào là liêm khiết ?
Liêm khiết là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện: 
Lối sống trong sạch;
Không hám danh, hám lợi;
Không bận tâm những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ. 
 2. Ý nghĩa:
 Sống liêm khiết sẽ làm cho con người Sống thanh thản, sống có trách nhiệm. 
Nhận được sự quí trọng, tin cậy của mọi người, xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn. 
III. Bài tập:
Bài tập 1. 
- Đáp án: Các hành vi liêm khiết là 1, 3, 5 và 7. 
- Hành vi không liêm khiết là 2, 4 và 6. 
Bài tập 2. 
Đáp án: không đồng tình với tất cả các ý kiến trên. 
Ho¹t ®éng 4: Ho¹t ®éng vËn dông: - Liªn hÖ thùc tÕ b¶n th©n. 
Ho¹t ®éng 5: Ho¹t ®éng t×m tßi, më réng: - Liªn hÖ thùc tÕ ë gia ®×nh, ®Þa ph­¬ng. 
4) Củng cố:
1. Nêu những hành vi trái với đức tính liêm khiết:
a. Lợi dụng chức quyền tham ô . 
b. Lâm tặc móc lối với cán bộ kiểm lâm ăn cắp gỗ
c. Công ty A làm ăn gian lận. 
d. Công ty B trốn thuế nhà nước. 
g. Không nhận hối lộ. 
5) Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc bài, làm các bài tập còn lại, sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về liêm khiết
 - Đọc và Chuẩn bị bài Tôn trọng lẽ phải. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 10/9/ 2021 	 
 TIẾT 3. BÀI 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác. 
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác. 
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác. 
2. Kĩ năng: 
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác. 
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 
3. Thái độ: 
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác. 
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác. 
* Tích hợp môi trường mục 2 nội dung bài học
4. Phẩm chất - Năng lực:
- Phẩm chất: Có trách nhiệm và thực hiện nghĩa vụ đạo đức trong học tập và trong cuộc sống
* Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức và lối sống: Không nên đao to búa lớn
- Năng lực:
+ NL chung: Giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tếgiao tiếp, hợp tác
+ NL chuyên biệt: Năng lực tự nhận thức và điều chỉnh hành vi biết tôn trọng người khác mọi lúc mọi nơi; phê phán hành vi thiếu tôn trọng người khác
* Tích hợp Kĩ năng sống cả bài 
B. Chuẩn bị: 
 1) GV: SGK, SGV, tư liệu tham khảo. 
 2) HS: SGK, đọc trước bài ở nhà. 
C. Tiến trình lên lớp: 
1) Tổ chức: 
Ngày giảng
Lớp
Sĩ sỗ
Tên HS nghỉ tiết
8A
8B
2) Kiểm tra: 
? Nêu những hành vi của đức tính liêm khiết?
 a. Làm giàu bằng tai năng, sức lực. b. Kiên trì học tập, vươn lên bằng sức lực của mình 
 c. Trưởng thôn làm việc tận tuỵ không đòi hỏi vật chất. 
 d. Lớp trưởng vất vả hết mình với phong trào của lớp không đòi hỏi quyền lợi riêng
3) Tổ chức các hoạt động dạy - học: 
- Vào bài: GV dẫn dắt học sinh vào bài bằng một mẩu chuyện. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* GV chuyÓn giao nhiÖm vô cho HS:
GV: mời 3 học sinh đọc các tình huống SGK. 
Tổ chức lớp thành 3 Nhóm thảo luận. 
Câu 1. Nhận xét về cách cư xử, thái độ và việc làm của Mai ?
Hành vi của Mai sẽ được mọi người đối xử như thế nào ?
Câu 2. Nhận xét về cách cư xử của một số bạn đối với Hải?
 Hải đã có những suy nghĩ như thế nào? Thái đội của Hải thể hiện đức tính gì? 
Câu 3. Nhận xét việc làm của Quân Và Hùng. Việc làm đó thể hiện đức tính gì? 
* HS thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp: - HS th¶o luËn
* HS b¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn: - §¹i diÖn HS ph¸t biÓu
* §¸nh gi¸ kÕt qu¶ thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp: - GV nhËn xÐt vµ tæng hîp 
- GV: Kết luận: chúng ta phải biết lắng nghe ý kiến người khác, kính trọng người trên, nhường nhịn và không chê bai, chế giễu người khác; cư xử đúng đắn, đúng mực tôn trọng . . phê phán sai trái . . 
I. Đặt vấn đề. 
Nhóm 1. 
- Mai là học sinh giỏi 7 năm liền nhưng Mai không kiêu căng và coi thường người khác. 
- Lễ phép, cởi mở, chan hoà, nhiệt tình, vô tư, gương mẫu. 
- Mai được mọi người tôn trọng và yêu quý. 
Nhóm 2. 
- Các bạn trêu trọc Hải vì em là người da đen. 
- Hải không cho rằng da đen là xấu mà Hải còn tự hào vì được hưởng màu da của cha. 
- Hải biết tôn trọng cha mình. 
Nhóm 3. 
- Quân và Hùng đọc truyện, cười đùa trong lớp. 
- Quân và Hùng thiếu tôn trọng người khác. 
- GV: tổ chức trò chơi nhanh mắt, nhanh tay. 
- GV: ghi lên bảng phụ bài tập. (Thảo luận, tìm hiểu biểu hiện hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác trong các trường hợp sau)
Mỗi tổ chọn 1 học sinh nhanh nhất lên bảng điền vào ô trống. 
 Hành vi 
Địa điểm
Tôn trọng người khác
Không tôn trọng
Gia đình
Vâng lời bố mẹ
Xấu hổ vì bố đạp xích lô
Lớp – Trường
Giúp đỡ bạn bè
Chê bạn nhà nghèo
Công cộng
Nhường chỗ cho người già trên xe buýt
Dẫm lên cỏ, đùa nghịch trong công viên.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Em cho biết ý kiến đúng về tôn trọng người khác. 
(1) Biết đấu tranh cho lẽ phải. 
(2) Bảo vệ danh dự, nhân phẩm người khác. 
(3) Đồng tình, ủng hộ việc làm sai trái của bạn. 
(4) Biết cách phê bình bạn để bạn tiến bộ. 
(5) Chỉ trích, miệt thị khi bạn có khuyết điểm 
(6) Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân 
- HS suy nghĩ, thảo luận theo bàn và trả lời câu hỏi
GV: Chốt lại tôn trọng người khác là thể hiện hành vi có văn hoá, chúng ta cần biết điều chỉnh hành vi . 
? Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác?
? Qua đây chúng ta thấy vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác? ý nghĩa của việc tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày. 
? Chúng ta cần rèn luyện đức tính tôn trọng người khác như thế nào ?
GV cho học sinh làm bài tập tình huống
- TH1. An không tôn trọng chú Hoàng vì chú Hoàng lười lao động, lại ăn chơi, nghiện ngập
- TH2. Trong giờ học môn GDCD Thắng có ý kiến sai, nhưng không nhận cứ cãi với cô giáo là đúng. Cô giáo yêu cầu Thắng không trao đổi để giờ ra chơi thảo luận tiếp. ý kiến của em về cô giáo và bạn Thắng. 
- TH 3: Giải thích câu ca dao: 
 “ Lời nói chẳng mất tiền mua 
Liệu lời mà nói cho vừa lòng nhau” 
GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. Những hành vi nào thể hiện sự tôn người khác. 
* Gợi ý giảng thêm:
- Giáo viên đưa thêm tỡnh huống hoặc nờu vấn đề để học sinh thảo luận và phân tích:
- Tôn trọng người khác không có nghĩa là luôn đồng tình, ủng hộ, lắng nghe mà đấu tranh khi một người có ý kiến và việc làm không đúng
- Trong trường hợp đấu tranh, phê bình người khác hoặc trường hợp họ bất đồng ý kiến đối với mình, không được dùng lời lẽ thô tục, thiếu tế nhị hoặc thái độ coi khinh, miệt thị, xúc phạm danh dự họ mà cần phải phân tích, chỉ cho họ thấy cái sai trong ý kiến hay việc làm của họ
+ Tôn trọng người khác: Vâng lời bố mẹ; Giúp bạn nhèo; Nhường chỗ cho người già. . . 
+ Không tôn trọng người khác: Xấu hổ vì bố đạp xích lô; Chê bạn nghèo; Dẫm chân lên cỏ. . . 
- > Đáp án đúng: 1, 2, 4 và 6
II. Nội dung bài học. 
1. Thế nào là tôn trọng người khác ?
Tôn trọng người khác là:
Đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác;
Thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người. 
2. Ý nghĩa:
Có tôn trọng người khác: 
+ Nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mỡnh;
+ Là cơ sở để quan hệ xó hội lành mạnh, trong sỏng. 
- Phải tôn trọng mọi người ở mọi lúc mọi nơi cả trong cử chỉ, lời nói, hành động
3) Cách rèn luyện. 
- Tôn trọng người khác mọi lục, mọi nơi 
- Thể hiện thái độ, cử chỉ, hành vi tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi
- >Tình huống 1. việc làm của An là đúng. 
- >Tình huống 2. Thắng không biết tôn trọng lớp và cô giáo. 
Cô giáo tôn trọng Thắng và có cách xử sự hợp lý. 
- > Tình huống 3: Cân nhắc, suy nghĩ kỹ trước khi nói năng sao cho phù hợp và vừa lòng. 
III. Bài tập. 
Bài tập 1. 
- Đáp án đúng là: 1, 7 và 9 
- Tục ngữ: 
 áo rách cốt cách người thương 
 Ăn có mời, làm có khiến. 
 Kính già yêu trẻ
* Danh ngôn: Yêu mọi người, tin vài người và đừng xúc phạm đến ai. 
4) Củng cố:
 *1. Em cho biết ý kiến đúng về tôn trọng người khác. 
 a. Biết đấu tranh cho lẽ phải. b. Bảo vệ danh dự, nhân phẩm người khác. 
 c. Đồng tình, ủng hộ việc làm sai trái của bạn. d. Biết cách phê bình bạn để bạn tiến bộ. 
 e. Chỉ trích, miệt thị khi bạn có khuyết điểm g. Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân 
- GV: Gợi ý, nhận xét, chốt lại nội dung bài học. 
5) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài. Làm các bài tập còn lại. Sưu tầm ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện nói về tôn trọng người khác. 
---------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn : 22/ 9/ 2021 	 
TIẾT 4. BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là giữ chữ tín. 
- Nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín. 
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín. 
2. Kĩ năng: 
- Biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. 
- Biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 
3. Thái độ: 
Có ý thức giữ chữ tín. 
* Tích hợp: Tư tưởng HCM phần đặt vấn đề
4. Phẩm chất - Năng lực:
- Phẩm chất: Trung thực, có trách nhiệm với lời hứa của mình
- Năng lực: 
+ NL chung: Giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tế
+ NL chuyên biệt: Năng lực nhận thức và điều chỉnh hành vi, luôn biết giữ chữ tín trong công việc hàng ngày
* Tích hợp: Kĩ năng sống cả bài 
B. Chuẩn bị: 
1) GV: SGK, SGV, tục ngữ, cao dao, các mẩu chuyện, bài tập tình huống. 
2) Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. 
C. Tiến trình lên lớp: 
1) Tổ chức:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ sỗ
Tên HS nghỉ tiết
8A
8B
2) Kiểm tra: Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác? Làm bài tập 2 SGK. Em cho biết ý kiến đúng về tôn trọng người khác. 
a. Biết đấu tranh cho lẽ phải. 
b. Bảo vệ danh dự, nhân phẩm người khác. 
c. Đồng tình, ủng hộ việc làm sai trái của bạn. 
d. Biết cách phê bình bạn để bạn tiến bộ. 
e. Chỉ trích, miệt thị khi bạn có khuyết điểm 
g. Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân. 
3) Tổ chức các hoạt động dạy - học: 
Ho¹t ®éng 1: Ho¹t ®éng khëi ®éng:
Hùng là học sinh lớp 8A, đã nhiều lần Hùng được thầy giáo gọi lên bảng song Hùng đều không thuộc bài. Cứ mỗi lần như vậy, Hùng đều hứa là lần sau không tái phạm nữa. Nhưng hôm nay Hùng vẫn không thuộc bài. Thầy giáo và cả lớp rất thất vọng về Hùng. 
Em có nhận xét gì về hành vi của Hùng ?
Hành vi của Hùng có tác hại gì? 
Ho¹t ®éng 2: Ho¹t ®éng h×nh thµnh kiÕn thøc:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
 * GV chuyÓn giao nhiÖm vô cho HS:
GV: cho học sinh đọc kỹ mục đặt vấn đề trong SGK. 
Tổ chức lớp thành 4 Nhóm thảo luận các nội dung sau: 
Câu 1. Tìm hiểu những việc làm của Nhạc Chính Tử? Vì sao Nhạc Chính Tử làm như vây?
Câu 2. Một em bé đã nhờ Bác điều gì? Bác đã làm gì và vì sao Bác làm như vây? 
Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh hàng hoá phải làm tốt việc gì đối với người tiêu dùng ? Vì sao ? 
Ký kết hợp đồng phải làm đúng điều gì ? Vì sao không được làm trái các quy định kí kết ? 
Câu 4. Theo em trong công việc, những biểu hiện nào được mọi người tin cậy và tín nhiệm ? 
Trái ngược với những việc làm đó là gì? Vì sao không được tin cậy, tín nhiệm ? 
* HS thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp: - HS th¶o luËn
* HS b¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn: - §¹i diÖn HS ph¸t biÓu
* §¸nh gi¸ kÕt qu¶ thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp: - GV nhËn xÐt vµ tæng hîp 
- GV nhận xét, đánh giá và tổ chức học sinh rút ra bài học. 
GV tổ chức học sinh liên hệ, tìm hiểu những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín. 
Câu 1. Muốn giữ được lòng tin của mọi người thì chúng ta cần làm gì? 
Câu 2. Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. Em cho biết ý kiến và giảI thích vì sao ? 
Câu 3. Tìm ví dụ thực tế không giữ lời hứa nhưng cũng không phải là không giữ chữ tín. 
Câu 4. GV dùng bảng phụ: em hãy tìm những biểu hiện giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. 
I. Đặt vấn đề. 
Nhóm 1. 
- Nước Lỗ phải cống nạp cái đỉnh cho nước Tề. Vua Tề chỉ tin người mang đi là Nhạc Chính Tử. 
- Nhưng Nhạc Chính Tử không chiụ đưa sang vì đó là chiếc đỉnh giả. 
- Nếu ông làm như vậy thì vua Tề sẽ mất lòng tin với ông. 
Nhóm 2. 
- Em bé ở Pác Bó nhờ Bác mua cho một chiếc vòng bạc. Bác đã hứa và giữ lời hứa. 
- Bác làm như vậy vì Bác là người trọng chữ tín. 
Nhóm 3. 
- Đảm bảo mẫu mã, chất lượng, giá thành sản phẩm, thái độ vì nếu không sẽ mất lòng tin với khách hàng 
- Phải thực hiện đúng cam kết nếu không sẽ ảnh hưởng đến kinh tế, thời gian, uy tín . . đặc biệt là lòng tin. 
Nhóm 4. 
- Làm việc cẩn thận, chu đáo, làm tròn trách nhiệm, trung thực. 
* Làm qua loa đại khái, gian dối sẽ không được tin cậy, tín nhiệm vì không biết tôn trọng nhau, không biết giữ chữ tín. 
* Bài học: Chúng ta phải biết giữ chữ tín, giữ lời hứa, có trách nhiệm với việc làm. 
Giữ chữ tín sẽ được mọi người tin yêu và quý trọng. 
- Làm tốt công việc được giao, giữ lời hứa, đúng hẹn, lời nói đi đôi với việc làm, không gian dối. 
- Giữ lời hứa là quan trọng nhất, song bên cạnh đó còn những biểu hiện như kết quả công việc, chất lượng sản phẩm, sự tin cậy. 
- Bạn A hứa đi chơi với B vào chủ nhật, nhưng không mấy hôm đó bố bạn B bị ốm nên bạn không đi được. 
Hàng ngày
Giữ chữ tín
Không giữ chữ tín
Gia đình
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Nhà trường
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Xã hội
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
 Từ các nội dung đã tìm hiểu ở trên, chúng ta rút ra thế nào là giữ chữ tín, sự cần thiết phải giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày và chúng ta phải biết cách rèn luyện như thế nào. 
? Thế nào là giữ chữ tín? 
? ý nghĩa của việc giữ chữ tín ? 
? Cách rèn luyện giữ chữ tín là gì ? 
HS Làm việc độc lập, trả lời cá nhân 
GV nhận xét, bổ sung 
- Em hãy giải thích câu: 
 Người sao một hẹn thì nên 
Người sao chín hẹn thì quên cả mười. 
 bảy lần từ chối còn hơn một lần thất hứa
Ho¹t ®éng 3: Ho¹t ®éng luyÖn tËp:
Bài tập 1. 
 - Làm việc cẩu thả
- Nói hay làm dở
- Để bố mẹ, anh chị nhắc nhở nhiều
- Thường xuyên vi phạm kỷ luật nhà trường 
- Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa
- Nhiều lần không học bài 
- Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài
- Học sinh tự bày tỏ quan điểm của mình. 
? HS Nhận xét cách xử sự và bình chọn Nhóm trả lời hay nhất. 
* Gợi ý giảng thêm:
Nhấn mạnh ý “Mỗi người cần phải làm tốt chức trách, nhiệm vụ của mình được phân công cũng là tạo dựng được uy tín và niềm tin của người khác đối với mình”
Phân biệt được những trường hợp không thực hiện đúng lời hứa nhưng do hoàn cảnh khách quan hoặc không phải do cố ý – bài tập 1, ý b trang 13 SGK. 
II. Nội dung bài học. 
1. Giữ chữ tín là:
- Coi trọng lũng tin của mọi người đối với mình;
- Biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau. 
2. Ý nghĩa:
Người biết giữ chữ tín: 
- Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của mọi người;
- Dễ dàng đoàn kết và hợp tỏc với nhau. 
3. Rèn luyện:
- Muốn giữ được chữ tin của mọi người đối với mình cần phải:
- Làm tốt chức trách, nhiệm vụ của mình;
- Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn. 
III. Bài tập. 
Bài tập 1. 
- > Đây đều là những biểu hiện của hành vi không biết giữ chữ tín. 
Bài tập 2. - Đáp án đúng: b là giữ chữ tín vì hoàn cảnh khách quan 
- a, c, d, đ không giữ chữ tín
Bài tập 3. Sắm vai 
GV kết luận: Tín là giữ lòng tin của mọi người. Làm cho mọi người tin tưởng ở đức độ, lời nói, vịêc làm của mình. Tín phải được thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội. Chúng ta phải biết lên án những kẻ không biết trọng nhân nghĩa, ăn gian nói dối, làm trái đạo lí. 
Ho¹t ®éng 4: Ho¹t ®éng vËn dông: - Liªn hÖ thùc tÕ b¶n th©n. 
Ho¹t ®éng 5: Ho¹t ®éng t×m tßi, më réng: - Liªn hÖ thùc tÕ ë gia ®×nh, ®Þa ph­¬ng. 
4) Củng cố:
 1. Em có đồng tình với những biểu hiện sau đây không ? Vì sao ? 
 a. Làm việc cẩu thả b. Nói hay làm dở
c. Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiểu d. Thường xuyên vi phạm kỷ luật nhà trường 
 2. Những biểu hiện sau đây không giữ chữ tín?
a. Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa b. Nhiều lần không học bài 
c. Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài d. Nói hay làm dở
Tình huống: Tại một cửa hàng bán quần áo, một khách hàng dặn và đưa trước một số tiền để mua một bộ quần áo, hẹn ngày mai đem tiền đủ đến lấy nhưng có người trả cao hơn nên chị bán hàng đã bán món hàng đó. Em đánh giá như thế nào về việc làm của người bán hàng?
5) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và làm bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài: Tự Lập
-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_hoc_2021_2022_chuong_tri.doc