Bài thuyết trình Công nghệ Lớp 8 - Tiết 37: Vật liệu kĩ thuật điện - Nguyễn Thị Đoài Đông
1. Chọn phần mềm thiết kế:
Để đáp ứng nhu cầu cho việc học tập của các em học sinh trong thời kì công nghệ thông tin và khuyến khích đội ngũ giáo viên ở các cấp học đổi mới hình thức dạy học cho học sinh qua ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy bằng phần mềm trong việc thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử E-Learning.
Thực tiễn các năm qua tôi rất thành thạo việc sử dụng các file trình chiếu trên phần mềm Powerpoint để phục vụ công tác và giảng dạy. Do đó qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm bài giảng tôi thấy phần mềm Adobe Presenter 11.0 có ưu điểm tốt và khai thác được những kiến thức mà bản thân tôi đã có là khả năng kết hợp giữa Powerpoint với phần mềm Adobe Presenter để chuyển tải các bài trình chiếu Powerpoint thông thường sang tương tác tích cực.
2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
- Giúp người học nắm được kiến thức cả về lí thuyết và thực hành. Với những hướng dẫn cụ thể nhưng đề cao tính tự học do đó người học hiểu bài và thực hành được ngay sau các nội dung lí thuyết.
- Đề cao tính tự học của tất cả các đối tượng và bài giảng điện tử E-Learning đáp ứng được các nhu cầu trong quá trình học tập.
- Ưu việt trong thích ứng các hoàn cảnh học tập và tạo ra các điều kiện để người học có thể tự học ở các thời điểm khác nhau, không bị ràng buộc về không gian, thời gian cũng như mọi hoàn cảnh khác nhau.
BẢN THUYẾT TRÌNH BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING Môn: Công nghệ lớp 8 Tiết 37: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN ------------------ I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Giáo viên: Nguyễn Thị Đoài Đông Nguyễn Công Hoan Đơn vị: Trường THCS Hướng Đạo II. PHẦN THUYẾT TRÌNH 1. Chọn phần mềm thiết kế: Để đáp ứng nhu cầu cho việc học tập của các em học sinh trong thời kì công nghệ thông tin và khuyến khích đội ngũ giáo viên ở các cấp học đổi mới hình thức dạy học cho học sinh qua ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy bằng phần mềm trong việc thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử E-Learning. Thực tiễn các năm qua tôi rất thành thạo việc sử dụng các file trình chiếu trên phần mềm Powerpoint để phục vụ công tác và giảng dạy. Do đó qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm bài giảng tôi thấy phần mềm Adobe Presenter 11.0 có ưu điểm tốt và khai thác được những kiến thức mà bản thân tôi đã có là khả năng kết hợp giữa Powerpoint với phần mềm Adobe Presenter để chuyển tải các bài trình chiếu Powerpoint thông thường sang tương tác tích cực. 2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Giúp người học nắm được kiến thức cả về lí thuyết và thực hành. Với những hướng dẫn cụ thể nhưng đề cao tính tự học do đó người học hiểu bài và thực hành được ngay sau các nội dung lí thuyết. - Đề cao tính tự học của tất cả các đối tượng và bài giảng điện tử E-Learning đáp ứng được các nhu cầu trong quá trình học tập. - Ưu việt trong thích ứng các hoàn cảnh học tập và tạo ra các điều kiện để người học có thể tự học ở các thời điểm khác nhau, không bị ràng buộc về không gian, thời gian cũng như mọi hoàn cảnh khác nhau. 2.1. Tuân thủ các quy định trong trình bày bài giảng a) Ngoài slide giới thiệu và kiểm tra còn tất các slide đều đồng nhất để người học tập trung vào nội dung học tập. b. Màu sắc các slide không lòe loẹt và không rối mắt người học. c. Chữ trình bày rõ ràng theo font Times New Roman và tập trung các dạng màu trắng, đen, xanh... d. Hệ thống bài giảng theo các hoạt động và mỗi bài tập đều hướng dẫn cách làm (có video hướng dẫn mẫu qua ví dụ minh hoạ). e. Mỗi bài tập đều có thống kê kết quả và nút lệnh kiểm tra kết quả để người học đối chiếu để xem mình đã hoàn thành nội dung gì và mình chưa hoàn thành nội dung gì. 2.2. Kĩ năng thiết kế Multimedia a. Các slide đều có sử dụng Audio để giảng bài và hướng dẫn giúp người học sử dụng đa kênh trong học tập (nghe, xem, thực hành ) b. Có các video ghi hình giáo viên giảng bài, làm mẫu và các nội dung giới thiệu, chuyển tiết, củng cố . c. Có hình ảnh trong các bài tập, các clips minh họa cho các nội dung kiến thức của bài học. d. Công nghệ: Đóng gói theo chuẩn SCORM, AICC của thể lệ quy định. Sản phẩm thân thiện khi sử dụng trong môi trường học tập online hoặc offline rất phù hợp trong tình hình học tập hiện nay của Việt Nam. 2.3. Nội dung các câu hỏi của GV Hệ thống các câu hỏi trong bài giảng mang tính gợi mở kích thích người học qua hệ thống tương tác tích cực để khắc sâu và củng cố nội dung bài học. Câu hỏi tập trung kích thích tư duy và động não người học trong việc đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề. Dạy học lấy người học làm trung tâm và vì lợi ích của người học. Sử dụng đa dạng các kiểu tương tác và khai thác triệt để tính ưu việt của phần mềm cũng như các phần mềm hỗ trợ thực hiện các ý đồ thiết kế tăng khả năng tự học của người học. III. Tóm tắt bài giảng (thông qua các slide) Tên Slide Nội dung Hình ảnh Lời thuyết minh Slide 1 Trang bìa Slide 2 Giới thiệu bài Giới thiệu bài: Như các em đẫ biết trong đời sống có rất nhiều các đồ dung điện, thiết bị điện, dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Giúp chúng ta nâng cao tiết kiệm thời gian làm việc nâng cao năng suất, chất lượng lao động, nâng cao đời sống, văn hóa, tinh thần. Chúng đều được làm từ vật liệu kĩ thuật điên. Vậy vật liệu kĩ thuật điện là gì. Đặc tính và công dụng của chúng ra sao? Để trả lời câu hỏi đó hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Tiết 37- VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN Slide 3 Mục tiêu bài học I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ. Trình bày được đại lượng điện trở suất quyết định độ dẫn điện, cách điện của vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. 2. Kỹ năng: Giải thích được đặc tính kĩ thuật và công dụng của vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ và phạm vi sử dụng của chúng. Biết phân biệt một số vật liệu qua mẫu vật 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng các số liệu kĩ thuật. Tự giác, trung thực, nghiêm túc, độc lập, tích cực, sáng tạo trong học tập và yêu thích bộ môn. Slide 4 Giới thiệu nội dung bài: Bài học gồm 3 phần: Vật liệu dẫn điện Vật liệu cách điện Vật liệu dẫn từ Slide 5 Vật liệu dẫn điện. I.Vật liệu dẫn điện 1. Khái niệm Slide 6 Thí nghiệm vật liệu dẫn điện. Thí nghiệm vật liệu dẫn điện Slide 7 Câu hỏi Em hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Vật liệu dẫn điện là được Đáp án: cho dòng điện chạy qua. Slide 8 Kết luận: Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua được. 2. Đặc tính. Slide 9 Câu hỏi: Qua bảng điện trở suất của một số chất các em hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Đặc trưng của vật liệu dẫn điện về mặt cản trở dòng điện chạy qua là (1) . Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì (2) . Đáp án: 1: Điện trở suất 2: Dẫn điện càng tốt. Slide 10 Kết luận Kết luận: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là dẫn điện tốt vì có điện trở suất nhỏ (khoảng 10-6 Wm đến 10-8 Wm), vật liệu có điện trở suất càng nhỏ, dẫn điện càng tốt. 3. Phân loại và công dụng: a. phân loại: Slide 11 Thí nghiệm về phân loại vật liệu dẫn điện. Thí nghiệm về phân loại vật liệu dẫn điện Slide 12 Kết luận - Chất khí : Ở điều kiện bình thường không khí không dẫn điện nhưng khi bị đốt nóng chất khí trở thành chất dẫn điện. - Chất lỏng: Một số chất lỏng dẫn điện như dung dịch axit, baZơ, dung dịch muối. - Chất rắn: Các chất rắn là kim loại đều dẫn điện như: đồng, nhôm và hợp kim của chúng. Slide 13 Ứng dụng Nêu 1 số ứng dụng của vật liệu dẫn điện trong thực tế Slide 14 Kết luận b. Kết luận về công dụng: Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các bộ phận dẫn điện trong các thiết bị điện. II. Vật liệu cách điện. 1.Khái niệm Slide 15 Thí nghiệm về vật liệu cách điện: Thí nghiệm về vật liệu cách điện Slide 16 Câu hỏi Câu hỏi: Sau khi quan sát thí nghiệm cô mời các em trả lời câu hỏi sau. Chọn từ thích hợp trong ô trống sao cho hợp lý. Vật liệu cách điện là . Đáp án: Là vật liệu không cho dòng điện đi qua Slide 17 Kết luận Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua 2. Đặc tính: Các em hãy quan sát bảng điện trở suất của cao su và sứ. Slide 18 Câu hỏi Câu hỏi Sau khi quan sát bảng điện trở suất các em hãy trả lời câu hỏi sau. Vật liệu cách điện có Đáp án: Điện trở suất lớn. Slide 19 Kết luận Đặc tính của vật liệu cách điện: Vật liêu cách điện có điện trở suất lớn, có đặc tính là cách điện tốt. 3. Phân loại và công dụng. a. Phân loại: Slide 20 Thí nghiệm về phân loại vật liệu cách điện Thí nghiệm về phân loại vật liệu cách điện Slide 21 Kết luận: Căn cứ vào trạng thái của các chất người ta chia vật liệu cách điện ra làm 3 loại: - Chất khí: Không khí, khí trơ. - Chất lỏng: như nước nguyên chất, dầu tụ điện. - Chất rắn: Nhựa, gỗ, cao su, thủy tinh .v.v. b. Công dụng: Slide 22 Liên hệ thực tế: Em hãy quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi sau. Vỏ dây điện, thân phích cắm có công dụng gì? Đáp án: Vỏ dây điện: Cách ly hai lõi dây điện với nhau và cách ly hai lõi dây điện với bên ngoài Slide 23 Kết luận Kết luận: Vật liệu cách điện dùng để chế tạo các thiết bị, bộ phận của thiết bị điện, đồ dùng điện. Slide 24 Một số ứng dụng của vật liệu cách điện Một số ứng dụng của vật liệu cách điện trong thực tế. Slide 25 Chú ý Chú ý: Trong quá trình sử dụng do tác động của nhiệt độ, hóa chất, chấn động cơ học làm vật liệu cách điện bị già hóa. Nếu nhiệt độ làm việc tăng từ 8 – 10 độ thì tuổi thọ của vật liệu cách điện giảm còn một nửa. Và sẽ xảy ra hiện tượng như hình vẽ Slide 26 Câu hỏi Các em hãy trả lời câu hỏi sau. Các hiện tượng trên tiềm ẩn mối nguy hại nào A.Điện giật B.Chập điên C. Điện giật, chập điện D. Không nguy hiểm Đáp án: C Slide 27 Em có biết Vậy em phải làm gì để giảm thiểu mối nguy hại trên. Em có biết: - Cần tạo thói quen kiểm tra an toàn trước khi sử dụng các đồ dùng điện - Không sử dụng các đồ dùng điện tiêu tốn điện năng trong giờ cao điểm nhằm tránh gây sụt áp dẫn đến cháy, nổ đường dây dẫn điện và đồ dùng điện. - Kiểm tra định kì và thay thế những đoạn dây hư hỏng - Sử dụng đúng các số liệu kĩ thuật ghi trên thiết bị điện Slide 28 Vật liệu dẫn từ III. Vật liệu dẫn từ Slide 29 Video cấu tạo máy biến áp VD về cấu tạo máy biến áp Slide 30 Video nguyên lí hoạt động của máy biến áp Video nguyên lí hoạt động của máy biến áp Slide 31 Câu hỏi Qua cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp cô mời các em trả lời câu hỏi sau. Em hãy chọn từ sao cho hợp lí. Vật liệu dẫn từ là vật liệu cho .chạy qua. Đáp án: Đường sức từ. Slide 32 Kết luận Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được. - Có đặc tính là dẫn từ tốt. Slide 33 Công dụng của vật liệu dẫn từ Làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi máy biến áp, máy phát điện Slide 34 Một số ứng dụng của vật liệu dẫn từ Một số ứng dụng của vật liệu dẫn từ Slide 35 Một số vật liệu dẫn từ như: Anico, ferit, pecmaloi Slide 36 Tổng kết bài. Nội dung vừa rồi đã khép lại bài học của chúng ta ngày hôm nay. Qua bài học các em đã nắm được khái niệm, đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điên và vật liệu dẫn từ. Tùy theo mục đích sử dụng mà lựa chọn vật liệu kĩ thuật cho phù hợp. Để vật liệu kĩ thuật làm việc được bền lâu khi sử dụng các em cần chú ý đến điều kiện làm việc, số liệu kĩ thuật ghi trên vỏ của đồ dùng điện, thiết bị điên. Các em cần có ý thức tiết kiệm điện năng để giảm chi phí cho gia đình và toàn xã hội và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Slide 37 Củng cố bài Sơ đồ tư duy tổng kết nội dung bài học Slide 38 Bài tập Để khắc sâu kiến thức cô mời các em cùng làm một số bài tập sau Slide 39 Bài tập 1 Bài 1: Chọn một từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Vật liệu . có điện trở suất nhỏ, dùng để chế tạo các phần tử của các thết bị điện A. Kĩ thuật điện B. Cách điện C. Dẫn từ D. Dẫn điện. Đáp án: D Dẫn điện. Slide 40 Bài tập 2 Bài 2: Nối cột A với cột B sao cho hợp lý Đáp án: A nối với C B nối với A C nối với B Slide 41 Bài tập 3 Bài 3. Chọn một từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Vật liệu . có điện trở suất rất lớn, dùng để chế tạo các phần tử A. Cách điên. B. Dẫn từ C. Dẫn điên D. Điện trỏ suất Đáp án. A Slide 42 Bài tập 4 Bài 4: Vật liệu nào dùng làm dây đốt nóng trong các thiết bị điện nhiêt. A. Dây nhôm B. Dây đồng C. Dây pheroni ken, nirom D. Dây sắt Đáp án. C Slide 43 Bài tập 5 Bài 5:Chọn một từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Người ta thường dùng để chế tạo động cơ và máy biến áp A. Thép kĩ thuật điện, dây đồng . B. dây đồng C. Dây gang D. Dây nhôm Đáp án. A. Slide 44 Tài liệu tham khảo - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập công nghệ 8. - Tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng môn công nghệ THCS. - Sách câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ 8 - Nhà xuất bản đại học sư phạm. - Thí nghiệm mô phỏng, một số hình ảnh, file nhạc khai thác trên Internet. - Các phần mềm sử dụng: Powerpoint 2016, Adoble Presenter 11.0; Audacity; Quicktime 7 Ngày 25 tháng 03 năm 2016 Giáo viên Nguyễn Thị Đoài Đông 2. Nguyễn Công Hoan
Tài liệu đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_cong_nghe_lop_8_tiet_37_vat_lieu_ki_thuat_d.doc
- bia.docx