Bài tập Turbo Pascal
Bài tập 1.6:
Viết chương trình cho phép tính trung bình cộng của bốn số với điều kiện chỉ được sử dụng hai biến.
a. Hướng dẫn:
- Dùng một biến S có giá trị ban đầu bằng 0.
- Dùng một biến để nhập số.
- Sau khi nhập một số cộng ngay vào biến S.
b. Mã chương trình:
Program TB_Cong_4_So;
uses crt;
Var s,a: real;
Begin
Clrscr;
S:=0;
Write('Nhap so thu nhat:');readln(a); S:=S+a;
Write('Nhap so thu hai:');readln(a); S:= S+a;
Write('Nhap so thu ba:');readln(a); S:=S+a;
Write('Nhap so thu tu:');readln(a); S:=S+a;
Writeln('Trung binh cong: ',S/4:10:2);
readln
end.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Turbo Pascal", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TURBO PASCAL I. Làm quen với chương trình Pascal – Khai báo, sử dụng biến – Các thủ tục vào ra. Bài tập 1.1: Viết chương trình tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a, b (được nhập từ bàn phím). a. Hướng dẫn: - Nhập hai cạnh vào hai biến a, b. - Chu vi hình chữ nhật bằng 2*(a+b); Diện tích hình chữ nhật bằng a*b. b. Mã chương trình: Program Chu_nhat; uses crt; Var a, b, S, CV: real; Begin Write('Nhap chieu dai:'); readln(a); Write('Nhap chieu rong:'); readln(b); S := a*b; CV := (a+b)*2; Writeln('Dien tich hinh chu nhat la:',S); Writeln('Chu vi hinh chu nhat la:',CV:10:2); readln end. c. Nhận xét: Lệnh write cho phép in ra màn hình một hoặc nhiều mục. Có thể định dạng được số in ra bằng cách qui định khoảng dành cho phần nguyên, khoảng dành cho phần thập phân. Bài tập 1.2: Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh a (được nhập từ bàn phím). a. Hướng dẫn: - Nhập cạnh vào biến canh. - Chu vi hình vuông bằng 4*canh; Diện tích hình vuông bằng canh*canh. b. Mã chương trình: Program HINH_VUONG; uses crt; Var canh: real; Begin clrscr; Write('Nhap do dai canh:');readln(canh); Writeln('Chu vi hinh vuong la:',4*canh:10:2); Writeln('Dien tich hinh vuong la:',canh*canh:10:2); readln end. c. Nhận xét: Bài tập 1.2 tiết kiệm được hai biến là CV và S vì lệnh write cho phép in một biểu thức. Trong lập trình việc tiết kiệm biến là cần thiết nhưng đôi lúc gây khó hiểu khi đọc, kiểm tra chương trình. Bài tập 1.3: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r (được nhập từ bàn phím). a. Hướng dẫn: - Nhập bán kính vào biến r. - Chu vi đường tròn bằng 2*p*r. - Diện tích hình tròn bằng p*r*r. b. Mã chương trình: Program HINH_TRON; uses crt; Var r: real; Begin clrscr; Write('Nhap ban kinh:'); readln(r); Writeln('Chu vi duong tron la:',2*pi*r:10:2); Writeln('Dien tich hinh tron la:',pi*r*r:10:2); readln end. c. Nhận xét: pi là hằng số. Một hằng số có thể được người dùng khai báo hoặc do Pascal tự tạo. Pi là hằng do Pascal tự tạo nên người dùng không cần khai báo. Bài tập 1.4: Viết chương trình tính diện tích của tam giác có ba cạnh là a,b,c (được nhập từ bàn phím) a. Hướng dẫn: - Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c. - Nửa chu vi của tam giác p = (a+b+c)/2. - Diện tích của tam giác: s =. b. Mã chương trình: Program TAM_GIAC; uses crt; Var a,b,c,p,S: real; Begin clrscr; Write('Nhap canh a:');readln(a); Write('Nhap canh b:');readln(b); Write('Nhap canh c:');readln(c); p:=(a+b+c)/2; S:= sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c)); Write('Dien tich tam giac la:',s:10:2); readln end. b. Nhận xét: Ở đây ta lại hai lần dùng biến trung gian p, s để chương trình sáng sủa, dễ theo dõi. Bài tập 1.5: Viết chương trình cho phép tính trung bình cộng của bốn số. a. Hướng dẫn: - Nhập bốn số vào bốn biến a, b, c, d - Trung bình cộng của a, b, c, d bằng (a + b + c + d)/4. b. Mã chương trình: Program TB_Cong_4_So; uses crt; Var a, b, c, d: real; Begin Clrscr; Write('Nhap so thu nhat:');readln(a); Write('Nhap so thu hai:');readln(b); Write('Nhap so thu ba:');readln(c); Write('Nhap so thu tu:');readln(d); Writeln('Trung binh cong: ',(a+b+c+d)/4):10:2; Readln end. Bài tập 1.6: Viết chương trình cho phép tính trung bình cộng của bốn số với điều kiện chỉ được sử dụng hai biến. a. Hướng dẫn: - Dùng một biến S có giá trị ban đầu bằng 0. - Dùng một biến để nhập số. - Sau khi nhập một số cộng ngay vào biến S. b. Mã chương trình: Program TB_Cong_4_So; uses crt; Var s,a: real; Begin Clrscr; S:=0; Write('Nhap so thu nhat:');readln(a); S:=S+a; Write('Nhap so thu hai:');readln(a); S:= S+a; Write('Nhap so thu ba:');readln(a); S:=S+a; Write('Nhap so thu tu:');readln(a); S:=S+a; Writeln('Trung binh cong: ',S/4:10:2); readln end. b. Nhận xét: Câu lệnh gán S:= S+a thực hiện việc cộng thêm a vào biến S. Thực chất là thực hiện các bước: lấy giá trị của S cộng với a rồi ghi đè vào lại biến S. Ở đây ta cũng đã sử dụng biến a như là một biến tạm để chứa tạm thời giá trị được nhập từ bàn phím. Bài tập 1.7: Viết chương trình cho phép tính trung bình nhân của bốn số với điều kiện chỉ được sử dụng hai biến. a. Hướng dẫn: - Dùng một biến S có giá trị ban đầu bằng 1. - Dùng một biến để nhập số. - Sau khi nhập một số nhân ngay vào biến S. - Trung bình nhân bốn số là căn bậc 4 tích của chúng (Dùng hai lần căn bậc hai). b. Mã chương trình: Program TB_nhan; uses crt; Var a, S: real; Begin clrscr; S:=1; Write('Nhap so thu nhat: '); readln(a); S:=S*a; Write('Nhap so thu hai: '); readln(a); S:=S*a; Write('Nhap so thu ba: '); readln(a); S:=S*a; Write('Nhap so thu tu: '); readln(a); S:=S*a; Write('Trung binh nhan cua bon so la:',sqrt(sqrt(s))); readln End. b. Nhận xét: Ta đã dùng hai lần khai phương để lấy căn bậc 4 của một số. Để cộng dồn giá trị vào một biến thì biến đó có giá trị ban đầu là 0. Để nhân dồn giá trị ban đầu vào biến thì biến đó cần có giá trị ban đầu là 1. Bài tập 1.8: Viết chương trình nhập hai số, đổi giá trị hai số rồi in ra hai số. a. Hướng dẫn: - Dùng các biến a, b để lưu hai số được nhập từ bàn phím; - Gán cho biến tam giá trị của a. - Gán giá trị của b cho a. (Sau lệnh này a có giá trị của b). - Gán giá trị của tạm cho cho b (Sau lệnh này b có giá trị của tam = a). b. Mã chương trình: Program Doi_Gia_Tri; uses crt; var a, b, tam:real; Begin clrscr; write('nhap a: '); readln(a); write('nhap b: '); readln(b); writeln('Truoc khi doi a =',a,' va b= ',b); readln; tam:=a; a:=b; b:=tam; writeln('Sau khi doi a =',a,' va b= ',b); readln end. Nhận xét:Nếu thực hiện hai lệnh a:= b; b:=a để đổi giá trị hai biến thì sau hai lệnh này hai biến có giá trị bằng nhauvà bằng b. Thực chất sau lệnh thứ nhất hai biến đã có giá trị bằng nhau và bằng b rồi! Trong thực tế để đổi chỗ số dầu ở hai bình cho nhau ta phải dùng thêm một bình phụ. Bài tập 1.9 Giải bài tập 1.8 mà chỉ được sử dụng hai biến (Tức không được dùng thêm biến tạm). a. Hướng dẫn: - Cộng thêm b vào a. (Giá trị hai biến sau lệnh này là: a+b, b) - Gán b bằng tổng trừ đi b (Sau lệnh này b có giá trị bằng a); - Gán giá trị a bằng tổng trừ đi b mới (Sau lệnh này a có giá trị bằng b). b. Mã chương trình: Program Doi_Gia_Tri; uses crt; var a, b:real; Begin clrscr; write('nhap a: '); readln(a); write('nhap b: '); readln(b); writeln('Truoc khi doi a =',a,' va b= ',b); readln; a:=a+b; b:=a-b; a:=a-b; writeln('Sau khi doi a =',a,' va b= ',b); readln end. Nhận xét:Giống sang dầu giữa hai bình nhưng không giống hoàn toàn!!!Kỹ thuật đổi giá trị biến cho nhau sẽ được sử dụng nhiều trong phần sắp xếp. Bài tập 1.10: Viết chương trình cho biết chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của một số có ba chữ số. Ví dụ khi nhập số 357 thì máy in ra: - Chữ số hàng trăm: 3. - Chữ số hàng chục: 5. - Chữ số hàng đơn vị: 7. a. Hướng dẫn: Sử dụng hàm mov để lấy số dư. Khi chia cho 10 để lấy số dư ta được chữ số hàng đơn vị. Sử dụng DIV để lấy phần nguyên. Khi chia cho 10 để lấy phần nguyên ta đã bỏ đi chữ số hàng đơn vị để số có ba chữ số còn số có hai chữ số. b. Mã chương trình: Program CHU_SO; uses crt; var n:integer; begin clrscr; write('Nhap so n: ');readln(n); writeln('Chu so hang don vi: ',n mod 10); n:=n div 10; writeln('Chu so hang chuc: ',n mod 10); n:=n div 10; writeln('Chu so hang tram: ',n mod 10); readln end. c. Nhận xét: Hãy sửa chương trình để có kết quả là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Mã chương trình: Program CHU_SO; uses crt; var n:integer; begin clrscr; write('Nhap so n: ');readln(n); writeln('Chu so hang tram: ',n div 100); n:=n mov 100; writeln('Chu so hang chuc: ',n div 10); n:=n div 10; writeln('Chu so hang don vi: ',n); readln end. II.Cấu trúc lựa chọn: if then else Case ... of ... Bài tập 2.1: Viết chương trình in ra số lớn hơn trong hai số (được nhập từ bàn phím). a. Hướng dẫn: Nhập hai số vào hai biến a, b. Nếu a > b thì in a. Nếu a <= b thì in b. - Hoặc: Nếu a > b thì in a. Ngược lại thì in b. b. Mã chương trình: Program SO_SANH1; uses crt; var a,b: real; begin clrscr; write('nhap so thu nhat: '); readln(a); write('nhap so thu hai: '); readln(b); if a> b then writeln(' So lon la:',a); if a<= b then writeln(' So lon la:',b:10:2); readln end. Hoặc: Program SO_SANH2; uses crt; var a,b: real; begin clrscr; write('nhap so thu nhat: '); readln(a); write('nhap so thu hai: '); readln(b); if a> b then writeln(' So lon la:',a:10:2) else writeln(' So lon la:',b:10:2); readln end. Bài tập 2.2: Viết chương trình in ra số lớn nhất trong bốn số nhập từ bàn phím. a. Hướng dẫn: Nếu a³ b và a³ c và a³ d thì a là số lớn nhất. Tương tự như thế xét các trường hợp còn lại để tìm số lớn nhất. b. Mã chương trình: Program So_Lon_Nhat_1; Uses crt; Var a,b,c,d: real; Begin Clrscr; Write('Nhap so thu nhat:');readln(a); Write('Nhap so thu hai:');readln(b); Write('Nhap so thu ba:');readln(c); Write('Nhap so thu tu:');readln(d); if (a>=b) and (a>=c) and (a>= d) then writeln('So lon nhat la:',a:10:2); if (b>=a) and (b>=c) and (b>= d) then writeln('So lon nhat la:',b:10:2); if (c>=a) and (c>=b) and (c>= d) then writeln('So lon nhat la:',c:10:2); if (d>=a) and (d>=b) and (d>= c) then writeln('So lon nhat la:',d:10:2); readln end. Bài tập 2.3: Viết chương trình in ra số lớn nhất trong bốn số nhập từ bàn phím với điều kiện chỉ được dùng hai biến. a. Hướng dẫn: Sử dụng một biến max và một biến a để chứa số vừa nhập. Cho max bằng số đầu tiên. Sau khi nhập một số thực hiện so sánh nếu số vừa nhập lớn hơn max thì lưu số vừa nhập vào max. Sau khi nhập xong ta có max là số lơn nhất (Giải thuật này gọi là kỹ thuật lính canh). b. Mã chương trình: Program So_Lon_Nhat_2; Uses crt; Var a,max: real; Begin Clrscr; Write('Nhap so thu nhat:');readln(a);Max:=a; Write('Nhap so thu hai:');readln(a);if a>=Max then Max:=a; Write('Nhap so thu ba:');readln(a);if a>=Max then Max:=a; Write('Nhap so thu tu:');readln(a);if a>=Max then Max:=a; Write('So lon nhat la:',Max:10:2); readln end. Bài tập 2. 4 Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác đều hay không khi biết ba cạnh của tam giác. a. Hướng dẫn: Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c. Nếu a = b và b = c thì tam giác là tam giác đều và ngược lại tam giác không là tam giác đều. b. Mã chương trình: Program Tam_giac_deu; uses crt; var a,b,c: real; begin clrscr; write('Nhap a = '); readln(a); write('Nhap b = '); readln(b); write('Nhap c = '); readln(c); if (a = b) and (b = c) then writeln('La tam giac deu') else writeln('Khong phai la tam giac deu'); readln end. Bài tập 2. 5 Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác cân hay không khi biết ba cạnh của tam giác. a.Hướng dẫn: Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c. Nếu a = b hoặc b = c hoặc a = c thì tam giác là tam giác cân và ngược lại tam giác không là tam giác cân. b.Mã chương trình: Program Tam_giac_can; uses crt; var a,b,c: real; begin clrscr; write('Nhap a = '); readln(a); write('Nhap b = '); readln(b); write('Nhap c = '); readln(c); if (a = b) or (b = c) or (a = c) then writeln('La tam giac can') else writeln('Khong phai la tam giac can'); readln end. Bài tập 2. 6 Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác vuông hay không khi biết ba cạnh của tam giác. a.Hướng dẫn: Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c. Nếu a2 = b2 + c2 hoặc b2 = c2 + a2 hoặc c2 = a2+b2 thì tam giác là tam giác vuông và ngược lại tam giác không là tam giác vuông. b.Mã chương trình: Program Tam_giac_can; uses crt; var a,b,c: real; begin clrscr; write('Nhap a = '); readln(a); write('Nhap b = '); readln(b); write('Nhap c = '); readln(c); if (a*a = b*b+c*c) or (b*b = c*c+a*a) or (c*c= a*a+b*b) then writeln('La tam giac vuong') else writeln('Khong phai la tam giac vuong'); readln end. Bài tập 2.7: Viết chương trình giải phương trình ax + b = 0 (Các hệ số a, b được nhập từ bàn phím). a.Hướng dẫn: Nếu a ¹ 0 thì phương trình có nghiệm x = Nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm Nếu a = 0 và b ¹ 0 thì phương trình vô nghiệm Hoặc: Nếu a = 0 thì xét b. Nếu b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm ngược lại (b ¹0) thì phương trình vô nghiệm ngược lại (a ¹0) phương trình có nghiệm x = . Mã chương trình: Program Phuong_trinh_2; uses crt; var a,b:real; begin clrscr; Writeln(' CHUONG TRINH GIAI PT ax + b = 0'); Write('Nhap he so a = ');readln(a); Write('Nhap he so b = ');readln(b); if (a<>0) then writeln('phuong trinh',a:10:2,'x + ',b:10:2,'= 0',' co nghiem x =;',-b/a:10:2); if (a=0) and (b=0) then writeln('Phuong trinh co vo so nghiem'); if (a=0) and (b<>0) then writeln('Phuong trinh vo nghiem'); readln end. Hoặc: Program Phuong_trinh_2; uses crt; var a,b:real; begin clrscr; Writeln(' CHUONG TRINH GIAI PT ax + b = 0'); Write('Nhap he so a = ');readln(a); Write('Nhap he so b = ');readln(b); if (a<>0) then writeln('phuong trinh',a:10:2,'x + ',b:10:2,'= 0',' co nghiem x =;',-b/a:10:2) else if (b=0) then writeln('Phuong trinh co vo so nghiem') else writeln('Phuong trinh vo nghiem'); readln end. Bài tập 2.8: Viết chương trình giải phương trình ax2 + bx + c = 0 Với các hệ số a,b,c được nhập từ bàn phím. a. Hướng dẫn: - Nhập các số các hệ số vào các biến a,b,c. - Tính delta = b2 – 4ac. - Nếu delta > 0 thì phương trình có hai nghiệm x1 = (-b + sqrt(delta))/(2a) x2 = (-b - sqrt(delta))/(2a) - Nếu delta = 0 thì phương trình co nghiệm kép x = -b/(2a) - Nếu delta < 0 thì phương trình vô nghiệm. b. Mã chương trình: Program Phuong_trinh_Bac_hai; uses crt; var a,b,c,delta,x1,x2:real; begin clrscr; write('Nhap a = '); readln(a); write('Nhap b = '); readln(b); write('Nhap c = '); readln(c); delta:=b*b-4*a*c; if delta > 0 then begin x1:= -b+sqrt(delta)/(2*a); x2:= -b-sqrt(delta)/(2*a); writeln('Phuong trinh co hai nghiem phan biet'); writeln('x1=',x1:10:2); writeln('x2=',x2:10:2); end; if delta = 0 then begin x1:= -b/(2*a); writeln('Phuong trinh co nghiem kep'); writeln('x1=x2=',x1:10:2); end; if delta <0 then write('Phuong trinh vo nghiem'); readln end. Bài tập 2.9: Viết chương trình dịch các ngày trong tuần sang tiếng anh 2 3 4 5 6 7 8 Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sunday Hướng dẫn: Dùng biến a kiểu byte để chứa thứ (2 đến 8) Trường hợp a = 2: Monday Trường hợp a = 3: Thursday ... Trường hợp a = 8: Sunday Ngoài ra không còn thứ nào. Mã chương trình: Program dich; uses crt; Var thu:byte; begin clrscr; write('nhap thu can dich 2à8: '); readln(thu); case thu of 2: Write('--> Monday'); 3: Write('--> Tuesday'); 4: Write('--> Wednesday'); 5: Write('--> Thursday'); 6: Write('--> Friday'); 7: Write('--> Saturday'); 8: Write('--> Sunday'); else Write(' Khong co thu nay'); end; readln end. Bài tập 2.10 Viết chương trình cho phép tính diện tích các hình: Hình vuông; Hình chữ nhật; Hình tròn; Tam giác; Hình thang. Người dùng chọn hình cần tính diện tích từ bảng chọn, sau đó khai báo các thông số liên quan và nhận được diện tích của hình: MOI BAN CHON HINH CAN TINH DIEN TICH A. Hình vuông. B. Hình chữ nhật. C. Hình tròn D. Tam giác E. Hình thang. Muốn tình diện tích tam giác, người dùng gõ D và khai báo đường cao, đáy. Chương trình tính và thông diện tích đến người dùng. a. Hướng dẫn: - Dùng cấu trúc chọn Case chon of với chon có kiểu Char để tạo bảng chọn. - Dùng 3 biến a,b,c để lưu các thông số của hình; Biến S để lưu diện tích của hình. - Thực hiện chung câu thông báo diện tích (Nằm ngoài Case . . . of) để gọn chưong trình. b. Mã chương trình: Program Dien_Tich_cac_hinh; uses crt; var chon: byte; a,b,c,S: real; Begin clrscr; writeln('CHUONG TRINH TINH DIEN TICH CAC HINH'); Writeln(' ------------'); writeln('1. DIEN TICH HINH TAM GIAC'); writeln('2. DIEN TICH HINH VUONG'); writeln('3. DIEN TICH HINH CHU NHAT'); writeln('4. DIEN TICH HINH THANG'); writeln('5. DIEN TICH HINH TRON'); write('Moi ban chon hinh can tinh dien tich: ');readln(chon); (case upcase chon) of 1 : Begin Write('Cho biet canh day: '); readln(a); Write('Cho biet chieu cao: '); readln(b); S:=(a*b)/2; end; 2:Begin Write('Cho biet chieu dai canh: '); readln(a); S:=a*a; end; 3:Begin Write('Cho biet chieu dai: '); readln(a); Write('Cho biet chieu rong: '); readln(b); S:=a*b; end; 4:Begin Write('Cho biet day lon: '); readln(a); Write('Cho biet day nho: '); readln(b); Write('Cho biet chieu cao: '); readln(c); S:=(a+b)*c/2; End; 5:Begin Write('Cho biet ban kinh: '); readln(a); S:=a*a*pi; End; else Writeln('Chon sai roi!!!'); end; Writeln('Dien tich cua hinh la: ',S:8:2); readln end. III. Cấu trúc lặp với số lần lặp đã biết: For to do Bài tập 3.1: Viết chương trình in ra các số chẵn nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập). a. Hướng dẫn: - Cho biến i chạy từ 1 đến n. - Nếu i chẵn ( i chia 2 dư 0) thì in ra số n. b. Mã chương trình: Program In_So_Le; Uses crt; var i,n: integer; Begin Clrscr; Write('Nhap so n ='); readln(n); For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then Write(i:3,','); readln end. Bài tập 3.2: Viết chương trình in ra các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập). Sao cho 15 số lẻ được in trên một dòng. a. Hướng dẫn: - Cho j =0. - Cho biến I chạy từ 1 đến n. - Nếu I chẵn ( I chia 2 dư 0) thì in ra số n và tăng j lên 1 - Nếu j chia hết cho 15 thì thực hiện xuống dòng (Dùng Writeln). b. Mã chương trình: Program In_So_Le; Uses crt; var Dem,i,n: integer; Begin Clrscr; Write('Nhap so n ='); readln(n); Dem:= 0; For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then Begin Write(i:3,','); Dem:= Dem + 1; if Dem mod 15 = 0 then Writeln; end; readln end. Bài tập 3.3: Viết chương trình in ra tổng các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập). a. Hướng dẫn: - Cho S = 0. - Cho biến i chạy từ 1 đến n. - Nếu i chẵn ( I chia 2 dư 0) thì cộng thêm I vào S. - In ra S. b. Mã chương trình: Program In_So_Le; Uses crt; var S,i,n: integer; Begin Clrscr; Write('Nhap so n ='); readln(n); For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then S:= S+i; Writeln('Tong cac so le nho hon ',n,' la: ',S); readln end. Bài tập 3.4: Viết chương trình in ra tất cả các ước của một số n (Với n được nhập từ bàn phím) a. Hướng dẫn: - Cho biến i chạy từ 1 đến n.Nếu n chia hết cho i thì in ra i. b. Mã chương trình: Program Tim_uoc; uses crt; Var n, i: integer; Begin clrscr; Write('Nhap so n ='); readln(n); For i:=1 to n do if n mod i = 0 then write(i:3,','); readln end. Bài tập 3.5: Một số có tổng các ước nhỏ hơn nó bằng chính nó được gọi là số hoàn chỉnh. Ví dụ: 6 có các ước nhỏ hơn nó là 1, 2, 3. Tổng là 1 + 2 + 3 = 6. Viết chương trình xét xem một số n được nhập từ bàn phím có phải là số hoàn chỉnh không. a. Hướng dẫn: - Dùng biến n lưu số cần xét. - Biến S có giá trị ban đầu bằng 0. - Cho i chạy từ 1 đến n-1. nếu i là ước của n thì cộng thêm i vào S. - Nếu S = n thì S là số hoàn chỉnh. b. Mã chương trình: Program So_Hoan_Chinh; uses crt; var n, i, s: integer; begin write('nhap so n: ');readln(n); s:=0; for i:= 1 to n -1 do if n mod i = 0 then s:=s+i; if s = n then write(n, ' la so hoan chinh') else writeln(n, ' khong phai la so hoan chinh'); readln end. Bài tập 3.6: Viết chương trình tìm các số hoàn chỉnh nhỏ hơn n (Với n được nhập từ bàn phím). a. Hướng dẫn: Cho biến i chạy từ 1 đến n. Xét i. Nếu nó là số hoàn chỉnh thì in ra. b. Mã chương trình: Program Tim_uoc_2; uses crt; Var S, n, i,j: longint; Begin clrscr; Write('Nhap so n ='); readln(n); For i:=1 to n do Begin S:=0; For j:=1 to i do if i mod j = 0 then S:=S+j; if S = 2*i then write(i:6,','); end; readln end. Bài tập 3.7 In bảng cửu chương n (Với n nhập từ bàn phím) a.Hướng dẫn : b. Mã chương trình: Program Cuu_Chuong_1; uses crt; var n, i : integer; begin clrscr; write('Nhap n: '); readln(n); for i:= 1 to 9 do writeln(n,' x ', i, ' = ', n*i); readln end. Bài tập 3.8 Lần lượt in các bảng cửu chương. a.Hướng dẫn : - Cho biến i chạy từ 2 đến 9 - In bảng cửu chương i. b. Mã chương trình: Program Cuu_Chuong_1; uses crt; var i,j : integer; begin clrscr; for i:= 2 to 9 do Begin Writeln('Bang cuu chuong ',i); For j := 1 to 9 do writeln(i,' x ', j, ' = ', j*i); readln end; readln end. Bài tập 3.9 Viết chương trình xét xem một số n có phải là số nguyên tố không? a.Hướng dẫn: - Cho biến i chạy từ 2 đến n – 1 nếu n không chia hết mọi số i thì thì n là số nguyên tố. - Sử dụng biến ok có kiểu boolean và có giá trị ban đầu là true. Cứ mỗi lần xét phép chia n cho i thì b.Mã chương trình: Program Nguyen_to_1; uses crt; var n, i: integer; ok: boolean; begin ok:=true; write('Nhap n: ');readln(n); for i:= 2 to n - 1 do if n mod i = 0 then ok :=ok and false; if ok then write(n,' la so nguyen to') else write(n, ' khong la so nguyen to'); readln end. Bài tập 3.10 Viết chương trình in ra tất cả các số nguyên tố bé hơn hoặc bằng n? a. Hướng dẫn: b. Mã chương trình: Program Nguyen_to_1; uses crt; var n, i, j: integer; ok: boolean; begin clrscr; write('Nhap n: '); readln(n); for i := 2 to n do begin ok:=true; for j:= 2 to i - 1 do if i mod j = 0 then ok :=ok and false; if ok then write(i,';') end; readln end. IV. Cấu trúc lặp với số lần lặp chưa biết Bài tập 4.1: Viết chương trình in ra các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập). a. Hướng dẫn: - Sử dụng kiến thức số lẻ đầu tiên bằng 1. Số lẻ sau bằng số trước cộng với 2. - Cho biến i có giá trị ban đầu bằng 1. - Dùng vòng lặp while do với điều kiện i < n và công việc bên trong là in i và tăng i lên 2. b. Mã chương trình: Program In_So_Le; uses crt; var i,n:integer; begin clrscr; write('Nhap so n: ');readln(n); i:=1; while i<=n do begin write(i:3,', '); i:=i+2; end; readln end. Nhận xét: - Mọi vòng lặp For ... to ... do đều có thể thay thế bằng vòng lặp while ... do. - Trong vòng lặp while nhất thiết phải có một câu lệnh làm thay đổi điều kiện lặp. Ở đây là i:=i+2. Nếu không có sẽ dẫn đến trường hợp lặp vô hạn. Chương trình chạy mãi mà không có lối ra (Không thoát ra khỏi vòng lặp được). Bài tập 4.2: Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau: - n! = 1 với n = 0 - n! = 1.2.3...n (Tích của n số từ 1 đến n). Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước: a. Hướng dẫn: - Có thể viết lại: n! = n.(n-1)... 3.2.1. - Lặp gt = gt*n; n = n-1 với điều kiện n>0. b. Mã chương trình: Program Giai_Thua_while; uses crt; var n, gt:longint; begin clrscr; write('Nhap n: ');readln(n); gt:=1; while n>0 do begin gt:=gt*n; n:=n-1; end; writeln('Giai thua cua n la: ',gt); readln end. c. Nhận xét: Tiết kiệm được một biến i để chạy nhưng làm thay đổi n nên khi xuất ra chỉ có thể xuất một câu chung chung “Giai thua cua n la:” Bài tập 4.3: Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau: - n!! = 1 với n = 0 - n!! = 1.3.5..n với n lẻ. - n!! = 2.4.6..n với n chẵn. Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước: a. Hướng dẫn: - Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2. Hai số lẻ liên tiếp cũng vậy. - Thực hiện tính như giai thừa đơn nhưng với bước nhảy là 2. b. Mã chương trình: Program Giai_thua_kep; uses crt; var n,gt:longint; begin write('Nhap n: ');readln(n); gt:=1; while n>0 do begin gt:=gt*n; n:=n-2; end; write('Giai thua la: ',gt); readln end. c. Nhận xét: - Với thuật toán trên ta không cần xét n là chẵn hay lẻ. Bài tập 4.4: Viết chương trình cho phép tính tổng của nhiều số (Chưa biết bao nhiêu số). Nhập số 0 để kết thúc quá trình nhập. a. Hướng dẫn: b. Mã chương trình: Program Tong_Repeat; uses crt; var i: byte; so, tong: real; begin write('NHAP CAC SO - NHAP 0 DE NGUNG '); readln; repeat clrscr; write('Nhap so thu ',i,': '); readln(so); tong:=tong+so; i:=i+1; until so=0; write('Tong la: ',tong:6:1); readln end. Bài tập 4.5 Viết chương trình tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của hai số với yêu cầu sử dụng thuật toán Euclid. Thuật toán Euclid: Nếu a chia hết cho b (a chia b dư 0) thì UCLN(a,b) bằng b Nếu a chia b dư r thì UCLN(a,b) = UCLN(b,r) a.Hướng dẫn: - Nhập a, b và gán r = a mod b. - Lặp với điều kiện r <> 0: b = r, a = b, r = a mod b. b.Mã chương trình: Program UCLN; uses crt; var a,b,r:byte; begin clrscr; writeln('CHUONG TRINH TIM UCLN CUA HAI SO'); write('Nhap a: ');readln(a); write('Nhap b: ');readln(b); r:=a mod b; while r<> 0 do begin b:=r; a:=b; r:=a mod b; end; write('UCLN cua hai so la: ',b); readln end. Bài tập 4.6 Dãy Fibonacy có hai phần tử đầu là 1, 1. Các phần tử sau bằng tổng hai phần tử đứng ngay trước nó: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, ... Viết chương trình in ra dãy Fibonacy có phần tử lớn nhất nhỏ hơn n? a.Hướng dẫn: b.Mã chương trình: V.Dữ liệu kiểu mảng Bài tập 5.1 Viết chương trình cho phép nhập n số và in ra theo thứ tự ngược lại. Ví dụ nhập 3, 5, 7 thì in ra 7, 5, 3. a.Hướng dẫn: Dùng biến n để lưu lượng số cần nhập. Dùng mảng để lưu các số vừa nhập. Cho i chạy từ n về 1 để in các số vừa nhập. b.Mã chương trình: Program mang_1; uses crt; var n, i: integer; M: array[1..100] of real; Begin write('Nhap so n: ');readln(n); for i:=1 to n do Begin write('M[',i,']='); readln(M[i]); end; for i:= n downto 1 do write(m[i],’ ,’); readln end. Bài tập 5.2 Viết chương trình nhập dãy n số và in ra tổng các số lẻ trong dãy số vừa nhập. a. Hướng dẫn: b. Mã chương trình: Program Mang_Tong_Le; uses crt; var i,n:byte; M:array[1..100] of integer; tong:longint; begin write('Nhap so phan tu cua day: ');readln(n); for i:=1 to n do begin write('M[',i,']'); readln(M[i]); end; tong:=0; for i:=1 to n do if M[i] mod 2 =1 then tong:=tong+M[i]; write('Tong cac so le trong day la: ',tong); readln end. Bài tập 5.3 Viết chương trình nhập n số, xoá số thứ k trong n số vừa nhập.In ra n-1 số còn lại. n= 10 (Nhập 10 phần tử) Ví dụ: Nhập 2, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 6, 5, 4. k= 8 (Xoá phần tử thứ 8). In ra: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 5, 4. a. Hướng dẫn: Xoá phần tử k bằng cách ghi đè phần tử thứ k+1 lên nó. b. Mã chương trình: Program Xoa_mang; uses crt; var m:array[1..100] of integer; n,i,k:byte; begin Write('So phan tu cua day: ');readln(n); for i:=1 to n do Begin write('M[',i,']='); readln(M[i]); end; write('Nhap phan tu can xoa: ');readln(k); for i:=k to n-1 do m[i]:=m[i+1]; for i:=1 to n-1 do write(m[i],', '); readln end. Bài tập 5.4 Viết chương trình cho phép nhập nhập một dãy gồm n số nguyên. Nhập thêm một số và chèn thêm vào dãy sau phần tử k. a. Hướng dẫn: - Dời các phần tử từ vị trí k về sau một bước. - Nhập giá trị cần chèn vào vị trí k. b. Mã chương trình: Program Mang_chen; uses crt; var M: array[1..100] of integer; i,n,k:integer; begin clrscr; write('Nhap : ');readln(n); for i:=1 to n do begin write('M[',i,']='); readln(M[i]); end; write('Vi tri chen: ');readln(k); for i:=n+1 downto k+1 do M[i]:=M[i-1]; write('Nhap so can chen: '); readln(M[k]); for i:=1 to n+1 do write(M[i],', '); readln end. Bài tập 5.5 Viết chương trình cho phép nhập n số và cho biết số nhỏ nhất trong các số vừa nhập là số thứ mấy. a.Hướng dẫn: Dùng biến n để lưu lượng số cần nhập. Dùng mảng để lưu các số vừa nhập. Cho Min = M[1], j = 1 (Xem phần tử đầu tiên là bé nhất) So sánh Min với n-1 số còn lại. Trong quá trình so sánh nếu Min > M[i] thì gán Min = M[i], j=i và tiếp tục so sánh . b.Mã chương trình: Program TIM_NHO_NHAT; uses crt; var n,i,nhonhat:integer; m: array[1..100] of real; min:real; begin write('Nhap n: '); readln(n); for i:=1 to n do begin write('M[',i,']='); readln(m[i]); end; min:=m[1]; nhonhat:=1; for i:=2 to n do if m[i] < min then begin min:=m[i]; nhonhat:=i; end; writeln('phan tu nho nhat la phan tu thu',nhonhat); readln end. Bài tập 5.6 Viết chương trình cho phép nhập n số sắp xếp và in ra các số đã nhập theo thứ tự tăng dần. a. Hướng dẫn: b. Mã chương trình: Program Sap_xep_1; uses crt; var n,i,k,nhonhat:integer; m: array[1..100] of integer; min,tam:integer; begin {--- Nhap mang co n phan tu------} write('Nhap n: '); readln(n); for i:=1 to n do begin write('M[',i,']='); readln(m[i]); end; {---Tim so be nhat --------} for k:=1 to n do begin min:=m[k]; nhonhat:=k; for i:=k+1 to n do if m[i] < min then begin min:=m[i]; nhonhat:=i; end; {----Doi cho m[k] voi m[j] vi m[j] nho nhat -----------} tam:=m[k]; m[k]:=m[nhonhat] m[nhonhat]:=tam; end; {----In mang sau khi sap xep --} for i:=1 to n do write(m[i],', '); readln end. Bài tập 5.7: Viết chương trình in dãy n số fibonacy. a.Hướng dẫn: - Sử dụng mảng M để chứa dãy n số fibonacy. Tạo lập hai phần tử đầu tiên là 1, 1. - Cho i chạy từ 3 đến n. M [i] = M[i-1]+M[i-2]. - In n phần tử đầu tiên của mảng. b.Mã chương trình: Program Fibonacy_mang; uses crt; var i,n: integer; m:array[1..100] of longint; begin write('Nhap so phan tu can in:'); readln(n); m[1]:=1; m[2]:=1; for i:=3 to n do m[i]:=m[i-1]+m[i-2]; for i:=1 to n do write(m[i],' ,'); readln end. Bài tập 5.8 Để xác định hệ số cho đa thứ khai triển (a+b)n người ta sử dụng tam giác Pascal. 1 1 1 1 2 1 1 3 3 1 1 4 6 4 1 ... Hàng thứ n được xác định từ hàng n-1: - Phần tử đầu tiên và phần tử cuối cùng đều bằng 1. - Phần tử thứ 2 là tổng của phần tử thứ nhất và thứ 2 của hàng n-1 - Phần tử thứ k của hàng thứ n là tổng cảu
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_turbo_pascal.doc