Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 14: Luyện tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 14: Luyện tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Câu 1: Bạn Nam phân tích đa thức x2 + 4x – 2xy – 4y + y2

thành nhân tử như sau:

 x2 + 4x – 2xy – 4y + y2

 = (x2 – 2xy + y2) + (4x – 4y)

 = (x – y)2 + 4(x – y)

 = (x – y) (x – y + 4). Theo em bạn đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích

A.Nhóm hạng tử

B.Nhóm hạng tử, Dùng HĐT

C.Dùng HĐT, Đặt nhân tử chung.

D. Nhóm hạng tử, Dùng HĐT, Đặt nhân tử chung

Câu 2:Kết quả của đa thức

3x2 –3xy - 5x + 5y sau khi phân tích thành nhân tử là:

A. (x-y)(3x+5)

B. (x-y)(3x-5)

C. (x+y)(3x+5)

D. (x+y)(3x-5)

 

pptx 15 trang thuongle 17681
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 14: Luyện tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NhiÖt liÖt chµo mõng C¸c ThÇy Gi¸o, C« Gi¸o vÒ Dù giê th¨m líp 8B Người thực hiện: Trường THCSGIẢI CỨUĐẠI DƯƠNGA.Nhóm hạng tửB.Nhóm hạng tử, Dùng HĐTC.Dùng HĐT, Đặt nhân tử chung.D. Nhóm hạng tử, Dùng HĐT, Đặt nhân tử chungCâu 1: Bạn Nam phân tích đa thức x2 + 4x – 2xy – 4y + y2 thành nhân tử như sau: x2 + 4x – 2xy – 4y + y2 = (x2 – 2xy + y2) + (4x – 4y) = (x – y)2 + 4(x – y) = (x – y) (x – y + 4). Theo em bạn đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích10 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s Đã hết giờA. (x-y)(3x+5)D. (x+y)(3x-5)C. (x+y)(3x+5)B. (x-y)(3x-5)Câu 2:Kết quả của đa thức 3x2 –3xy - 5x + 5y sau khi phân tích thành nhân tử là: 10 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s Đã hết giờA. (x-y)(x-1)B. (x+y)(x+1)D. (x+y)(x-1)C. (x-y)(x+1)Câu 3: Kết quả của đa thức x2 – xy + x – y sau khi phân tích thành nhân tử là: 10 giây bắt đầu01s 02s 03s 04s 05s 06s 07s 08s 09s 10s Đã hết giờTIẾT 14: LUYỆN TẬP1- Bài tập 54 (SGK-25)Phân tích các đa thức sau thành nhân tửa) x3 + 2x2y + xy2- 9x b) 2x-2y-x2+2xy-y2 c) x4-2x2Dạng 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tửNhóm 3 làm như sau: x2 – 4x + 3 = x2 – 4x + 4 – 1 = (x2 – 4x + 4) – 1 = (x - 2)2 – 1= (x – 2 – 1)(x – 2 + 1) = (x – 3)(x – 1)2-Bài tập: Khi thảo luận nhóm thầy giáo cho đề bài: Phân tích đa x2 – 4x+3 thành nhân tửHãy nêu ý kiến của nhóm em về cách giải của các nhóm trênTIẾT 14: LUYỆN TẬPNhóm 1 làm như sau:Nhóm 2 làm như sau:Cách giải ở nhóm 1, 2, 3 trên được gọi là phương pháp tách một hạng tử:(Trường hợp đặc biệt của tam thức bậc 2 có nghiệm)Tam thức bậc hai có dạng: ax2 + bx + c = ax2+ b1x + b2x + c (a 0) nếu Nhóm 1: Phân tích đa thức thành nhân tử 3x2 - 4x + 1= 3x(x - 1) - (x - 1) = (x - 1)(3x - 1)= 3x2 - 3x - x +1 Giải: 3x2 - 4x + 1 x4+ 4=(x2)2 + 22 = (x2)2 + 22 +2.x2.2 -2.x2.2 =[(x2)2 + 22 + 2.x2.2]-(2x)2=(x2+2+2x)(x2+2-2x)=(x2+2)2 -(2x)2Ta phải thêm bớt một hạng tử 2.x2 .2 để xuất hiện HĐT3-Bài tập: Phân tích đa thức x4 + 4 thành nhân tửCách làm như trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp thêm bớt một hạng tửBài tập: Tìm x biết:a. (2x – 1)2 – (x+3)2 = 0TIẾT 14: LUYỆN TẬPDạng 2: Bài toán tìm xb. x2 (x-3)+12-4x = 0TIẾT 14: LUYỆN TẬPBài tậpChứng minh rằng chia hết cho 5 với mọi số nguyên nGiảiTa có Dạng3: Toán chứng minhBài tập: Tính nhanh giá trị của đa thứcTIẾT 14: LUYỆN TẬPGiảiVới x = 98 ta có A = (98+2)2 =1002 =10000Dạng 4: Bài toán tìm giá trị của đa thứcCủng cốHƯỚNG DẪN VỀ NHÀBTVN: 55, BT56(SGK25) vận dụng cách làm dạng 4 BT57 b,c (SGK25) Vận dụng phương pháp tách hạng tửBT58(SGK25) Vận dụng cách làm dạng 3Về nhà xem trước bài chia đơn thức cho đơn thức

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_8_bai_14_luyen_tap_phan_tich_da_thuc_th.pptx