Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 41: Đồ dùng loại diện-Nhiệt bàn là điện

Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 41: Đồ dùng loại diện-Nhiệt bàn là điện

ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT

2. Dây đốt nóng

a. Điện trở của dây đốt nóng:

b. Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng:

 - Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn.

- Chịu được nhiệt độ cao.

 - Thường làm bằng Nike-crom

 

pptx 33 trang phuongtrinh23 26/06/2023 1930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Bài 41: Đồ dùng loại diện-Nhiệt bàn là điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHỆ 8 
Câu 1. Mắc đèn huỳnh quang như thế nào để đúng với yêu cầu kỹ thuật ? 
A. Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang. 
B. Chấn lưu mắc song song với đèn ống huỳnh quang. 
C. Chấn lưu mắc nối tiếp với tắc te 
D. Tắcte được mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang 
Kiểm tra bài cũ: 
Đáp án đúng: A 
Giải thích: Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang. 
Câu 2. Tắc te có chức năng để làm gì ? 
A. Tăng điện áp 
B. Giảm điện áp 
C. Chỉnh lưu dòng điện 
D. Mồi phóng điện 
Đáp án đúng: D 
Giải thích: Tắc te có chức năng mồi phóng điện. 
Câu 3. Bộ phận nào có tác dụng ổn định dòng điện ? 
A. Đèn ống huỳnh quang 
B. Chấn lưu 
C. Tắc te 
D. Tất cả đều đúng 
Kiểm tra bài cũ: 
Đáp án đúng: B 
Giải thích: Chấn lưu có tác dụng: 
+ Tăng – giảm điện áp 
+ Ổn định dòng điện 
Câu 4. Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang khoảng: 
A. 100 giờ 
B. 1000 giờ 
C. 8000 giờ 
D. 800 giờ 
Đáp án: C 
ĐỒ DÙNG LOẠI DIỆN – NHIỆT 
BÀN LÀ ĐIỆN 
Bài 41: 
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT 
BÀN LÀ ĐIỆN 
Bài 41 
I. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
I. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT 
1. Nguyên lí làm việc 
2. Dây đốt nóng 
Em hãy kể tên một số loại đồ dùng điện gia đình loại điện - nhiệt mà em biết? 
BẾP ĐIỆN 
NỒI CƠM ĐIỆN 
ẤM ĐUN NƯỚC ĐIỆN 
BÀN LÀ ĐIỆN 
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT TRONG GIA ĐÌNH 
Bàn là điện 
Nồi cơm điện 
Ấm đun nước điện 
Bếp hồng ngoại 
Hãy nêu nguyên lí làm việc của các đồ dùng điện này? 
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT 
1. Nguyên lý làm việc 
Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 
220v 
K 
00:44:41 
Dây đốt nóng 
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT 
1. Nguyên lý làm việc 
Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện – nhiệt là gì? 
Năng lượng đầu vào: Điện năng 
Năng lượng đầu ra: Nhiệt năng 
Điện năng 
Nhiệt năng 
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT 
Dây dẫn điện 
Dây đốt nóng 
I. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT: 
 1. Nguyên lí làm việc: 
 2. Dây đốt nóng: 	 
a. Điện trở của dây đốt nóng: 
Công thức: 
R: là điện trở dây đốt nóng. Đơn vị: Ω (Ôm) 
ρ : là điện trở suất . Đơn vị: Ω m (Ôm - Mét) 
l: là chiều dài dây đốt nóng. Đơn vị: m 
S: là tiết diện dây đốt nóng. Đơn vị: m 2 
2. Dây đốt nóng 
a. Điện trở của dây đốt nóng: 
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT 
Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng là gì? 
b. Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng: 
	- Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn. 
 - Chịu được nhiệt độ cao.	 
 - Thường làm bằng Nike-crom 
Khi chưa có điện , muốn quần áo phẳng thì chúng ta phải làm sao ? 
Bàn là con gà 
Vỏ 
Dây đốt nóng 
1. Cấu tạo 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
1. Cấu tạo 
a. Dây đốt nóng 
Dây đốt nóng 
- Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken crôm, chịu được nhiệt độ cao. 
- Dây đốt nóng được đặt ở các rãnh trong bàn là và được cách điện với vỏ. 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
1. Cấu tạo 
b. Vỏ bàn là 
Nắp 
Đế 
- Đế làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm. 
- Nắp làm bằng đồng, thép mạ crôm, nhựa chịu nhiệt. 
Ngoài ra còn có: đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ, bộ phận phun hơi nước. 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
1. Cấu tạo 
Núm điều chỉnh nhiệt độ 
Bộ phận phun hơi nước 
OFF 
ON 
ON 
Vít điều chỉnh 
Thanh lưỡng kim (Băng kép) 
A 
O 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
1. Cấu tạo 
Rơle nhiệt của bàn là 
BÀN LÀ HƠI NƯỚC 
BÀN LÀ KHÔ 
BÀN LÀ CÂY 
BÀN LÀ MINI CẦM TAY 
MỘT SỐ LOẠI BÀN LÀ ĐIỆN HIỆN NAY 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
3. Các số liệu kỹ thuật. 
220V-1000W 
 220V : Là điện áp định mức của bàn là điện. 
 1000W : Là công suất định mức của bàn là điện. 
 Điện áp định mức: 127V, 220V. 
 Công suất định mức: 300W – 1000W. 
- Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
2. Nguyên lý làm việc 
220V-1000W 
3. Các số liệu kỹ thuật. 
 Điện áp định mức: 127V, 220V. 
 Công suất định mức: 300W – 1000W. 
 220V : Là điện áp định mức của bàn là điện. 
 1000W: Là công suất định mức của bàn là điện. 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
4. Sử dụng 
220V-1000W 
220V-1000W 
220V 
- Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là. 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
4. Sử dụng 
- Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo. 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
4. Sử dụng 
- Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là. 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
4. Sử dụng 
- Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn. 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
4. Sử dụng 
- Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt. 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
4. Sử dụng 
II. BÀN LÀ ĐIỆN 
4. Sử dụng 
- Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là. 
- Khi đóng điện không được để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo. 
- Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là. 
- Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn. 
- Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt. 
Câu 1: Đâu là đồ dùng loại điện – nhiệt? 
A. Bàn là điện 
B. Nồi cơm điện 
C. ấm điện 
D. cả 3 đáp án trên 
Câu 2: Điện trở của dây đốt nóng: 
A. Phụ thuộc điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng 
B. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây đốt nóng 
C. Tỉ lệ nghịch với tiết diện dây đốt nóng 
D. Cả 3 đáp án trên 
Câu 3: Đơn vị điện trở có kí hiệu là: 
A. Ω 
B. A 
C. V 
D. Đáp án khác 
Đáp án: D 
Đáp án: D 
Đáp án: A 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_lop_8_bai_41_do_dung_loai_dien_nhiet_ban.pptx