Lý thuyết và bài tập Vật lí Lớp 8 - Bài 6: Lực ma sát
I. Khi nào có lực ma sát
1. Khi nào có lực ma sát
- Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động.
2. Phân loại lực ma sát
a. Lực ma sát trượt
* Lực ma sát trượt sinh ra khi có một vật này trượt trên bề mặt của vât khác
b. Lực ma sát lăn
* Lực ma sát lăn xuất hiện khi có một vật lăn trên bề mặt của vật khác
c. Lực ma sát nghỉ
* Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị lực khác tác dụng lên .
* Đặc trưng của lực ma sát là cản trở chuyển động.
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
* Trong cuộc sống lực ma sát có thể có ích, có thể có hại cần làm tăng lực ma sát khi nó có lợi và giảm lực ma sát khi nó có hại
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết và bài tập Vật lí Lớp 8 - Bài 6: Lực ma sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6. LỰC MA SÁT A. LÝ THUYẾT I. Khi nào có lực ma sát 1. Khi nào có lực ma sát - Lực ma sát xuất hiện khi vật này chuyển động trên bề mặt vật khác và cản trở lại chuyển động. 2. Phân loại lực ma sát a. Lực ma sát trượt * Lực ma sát trượt sinh ra khi có một vật này trượt trên bề mặt của vât khác b. Lực ma sát lăn * Lực ma sát lăn xuất hiện khi có một vật lăn trên bề mặt của vật khác c. Lực ma sát nghỉ * Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị lực khác tác dụng lên . * Đặc trưng của lực ma sát là cản trở chuyển động. II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật * Trong cuộc sống lực ma sát có thể có ích, có thể có hại cần làm tăng lực ma sát khi nó có lợi và giảm lực ma sát khi nó có hại B. BÀI TẬP I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát? A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt D. Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe Câu 2: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát? A. Tăng thêm vòng bi ở ổ trục B. Rắc cát trên đường ray xe lửa C. Khi di chuyển vật năng, bên dưới đặt các con lăn D. Tra dầu vào xích xe đạp Câu 3: Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh? A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt D. Để tiết kiệm vật liệu Câu 4: Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát. A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động Câu 5: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không cần tăng ma sát. A. Phanh xe để xe dừng lại B. Khi đi trên nền đất trơn. C. Khi kéo vật trên mặt đất D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy Câu 6: Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ? A. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn dốc B. Bao xi măng đang đứng trên dây chuyền chuyển động C. Kéo vật bằng một lực nhưng vật vẫn không chuyển động D. Hòn đá đặt trên mặt đất phẳng. Câu 7: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích? A. Ma sát làm mòn lốp xe B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy. C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn. Câu 8: Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để: A. tăng ma sát lăn B. tăng ma sát nghỉ C. tăng ma sát trượt D. tăng quán tính Câu 9: Ý nghĩa của vòng bi là: A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn C. thay ma sát lăn bằng ma sát trượt D. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt Bài 10: Hoa đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn? A. Lăn vật B. Kéo vật C. Cả 2 cách như nhau D. Không so sánh được II. TỰ LUẬN Câu 1. Có mấy loại lực ma sát Nêu điều kiện sinh ra của các loại ma sát ? Lấy VD minh họa. Câu 2. Ma sát có ý nghĩa gì trong đời sống và xã hội ?. Nêu các biện pháp làm giảm cũng như làm tăng ma sát.
Tài liệu đính kèm:
- ly_thuyet_va_bai_tap_vat_li_lop_8_bai_6_luc_ma_sat.doc
- ti_u s.docx