Bài giảng môn Hình học Khối 8 - Chương 3, Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất

Bài giảng môn Hình học Khối 8 - Chương 3, Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất

- Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng?

Định nghĩa. Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC nếu:

Các góc tương ứng bằng nhau.

Các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ

Nếu hai tam giác chỉ có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau thì chúng có đồng dạng với nhau không ?

1. Định lí

Hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có kích thước như trong hình vẽ (có cùng đơn vị đo là cm)

Trên các cạnh AB, AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM =A’B’= 2cm, AN = A’C’= 3cm

- Tính độ dài đoạn thẳng MN.

- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, tam giác A’B’C’ và tam giác AMN?

Lưu ý:

 - Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa các cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó.

+ Nếu ba tỉ số đó bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó đồng dạng.

+Nếu một trong ba tỉ số không bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó không đồng dạng.

 

ppt 12 trang thuongle 3140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hình học Khối 8 - Chương 3, Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ- Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng?Định nghĩa. Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC nếu: ABC A’ B’C’ Hình 1Các góc tương ứng bằng nhau.Các cặp cạnh tương ứng tỉ lệTam giác A’B’C’ và tam giác ABC có:Nếu hai tam giác chỉ có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau thì chúng có đồng dạng với nhau không ?Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất1. Định lí?1 Hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có kích thước như trong hình vẽ (có cùng đơn vị đo là cm)Trên các cạnh AB, AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM =A’B’= 2cm, AN = A’C’= 3cm- Tính độ dài đoạn thẳng MN.- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, tam giác A’B’C’ và tam giác AMN?423B'C'A'846BCANMMN = ?GTKL4 * Ta có: MN // BC (định lí Ta let đảo) Nên : AMN ABC 423B'C'A'846BCANM?1+ Suy ra: AMN = A’B’C’ (c.c.c) + Xét : AMN và A’B’C’ có Vậy A’B’C’ ABC + Theo chứng minh trên, ta có: AMN ABC (vì MN // BC) AMN A’B’C’ Bài giải 423B'C'A'846BCAỞ bài tập ?1 ∆A’B’C’ ∆ABC Từ hình vẽ ở ?1 so sánh tỉ số các cạnh tương ứng của ∆A’B’C’ với ∆ ABC?Vậy kết quả của bài tập ?1 cho ta dự đoán gì ?= =1. Định líNếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.A'C'B'BCAΔA’B’C’ ΔABC GTKL1. Định líLưu ý: - Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa các cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó.+ Nếu ba tỉ số đó bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó đồng dạng.+Nếu một trong ba tỉ số không bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó không đồng dạng.2. Áp dụng:Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng846BCAa)546IKHc)432EFDb)?2 Hình a), b)846BCAa)546IKHc)432EFDb)Hình b), c)Hình a), c)2. Áp dụng:?2∆ABC ∆DFE vì:∆DEF không đồng dạng với ∆IKH vì:∆ABC không đồng dạng với ∆IKH vì: ABC6912A’B’C’486Bài 29 -SGK/74a) Lập tỉ số:b) Ta có:(Tính chất dãy tỉ số bằng nhau)* Nhận xét: Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.ABC6912A’B’C’486=>∆ABC ∆A’B’C’ (c.c.c) + Học thuộc định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.+ Cần nắm kĩ hai bước chứng minh định lí:* Chứng minh AMN = A’B’C’ + BTVN: 30; 31/75 (SGK) * Dựng ∆AMN ∆ABCHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hinh_hoc_khoi_8_chuong_3_bai_5_truong_hop_dong.ppt