Bài giảng Công nghệ 8 - Chương VII: Đồ dùng điện trong gia đình - Bài 36: Vật liệu kĩ thuật điện

Bài giảng Công nghệ 8 - Chương VII: Đồ dùng điện trong gia đình - Bài 36: Vật liệu kĩ thuật điện

1.VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN

Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua được.

Vật liệu dẫn điện điện trở suất (sức cản trở dòng điện chạy qua) nhỏ.

Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn diện càng tốt (10-6 đến 10-8 Ωm)

Đặc tính của vật liệu dẫn điện: có tính dẫn điện tốt

 

pptx 51 trang phuongtrinh23 26/06/2023 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 8 - Chương VII: Đồ dùng điện trong gia đình - Bài 36: Vật liệu kĩ thuật điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG 
Các thầy cô giáo và các em học sinh 
về dự tiết học Công nghệ 8 
******* 
Trường THCS Cù Chính Lan 
Giáo viên Nguyễn Hữu Tuấn 
Tiết 36.Bài 36. 
Vật liệu kĩ thuật điện 
Chương VII. Đồ dùng điện gia đình 
Bài 36. 
Vật liệu kĩ thuật điện 
 CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG Chương VII 
ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH 
Phân loại 
đồ dùng điện 
Vật liệu 
kỹ thuật điện 
Sử dụng hợp lí điện năng 
Đồ dùng 
điện – quang 
Đèn sợi đốt 
Đồ dùng 
điện – nhiệt 
Bàn là điện 
Đồ dùng điện – cơ 
Quạt điện 
Tính toán điện năng tiêu thụ trong 
gia đình 
Đèn huỳnh quang 
Thực hành: 
Đèn ống huỳnh quang 
Bếp điện - Nồi cơm điện 
Thực hành: 
Quạt điện 
VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN 
VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN 
VẬT LIỆU DẪN TỪ 
VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN 
1.VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN 
Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua được . 
Vật liệu dẫn điện điện trở suất (sức cản trở dòng điện chạy qua) nhỏ . 
Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn diện càng tốt (10 -6 đến 10 -8 Ω m ) 
Đặc tính của vật liệu dẫn điện: có tính dẫn điện tốt 
Chương VII. Đồ dùng điện gia đình 
Bài 36. Vật liệu kĩ thuật điện 
1 số chất kim loại 
Điện trở suất 
Bạc 
1,6.10 -8 Ω m 
Đồng 
1,7.10 -8 Ω m 
Vônfram 
1,8.10 -8 Ω m 
Sắt 
12.10 -8 Ω m 
Thủy ngân 
96.10 -8 Ω m 
Nhôm 
2,8.10 -8 Ω m 
Bảng điện trở suất của một số chất 
DÂY ĐỒNG 
DÂY NHÔM 
LÕI DÂY ĐỒNG XOẮN 
MẠ BẠC TINH KHIẾT DÙNG TRONG DÂY DẪN CỦA HỆ THỐNG ÂM THANH 
CỰC TIẾP ĐIỂM 
BẰNG ĐỒNG 
CÁC LOẠI DÂY ĐIỆN 
DÂY BẠC THUẦN KHIẾT 
Pheroniken; 
nicrom 
NỒI CƠM ĐIỆN 
BÀN LÀ ĐIỆN 
BẾP ĐIỆN 
SIÊU ĐIỆN 
MỎ HÀN 
BÌNH THỦY PHÂN 
Bảng mạch in được làm từ sơn bạc 
Pin oxit bạc 
Dây tín hiệu siêu cấp bằng bạc 
Vi mạch điện tử được tráng 
bạc nguyên chất 
Vật liệu cách điện là những vật liệu không cho dòng điện 
chạy qua. 
Vật liệu cách điện có điện trở suất lớn ( 10 8 - 10 13 Ωm), có đặc tính cách điện tốt 
1.VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN 
Chương VII. Đồ dùng điện gia đình 
Bài 36. Vật liệu kĩ thuật điện 
2. VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN 
THỦY TINH CÁCH ĐIỆN 
AMIANG CÁCH ĐIỆN 
BĂNG DÍNH CÁCH ĐIỆN 
GIẤY CÁCH ĐIỆN 
GIẦY CAO SU CÁCH ĐIỆN 
SỨ CÁCH ĐIỆN 
GỖ KHÔ 
1.VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN 
Chương VII. Đồ dùng điện gia đình 
Bài 36. Vật liệu kĩ thuật điện 
2. VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN 
3. VẬT LIỆU DẪN TỪ 
Vật liệu dẫn từ là vật liệu cho từ trường của dòng điện chạy qua. 
Thường gặp như Ferit làm ăng_ten, anico làm nam châm vĩnh cữu, pecmaloi làm lõi máy biến áp...) 
III. VẬT LIỆU DẪN TỪ 
Lõi của nam châm điện 
Lõi của máy biến áp 
 
Nam châm vĩnh cửu 
Anico 
Ferit 
Ferit trong biến áp xung 
Một số hình ảnh về cấu tạo m.b.a 
Bài tập: 
Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng 36.1 đặc tính và tên các phần tử của thiết bị điện được chế tạo từ các vật liệu kĩ thuật điện. 
Tên vật liệu 
Đặc tính 
Tên phần tử của thiết bị điện được chế tạo 
 Đồng 
 Nhựa ebonit 
 Pheroniken 
 Nhôm 
 Thép kĩ thuật điện 
 Cao su 
 Nicrom 
 Anico 
Dẫn điện 
Lõi dây điện, chốt phích cắm 
Dẫn điện 
Cách điện 
Đế cầu dao, tay cầm đồ dùng điện... 
Dây điện trở trong bàn là, mỏ hàn 
Lõi dây dẫn điện 
Dẫn điện 
Dẫn từ 
Lõi của máy biến áp, máy phát điện 
Cách điện 
Vỏ dây dẫn điện; găng tay, ủng cao su 
Dẫn điện 
Dây điện trở trong nồi cơm điện, bếp điện 
Dẫn từ 
Nam châm vĩnh cửu . 
Tiết: 35 VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN 
Vật liệu dẫn từ 
Vàng 
Than chì 
Nhôm 
Cao su 
Thép kĩ thuật điện 
Sứ 
Thủy tinh 
Dầu biến áp 
Anico 
Ferit 
Pheroniken 
Vật liệu dẫn điện 
Than chì 
Pheroniken 
Nhôm 
Vàng 
Vật liệu cách điện 
Sứ 
Cao su 
Thủy tinh 
Dầu biến áp 
Thép kĩ thuật điện 
Ferit 
Anico 
Pecmaloi 
Pecmaloi 
51 
31 
32 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
21 
22 
23 
24 
25 
26 
27 
28 
29 
30 
33 
34 
35 
36 
37 
38 
39 
40 
41 
42 
43 
44 
45 
46 
47 
48 
49 
50 
52 
53 
54 
55 
56 
57 
58 
59 
60 
Một số đồ dùng điện trong gia đình 
đồ dùng điện biến đổi điện năng thành năng lượng khác 
PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG ĐIỆN 
ĐỒ DÙNG ĐIỆN - QUANG 
ĐỒ DÙNG ĐIỆN - CƠ 
ĐỒ DÙNG ĐIỆN – NHIỆT 
Một số thiết bị điện trong gia đình 
Thiết bị điện dùng để chuyển tiếp dòng điện 
PHÂN LOẠI THIẾT BỊ ĐIỆN 
THIẾT BỊ 
BẢO VỆ 
THIẾT BỊ 
TIẾP ĐIỆN 
THIẾT BỊ 
ĐÓNG CẮT 
 Hãy nêu tên và cho biết các đồ dùng điện trên thuộc nhóm đồ dùng điện loại gì? Vì sao? 
- Đây là các loại đèn điện. 
- Các đèn điện trên thuộc nhóm đồ dùng loại điện - quang. Vì nó biến đổi điện năng thành quang năng. 
Kiểm tra bài củ 
ĐỐ VUI 
Đầu thì trọc lóc 
Tóc thì mọc trong 
Hai dây thòng lòng 
Nhà bạn cũng có 
 (Là cái gì?) 
Bóng đèn sợi đốt 
Tiết 38 : 
ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG 
ĐÈN SỢI ĐỐT 
NHÀ BÁC HỌC THOMAS EDISON 
Lịch sử hình thành và phát minh ra đèn sợi đốt: 
	Vào năm 1879, nhà bác học người Mỹ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Mãi đến năm 1939, đèn huỳnh quang mới xuất hiện. Từ đó loài người biết dùng các loại đèn điện để chiếu sáng. 
I. Phân loại đèn điện 
Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng. 
c 
a 
b 
Quan sát 3 hình a, b, c đèn điện được sử dụng ở đâu? Dựa vào nguyên lí làm việc người ta phân đèn ra làm mấy loai chính ? 
 Đèn sợi đốt 
 Đèn huỳnh quang 
Đèn phóng điện 
	 Đèn điện biến đổi điện năng thành quang năng . 
 Dựa vào nguyên lý làm việc, người ta chia đèn điện thành 3 loại chính. 
 - Đèn sợi đốt 
 - Đèn huỳnh quang 
 - Đèn phóng điện (Đèn cao áp thủy ngân...) 
I. Phân loại đèn điện 
Bài 38: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG - ĐÈN SỢI ĐỐT 
Đèn điện dùng biến đổi điện năng thành quang năng. 
I. Phân loại đèn điện 
Người ta chia đèn điện thành 3 loại chính: 
Đèn sợi đốt. 
Đèn huỳnh quang. 
Đèn phóng điện (Đèn cao áp thủy ngân...). 
Hiện nay còn có đèn led. 
 
II/ Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo : 
Đèn sợi đốt có mấy bộ phận chính? 
Tên gọi mỗi bộ phận đó? 
1 
2 
3 
II/ Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
Sợi đốt 
Bóng thuỷ tinh 
Đuôi đèn 
3 ................. 
2 .................. 
1 .................. 
Hãy điền tên các bộ phận chính của đèn vào chỗ trống( ). 
2 
1 
3 
II/ Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
Em hãy cho biết cấu tạo, hình dáng, đặc điểm của sợi đốt? 
Sợi đốt được làm bằng hợp kim Vonfram, chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. 
 
II/ Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
b. Bóng thủy tinh 
- Hãy nêu cấu tạo, hình dáng, đặc điểm của bóng thủy tinh? 
- Tại sao lại phải hút hết không khí và bơm khí trơ vào bóng ? 
- Bóng đèn có mấy loại? Công dụng? 
 Bóng đèn được làm bằng thủy tinh chịu nhiệt 
 Hình tròn, bầu dục, 
 Đã hút hết không khí để bảo vệ sợi đốt 
Để tăng tuổi thọ của bóng đèn 
Có hai loại: 
+ Bóng sáng 
+ Bóng mờ 
II/ Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
b. Bóng thủy tinh 
Bóng đèn được làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, đã hút hết không khí để bảo vệ sợi đốt. 
- Có hai loại: + Bóng sáng 
	 + Bóng mờ 
 
II/ Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
c. Đuôi đèn 
- Hãy nêu cấu tạo, đặc điểm của đuôi đèn? 
- Đuôi đèn được làm bằng vật liệu gì? 
- Có mấy loại đuôi đèn? 
Đuôi xoáy 
Đuôi ngạnh 
Hai cực tiếp xúc 
Đuôi đèn gồm 2 cực tiếp xúc và được gắng chặt với bóng thủy tinh 
Đuôi đèn được làm bằng sắt tráng kẽm hoặc đồng 
Có hai loại: 
- Đuôi ngạnh 
- Đuôi xoáy . 
II/ Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
c. Đuôi đèn 
+ Đuôi đèn được làm bằng sắt tráng kẽm hoặc đồng. 
 Trên đuôi đèn có hai cực tiếp xúc 
+ Có hai loại: Đuôi ngạnh và đuôi xoáy. 
Đuôi xoáy 
Đuôi ngạnh 
Hai cực tiếp xúc 
 
Hãy quan sát sơ đồ mạch điện sau và cho biết có hiện tượng gì xảy ra với sợi đốt khi đóng công tắc? 
Nguyên lí làm việc của đèn 
như thế nào? 
Khi đóng điện, dòng điện chạy trong sợi đốt, sợi đốt nóng đến nhiệt độ cao, sợi đốt đèn phát sáng. 
2/ Nguyên lí làm việc: 
 
II/ Đèn sợi đốt 
 3/ Đặc điểm 
- Ánh sáng đèn liên tục (không gây mỏi mắt) 
- Hiệu suất phát quang thấp (không tiết kiệm điện năng) 
- Tuổi thọ của đèn thấp (Khoảng 1000 giờ) 
Đèn phát ra ánh sáng như thế nào? 
Hiệu suất phát quang của đèn ra sao? 
Tuổi thọ của đèn như thế nào? Thời gian sử dụng là bao lâu? 
3 .Đặc điểm của đèn sợi đốt 
a .Đèn phát ra ánh sáng liên tục 
b.Hiệu suất phát quang thấp 
c .Tuổi thọ thấp 
II. Đèn sợi đốt 
 
II/ Đèn sợi đốt 
 4/ Số liệu kĩ thuật 
	 - Điện áp định mức : 127V ; 220V 
	- Công suất định mức : 15W  300W 
Điện áp định mức 
Công suất định mức 
 
5. Sử dụng 
Đèn sợi đốt được dùng để chiếu sáng ở những nơi như: phòng ngủ, nhà tắm, nhà bếp, bàn làm việc... 
Phải thường xuyên lau bụi bám vào đèn để đèn phát sáng tốt. 
II. Đèn sợi đốt 
 
II . Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
Bài 38: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG - ĐÈN SỢI ĐỐT 
Đèn điện dùng biến đổi điện năng thành quang năng. 
I. Phân loại đèn điện 
Sợi đốt được làm bằng hợp kim Vonfram, chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. 
Bóng đèn được làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, đã hút hết không khí để bảo vệ sợi đốt. Có hai loại: bóng sáng và bóng mờ. 
Đuôi đèn được làm bằng sắt tráng kẽm hoặc đồng. Trên đuôi đèn có hai cực tiếp xúc , c ó hai loại: Đuôi ngạnh và đuôi xoáy (đuôi vặn) . 
II . Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
Bài 38: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG - ĐÈN SỢI ĐỐT 
Đèn điện dùng biến đổi điện năng thành quang năng. 
I. Phân loại đèn điện 
2/ Nguyên lí làm việc : 
Khi đóng điện, dòng điện chạy trong sợi đốt, sợi đốt nóng đến nhiệt độ cao, sợi đốt đèn phát sáng. 
II . Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
Bài 38: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG - ĐÈN SỢI ĐỐT 
Đèn điện dùng biến đổi điện năng thành quang năng. 
I. Phân loại đèn điện 
2/ Nguyên lí làm việc : 
3/ Đặc điểm : 
Đèn phát ra ánh sáng liên tục. 
Không cần tốn thêm phụ kiện. 
Hiệu suất phát quang thấp. 
Tuổi thọ thấp. 
II . Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
Bài 38: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG - ĐÈN SỢI ĐỐT 
Đèn điện dùng biến đổi điện năng thành quang năng. 
I. Phân loại đèn điện 
2/ Nguyên lí làm việc : 
3/ Đặc điểm : 
4/ Số liệu kỹ thuật : 
- U đm Điện áp định mức : 127V ; 220V 
- P đm Công suất định mức : 15W  300W 
II . Đèn sợi đốt 
1/ Cấu tạo: 
Bài 38: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG - ĐÈN SỢI ĐỐT 
Đèn điện dùng biến đổi điện năng thành quang năng. 
I. Phân loại đèn điện 
2/ Nguyên lí làm việc : 
3/ Đặc điểm : 
4/ Số liệu kỹ thuật : 
5/ Sử dụng : 
Đèn sợi đốt được dùng để chiếu sáng. 
Đèn sợi đốt còn dùng để sưởi ấm. 
Phải thường xuyên lau bóng đèn. 
THE END 
Chúc các em học tốt 
Bài học của chúng ta hôm nay tạm dừng tại đây. 
 Xin gửi tới các thầy cô, cùng các em lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt! 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!!! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_8_chuong_vii_do_dung_dien_trong_gia_dinh.pptx