Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Tiết 50: Ôn tập giữa học kì II
II/ AN TOÀN ĐIỆN
1/ Các nguyên nhân xảy ra tai nạn điện ?
Do chạm trực tiếp vào vật mang điện
Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện
-Do đến gần dây dẫn có điện rơi xuống đất
2/ Các biện pháp về an toàn điện ?
Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện
Kiểm tra định kỳ đồ dùng điện
- Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện
-Thực hiện nối đất đồ dùng điện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 8 - Tiết 50: Ôn tập giữa học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Công Nghệ 8 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Chào mừng các em đến tiết học ngày hôm nay! Kiểm tra bài cũ: 1/ Giờ cao điểm là những giờ như thế nào? 2/ Giờ cao điểm thường xảy ra vào giờ nào trong ngày? Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ điện năng nhiều. Từ 18 giờ đến 22 giờ Kiểm tra bài cũ: 3/ Tiết kiệm đ iện n ă ng có lợi ích gì cho gia đ ình, xã hội và môi tr ư ờng? Tiết kiệm tiền đ iện gia đ ình phải trả. Giảm đư ợc chi phí về xây dựng nguồn đ iện, giảm bớt đ iện n ă ng phải nhập khẩu, có nhiều đ iện phục vụ cho sản xuất và đ ời sống. Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi tr ư ờng. Có tác dụng bảo vệ môi tr ư ờng. CÔNG NGHỆ 8 ÔN TẬP GIỮA KÌ II ÔN TẬP GIỮA KỲ II * NỘI DUNG ÔN TẬP * I.TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG II. AN TOÀN ĐIỆN III. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN IV. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH I/ TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG - Tại sao cần truyền chuyển động ? - Các bộ truyền chuyển động ? - Tại sao cần biến đổi chuyển động ? - Một số cơ cấu biến đổi chuyển động ? - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay khác nhau - Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy - Các bộ truyền chuyển động : Truyền động ma sát và truyền động ăn khớp (Truyền động bánh răng , truyền động xích ) -Từ một chuyển động ban đầu ,muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần có cơ cấu b/đổi ch/động -Biến chuyển động quay thành ch / động tịnh tiến - Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc ÔN TẬP KỲ II 1/ Các nguyên nhân xảy ra tai nạn điện ? Do chạm trực tiếp vào vật mang điện -Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện -Do đến gần dây dẫn có điện rơi xuống đất 2/ Các biện pháp về an toàn điện ? Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện Kiểm tra định kỳ đồ dùng điện - Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện -Thực hiện nối đất đồ dùng điện II/ AN TOÀN ĐIỆN Tiết 50: ÔN TẬP KỲ II Nêu nguyên nhân xảy ra tai nạn điện? Nêu biện các pháp an toàn điện? Vật liệu kỹ thuật điện Đặc điểm Công dụng Vật liệu dẫn điện Vật liệu cách điện Vật liệu dẫn từ Điền các thông tin vào bảng sau cho hợp lý Điện trở suất nhỏ,cho dòng điện chạy qua Chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện,đồ dùng điện Điện trở suất lớn, không cho dòng điện chạy qua Chế các phần tử cách điện của các thiết bị điện,đồ dùng điện Cho đường sức từ trường chạy qua,dẫn từ tốt Chế tạo lõi dẫn từ của nam châm điện, máy biến áp,động cơ điện III/ VẬT LIỆU KỶ THUẬT ĐIỆN Tiết 50: ÔN TẬP KỲ II ĐẮC ĐIỂM CỦA GIỜ CAO ĐIỂM (TỪ 18h ĐẾN 22h) SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG NHÀ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỦ KHẢ NĂNG CUNG CẤP ĐIỆN ĐIỆN ÁP MẠNG ĐIỆN GIẢM XUỐNG, ẢNH HƯỞNG XẤU ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIẢM BỚT TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIỜ CAO ĐIỂM SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN CÓ HIỆU SUẤT CAO KHÔNG SỬ DỤNG LẢNG PHÍ ĐIỆN NĂNG V/ SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG Tiết 50: ÔN TẬP KỲ II *BÀI TẬP ÁP DỤNG* 1)Những đồ dùng nào sau đây thuộc nhóm đồ dùng loại điện-nhiệt ? a) Bàn là điện, quạt điện,đèn sợi đốt b) Bàn là điện,bếp điện,ấm đun điện c) Bàn là điện, máy khoan,bếp điện 2)Thiết bị nào sau đây tự động cắt mạch khi có sự cố đoản mạch hay quá tải? a) Cầu dao b) Công tắc c) Aptomat Tiết 50: ÔN TẬP KỲ II *BÀI TẬP ÁP DỤNG* Tiết 50: ÔN TẬP KỲ II 3 ) Bàn là điện, nồi cơm điện, bếp điện có dây đốt nóng làm bằng dây nào ? a) Dây đồng b) Dây thép c) Dây Niken-Crôm 1)Điền các thông tin vào bảng sau cho hợp lý LOẠI ĐÈN ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM ĐÈN SỢI ĐỐT ĐÈN HUỲNH QUANG 1) ÁNH SÁNG LIÊN TỤC 2)KHÔNG CẦN CHẤN LƯU 1) TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG 2) TUỔI THỌ CAO 3) HIỆU SUẤT PHÁT QUANG CAO 1) KHÔNGTIẾT KIỆM ĐIỆN 2) TUỔI THỌ THẤP 3) HIỆU SUẤT PHÁT QUANG THẤP 1) ÁNH SÁNG NHẤP NHÁY 2) CẦN CHẤN LƯU *BÀI TẬP ÁP DỤNG* Tiết 50: ÔN TẬP KỲ II Câu 1: Đâu là đồ dùng loại điện – nhiệt? A. Bàn là điện B. Nồi cơm điện C. ấm điện D. cả 3 đáp án trên Câu 2: Điện trở của dây đốt nóng: A. Phụ thuộc điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng B. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây đốt nóng C. Tỉ lệ nghịch với tiết diện dây đốt nóng D. Cả 3 đáp án trên Đáp án D Đáp án D Câu 3: Đơn vị điện trở có kí hiệu là: A. Ω B. A C. V D. Đáp án khác Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dây đốt nóng? A. Dây đốt nóng chính công suất lớn, dây đốt nóng phụ công suất nhỏ B. Dây đốt nóng chính công suất nhỏ, dây đốt nóng phụ công suất lớn C. Dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ công suất như nhau D. Đáp án khác Đáp án A Đáp án A Câu 5: Số liệu kĩ thuật của nồi cơm điện là: A. Điện áp định mức B. Công suất định mức C. Dung tích soong D. Cả 3 đáp án trên Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nồi cơm điện ngày càng được sử dụng nhiều B. Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện C. Sử dụng nồi cơm điện không tiết kiệm điện năng bằng bếp điện D. Cần bảo quản nồi cơm điện nơi khô ráo Đáp án D Đáp án C Câu 7: Cấu tạo máy bơm nước có: A. Động cơ điện B. Bơm C. Cả a và B đều đúng D. Đáp án khác Câu 8: Phần bơm của máy bơm nước có mấy bộ phận chính? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án C Đáp án C Câu 1: Trình bày cấu tạo máy biến áp một pha. Máy biến áp một pha gồm các bộ phận như sau : + Lõi thép : làm bằng lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành khối. Lõi thép dùng để dẫn từ. + Dây quấn: làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép, giữa các vòng dây quấn có cách điện với nhau và cách điện với lõi thép. Có 2 loại dây quấn: - Dây quấn sơ cấp : Nối với nguồn điện có điện áp U 1 , số vòng dây quấn N 1 - Dây quấn thứ cấp : đưa điện ra sử dụng có điện áp U 2 , số vòng dây quấn N 2 + Ngoài ra còn có vỏ máy, đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, aptomat và các núm điều chỉnh. Câu 2 . Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V - 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 39W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng. Câu hỏi : Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại. - Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật P = 120W, U = 220V để phù hợp với mức điện áp có trong phòng mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp. - Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có trong phòng. Câu 1. Đèn sợi đốt được phát minh vào năm nào? A. 1939 B. 1879 C. 1909 D. 2010 Câu 2. Đèn sợi đốt có đặc điểm: A. Phát ra ánh sáng liên tục B. Phát ra ánh sáng không liên tục C. Hiệu suất phát sáng cao D. Tuổi thọ cao Đáp án B Đáp án A Câu 3. Đồ dùng nào sau là loại điện nhiệt A.Máy bơm nước B. Bóng đèn sợi đốt C. Bàn là điện D. Cả B và C Câu 4. Năng lượng đầu ra của đồ dùng điện nhiệt : A. Điện B. Quang C. Nhiệt D. Cơ Đáp án D Đáp án C Câu 5. Điện trở của dây đốt nóng: A. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng B. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng C. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tie lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng D. Phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng Đáp án D Câu 6. Dây đốt nóng có yêu cầu: A. Là vật liệu dẫn điện tốt B. Vật liệu dẫn điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao C. Vật liệu cách điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao D. Vật liệu dẫn điện có điện chịu được nhiệt độ cao Câu 7. Năng lượng đầu vào của đồ dùng điện cơ : A.Điện B. Quang C. Nhiệt D. Cơ Đáp án B Đáp án A Câu 1 : Máy biến áp tăng áp một pha có công dụng: A. tăng áp lựcB. tăng điện ápC. tăng áp suấtD. tăng công suất Câu 2: Điện áp đầu vào của máy biến áp là: A. điện áp cao ápB. điện áp thứ cấpC. điện áp sơ cấpD. điện áp hạ áp B C Câu 3: Công suất của máy biến áp một pha có đơn vị là: A. kwhB. VAC. kwD. w Câu 4 : Giờ cao điểm tiêu thụ điện thường: A. 6 giờ đến 10 giờB. 11 giờ đến 13 giờC. 18 giờ đến 22 giờD. 22 giờ đến 1 giờ B C Câu 5: Để tiết kiệm điện năng ta nên dùng loại đèn nào sau đây: A. đèn sợi đốtB. đèn LEDC. đèn huỳnh quangD. đèn cao áp Câu 6: Hành động nào sau đây tiết kiệm điện năng: A. ủi quần áo lúc 19 giờ tốiB. bật đèn nhà tắm suốt ngày đêmC. tan học không tắt đèn, quạt lớp họcD. thay đèn huỳnh quang bằng đèn LED B D Câu 7: Nhu cầu tiêu thụ điện năng giờ cao điểm thường: A. giảm xuốngB. không tăng, không giảmC. tăng lênD. không có nhu cầu Câu 8: Em chọn đèn nào sau đây để chiếu sáng bàn học của mình cho phù hợp và tiết kiệm: A. led – 220v – 80wB. huỳnh quang – 220v – 40wC. led – 220v – 9wD. huỳnh quang – 110v – 20w C C Câu 1. Năng lượng đầu ra của các đồ dùng loại điện - nhiệt là: Cơ năng. B. Quang năng C. Nhiệt năng D. Điện năng Câu 2. Lớp bột huỳnh quang có tác dụng? A. Phát sáng B. Phóng tia tử ngoại C. Tăng tuổi thọ. D. Làm mồi phóng điện C A Câu 3. Dây đốt nóng cần đảm bảo những yêu cầu nào? Công suất lớn, chịu được nhiệt độ cao. B. Điện trở suất lớn chịu được nhiệt độ cao. C. Công suất nhỏ chịu được nhiệt độ cao. D. Điện trở suất nhỏ chịu được nhiệt độ cao Câu 4. Hiệu suất phát quang của đèn ống huỳnh quang là: 4 – 5% B. 20 – 25% C. 15 – 20% D. 25 – 30% B B Câu 5. Dây điện từ là bộ phận chính của đồ dùng? A, Điện cơ – Điện quang. B. Điện nhiệt C. Điện quang D. Điện cơ Câu 6. Nhờ tác dụng gì mà roto động cơ có thể quay khi dòng điện chạy trong dây quấn stato? A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng hóa học C. Tác dụng phát quang D. Tác dụng từ D 1)Điền các thông tin về bàn là vào bảng sau cho hợp lý *BÀI TẬP ÁP DỤNG* Tiết 50: ÔN TẬP KỲ II TÊN BỘ PHẬN CHÍNH CHỨC NĂNG SỐ LIỆU KỸ THUẬT Ý NGHĨA SỐ LIỆU 1) DÂY ĐỐT NÓNG 2) VỎ (ĐẾ VÀ NẮP) BIẾN DIỆN NĂNG THÀNH NHIỆT NĂNG LÀM NÓNG BÀN LÀ ĐẾ NÓNG DO TÍCH NHIỆT ,VỎ ĐỂ BẢO VỆ VÀ CÓ TAY CẦM 220 V 800 W ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC CỦA BÀN LÀ CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA BÀN LÀ DẶN DÒ Học hiểu phần ghi trong tâm của bài Làm đủ các bài tập ở SBT Học kỹ bài để thi học kỳ II TRÖÔØNG THCS CAÙT HANH Chúc các em học giỏi! NHỚ HỌC VÀ LÀM BÀI ĐẦY DỦ Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_lop_8_tiet_50_on_tap_giua_hoc_ki_ii.pptx