Đề cương ôn thi học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề cương ôn thi học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

1. Nước có dân số đông nhất châu Á:

 2. Đồng bằng Lưỡng Hà được tạo nên bởi những con sông :

 3. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á:

4. Tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á giảm đáng kể do: .

5. Sông nào không ở khu vực đông Á:

6. Đặc điểm địa hình châu Á:

7. Chế độ sông ở tây nam á và trung á có đặc điểm:

 8. 2 tôn giáo lớn ra đời ở Ấn Độ là:

9.Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau là do:

 10. Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á:

 11.Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là :

 12. Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu:

13. Sông chảy vào biển A-ráp là:

 14. Con sông dài nhất Châu Á:

15. Nước tiêu thụ nhiều dầu mỏ nhất châu Á là :

Phần 2.Tự luận :

Câu 1: Phân tích các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. Câu 2. Châu Á có những tôn giáo lớn nào? Sự phân bố tôn giáo theo các khu vực? Câu 3: Hãy nêu đặc điểm sông ngòi ở Châu Á? Giá trị kinh tế của sông ngòi? Câu 4: Phân tích đặc điểm 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.

docx 5 trang thuongle 6870
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN: ĐỊA LÝ– KHỐI 8
Năm học : 2020 – 2021
Phần 1.Trắc nghiệm :
1. Nước có dân số đông nhất châu Á: .... 2. Đồng bằng Lưỡng Hà được tạo nên bởi những con sông : .. 3. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á: . 4. Tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á giảm đáng kể do: .. 5. Sông nào không ở khu vực đông Á: .. 6. Đặc điểm địa hình châu Á: 7. Chế độ sông ở tây nam á và trung á có đặc điểm: .. 8. 2 tôn giáo lớn ra đời ở Ấn Độ là: .. 9.Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau là do: . 10. Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á: ... 11.Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là : 12. Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu: .. 13. Sông chảy vào biển A-ráp là: .. 14. Con sông dài nhất Châu Á: . 15. Nước tiêu thụ nhiều dầu mỏ nhất châu Á là : 
Phần 2.Tự luận :
Câu 1: Phân tích các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. Câu 2. Châu Á có những tôn giáo lớn nào? Sự phân bố tôn giáo theo các khu vực?	 Câu 3: Hãy nêu đặc điểm sông ngòi ở Châu Á? Giá trị kinh tế của sông ngòi?	 Câu 4: Phân tích đặc điểm 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á. Câu 5: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mua của Y-an-gun (Mi-an-ma) (trang 9) Câu 6: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: 
 Diện tích, dân số một số khu vực châu Á (năm 2008)
 Khu vực 
 Diện tích (nghìn / km 2)
 Dân số (triệu người )
 Mật độ ( người /km2)
Đông Á
 11,762 
 1558,0
Nam Á
 4,489 
 1517,7
Đông Nam Á
 4,495 
 586,0
Trung Á
 4,002
 60,6
Tây Nam Á 
 7,016 
 329,9
Em hãy: 
a, Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á năm 2008 và ghi vào cột Mật độ ở bảng trên.
b, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu Á theo gợi ý dưới đây:
c, Qua biểu đồ trên, em rút ra được những nhận xét gì ?
ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN: ĐỊA LÝ– KHỐI 8
Năm học : 2020 – 2021
Phần 1.Trắc nghiệm :
1. Nước có dân số đông nhất châu Á: Trung Quốc
2. Đồng bằng Lưỡng Hà được tạo nên bởi những con sông,
A. Sông Trường Giang B. Sông Mê Công 
C. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát D. Sông Hoàng Hà 
3. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á:
A. Hi-ma-lay-a B. Côn Luân C. Thiên Sơn D. Cap-ca 
4. Tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á giảm đáng kể do:
A. Chuyển cư B. Phân bố lại dân cư
C. Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D. Thu hút nhập cư. 
5. Sông nào không ở khu vực đông Á:
A. A-mua B. Ở-phrát 
C. Hoàng Hà D. Trường Giang 
6. Đặc điểm địa hình không ở châu Á: 
A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sông cao, đồ sộ và những đồng bằng bậc nhất thế giới 
B. Địa hình bị chia cắt phức tạp 
C. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là cao nguyên khổng lồ
D. Các núi và cao nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm lục địa 
7. Chế độ sông ở tây nam á và trung á có đặc điểm: 
8. 2 tôn giáo lớn ra đời ở Ấn Độ là: Phật giáo và Ki-tô giáo
9.Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau là do: 
10. Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á:
A. Đồng bằng Tây Xi-bia B. Đồng bằng Ấn -Hằng 
C. Đồng bằng Trung Tâm C. Đồng bằng Hoa Bắc
11.Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là :
A. Bắc Á B. Tây Nam Á và Trung Á
C. Đông Á D. Đông Nam Á và Nam Á 
12. Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu: 
13. Sông chảy vào biển A-ráp là:
A sông Hằng B. Sông Ân C sông Nin D. Sông Xaluen 
14. Con sông dài nhất Châu Á:
A. Mê Công B. Xưa Đa- ri -a C. Ấn Độ D. Trường Giang
15. Nước tiêu thụ nhiều dầu mỏ nhất châu Á là :
A. Nhật Bản B. Ả-rập-xê- út C. Ấn Độ D. Trung Quốc
Phần 2.Tự luận :
Câu 1: Phân tích các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
- Đặc điểm vị trí địa lý của châu Á: 
+Là một bộ phận của lục địa Á- Âu 
+ Điểm cực Bắc là mũi Che-liu-xkin thuộc Nga (77°44B), cực Nam là mũi Pial năm trên bán đảo Ma-lai (1°16GB). 
+ Tiếp giáp với ba đại dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương) và hai châu lục lớn (châu Âu, châu Phi). - Kích thước lãnh thổ: 
+ Là châu lục có kích thước rộng lớn nhất so với các châu lục khác trên thế giới (44,4 triệu km2). 
+Kéo dài theo nhiều vĩ tuyến (hơn 76°) và trải rộng theo nhiều kinh tuyến 
-Ý nghĩa đối với khí hậu: Vị trí địa lý và kích thước lãnh thổ châu Á lành khí hậu châu Á phân hóa rất phức tạp và đa dạng. 
Câu 2. Châu Á có những tôn giáo lớn nào? Sự phân bố tôn giáo theo các khu vực?
 - Châu Á có 4 tôn giáo lớn và phổ biến nhất. 
- Phân bố: + Ấn Độ giáo phân bố chủ yếu ở Ấn Độ
 +Phật giáo phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á, Đông Á
 + Thiên Chúa giáo phân bố chủ yếu ở Philippin.
Câu 3: Hãy nêu đặc điểm sông ngòi ở Châu Á? Giá trị kinh tế của sông ngòi
- Sông ngòi ở châu Á khi phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. 
- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
+Ở Bắc Á, mạng lưới Sông dày và các sông lớn đều chảy theo hướng từ năm lên bắc.
+Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
+Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới Sông dày và có nhiều sóng lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa, các sống có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đồng đầu xuân.
+Tây Nam Á và Trung Á là những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nên sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên, nhờ nguồn nước do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp, ở đây vẫn có một số sông lớn. Điển hình là các sông Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a ở Trung Á, Ti-grợ và -phrát ở Tây Nam Á.
+Lưu lượng nước sông ở các khu vực này căng về hạ lưu càng giảm . Một số sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát .
Câu 4: Phân tích đặc điểm 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.
- Kiểu khí hậu gió mùa âm: gồm hai loại khí hậu gió mùa nhiệt đới, khí hậu gió mùa cận nhiệt đới và ôn đới. Phân bố: Nam Á, Đông Nam Á, Đông A. 
+ Đặc điểm: Mùa đông có giá từ áp cao lục địa thổi ra, thời tiết lạnh, khô, mùa hạ có gió từ biên thôi vào, không khí mát, ẩm, mưa nhiều. 
- Kiểu khí hậu lục địa khô: Phân bố chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
+ Đặc điểm: mua đông khô và lạnh; mùa hạ khô, nóng, lượng mưa trung bình ca năm đều thấp.
Câu 5: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mua của Y-an-gun (Mi-an-ma) (trang 9)
-Y-an-gun thuộc đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Nhiệt độ trung bình năm là 28°C, nhiệt độ tháng thấp nhất là 25°C, nhiệt độ tháng cao nhất là 31°C, chênh lệch nhiệt độ năm khoảng 6°C – nền nhiệt cao của vùng nhiệt đới.
- Lượng mưa trung bình năm khá lớn: 2750 mm, mưa tập trung vào mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10, trong đó tháng mưa cao nhất là tháng 7 (570mm): mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4, ni ít, chủ yếu dưới 50mm tháng. 
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: 
 Diện tích, dân số một số khu vực châu Á (năm 2008)
 Khu vực 
 Diện tích (nghìn / km 2)
 Dân số (triệu người )
Mật độ ( người /km2)
Đông Á
 11,762 
 1558,0
Nam Á
 4,489 
 1517,7
Đông Nam Á
 4,495 
 586,0
Trung Á
 4,002
 60,6
Tây Nam Á 
 7,016 
 329,9
Em hãy: 
a, Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á năm 2008 và ghi vào cột Mật độ ở bảng trên.
b, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu Á theo gợi ý dưới đây:
c, Qua biểu đồ trên, em rút ra được những nhận xét gì ?
Trả lời : 
a, 
b, 
c, Châu Á là khu vực có mật độ dân số đông so với các quốc gia và khu vực trên thế giới. Tuy nhiên sự phân bố dân cư lại không đồng đều trên toàn lãnh thổ. Cụ thể: 
+Dân cư tập trung với mật độ cao ở các khu vực có khí hậu ôn hòa, nóng ẩm mưa nhiều, địa hình tương đối bằng phẳng như các khu vực thuộc Nam Á, Đông Á hay Đông Nam Á
+Các khu vực còn lại là Trung Á và Tây Nam Á có khí hậu khắc nghiệt địa hình khó khăn hiện trở thì dân cư tập trung rất thưa thớt.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_hoc_ki_i_dia_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_co_d.docx