Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình Học kì I - Nguyễn Thị Kim Chi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hình chiếu và vị trí của nó trên bản vẽ
- Hiểu được vị trí của hình chiếu trên bản vẽ
2. Kỹ năng:
- Biết được cách xác định các hình chiếu của vật thể qua phép chiếu vuông góc
3. Thái độ:
- Học nghiêm túc. Có óc tưởng tượng phong phú.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực tư duy, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh phóng to hình 2.2,2.3,2.4 sgk
- Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá .
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Trực quan, đàm thoại, thảo luận
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật?
-Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
-Bản vẽ kỹ thuật dùng trong những lĩnh vực kỹ thuật nào? Cho ví dụ?
Ngày soạn: 05/09/2020 PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Tuần 1: Tiết 1: Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống - Biết được vai trò của vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực kỹ thuật 2. Kỹ năng: - Nêu một số ví dụ cho thấy vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống và SX 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đối với học tập môn vẽ kỹ thuật. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học II.CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ H 1.1 à H1.3 - Tranh ảnh các sản phẩm cơ khí, các công trình xây dựng III.PHƯƠNG PHÁP: -Phương pháp trực quan, đàm thoại, quan sát IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG A. Hoạt động khởi động Cho hs quan sát hình 1.1 sgk. Trong giao tiếp con người sử dụng các phương tiện thông tin nào? Trong kỹ thuật để giao tiếp với nhau người ta sử dụng các hình vẽ và chúng được thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật. Vậy bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong ĐS và SX - Trả lời Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập 1. Tìm hiểu khái niệm chung về bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ kỹ thuật được lập ra trong giai đoạn nào? - Bản vẽ kỹ thuật chứa đựng những thông tin gì của sản phẩm và các thông tin được trình bày như thế nào? - Bản vẽ kỹ thuật có thể dùng trong những lĩnh vực nào? - Thông báo có hai bản vẽ quan trọng + Bản vẽ cơ khí gồm những bản vẽ nào? + Bản vẽ xây dựng gồm những loại bản vẽ nào? 2. Tìm hiểu vai trò của BVKT trong sản xuất Cho hs quan sát hình 1.3sgk + Muốn lắp một mạch điện, xây một các nhà, chế tạo một bộ phận máy dùng những bản vẽ nào? + Các bản vẽ trên gọi chung là gì? + Những ai sẽ sử dụng bản vẽ kỹ thuật và sử dụng nhằm mục đích gì? * Vậy bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong sản xuất? + Vì sao bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật? 3. Tìm hiểu vai trò của BVKT trong đời sống GV giới thiệu một số bản vẽ đi kèm với sản phẩm khi sử dụng + Các bản vẽ đi kèm này có tác dụng gì? + Những ai sẽ sử dụng bản vẽ kỹ thuật ? * Vậy bản vẽ kỹ thuật có vai trò gì trong đời sống? 4. Tìm hiểu BVKT trong các lĩnh vực kỹ thuật Cho hs quan sát hình 1.4sgk + Bản vẽ kỹ thuật được dùng trong những lĩnh vực kỹ thuật nào? + Trong từng lĩnh vực cần dùng những loại bản vẽ nào? + Một bản vẽ có thể dùng cho nhiều lĩnh vực không? Vì sao? * Tại sao ta phải học vẽ kỹ thuật? + Thiết kế + Thông tin kỹ thuật dưới dạng hình vẽ và kí hiệu + Tất cả các lĩnh vực kỹ thuật + Bản vẽ máy móc, thiết bị + Bản vẽ các công trình xây dựng -Quan sát hình + Bản vẽ sơ đồ mạch điện, bản vẽ xây dựng, bản vẽ chi tiết máy + Bản vẽ kỹ thuật + Người thợ, người công nhân. Dùng chế tạo ra các sản phẩm +Trả lời, ghi bài + Vì được những người làm công tác kỹ thuật dùng nó để giao tiếp với nhau để chế tạo ra các sản phẩm +Quan sát các bản vẽ + Hướng dẫn người sử dụng dùng đúng, hiệu quả và an toàn + Người chế tạo, kiểm tra, sử dụng,... +Trả lời, ghi bài Quan sát hình và trả lời. + Dùng trong mọi lĩnh vực kỹ thuật + bản vẽ xây dựng, bản vẽ chi tiết máy + Không. Vì mỗi lĩnh vực có các loại bản vẽ riêng Để ứng dụng vào đời sống và sản xuất I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: - Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. -Bản vẽ kỹ thuật gồm: + Bản vẽ cơ khí + Bản vẽ xây dựng II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò quan trọng trong sản xuất: dùng để chế tạo ra các sản phẩm và thi công các công trình. III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống Bản vẽ kỹ thuật có vai trò quan trọng trong đời sống : là tài liệu đi kèm với sản phẩm, giúp trao đổi và sử dụng hiệu quả và an toàn IV. Bản vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực kỹ thuật Mỗi lĩnh vực kỹ thuật có các loại bản vẽ của ngành mình C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng - Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi - Chuẩn bị bài 2: Hình chiếu + Thế nào là hình chiếu của vật thể? + Các loại phép chiếu? Đặc điểm của mỗi loại? 4. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/09/2020. Tuần 1:Tiết 2: Bài 2: HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm hình chiếu và vị trí của nó trên bản vẽ - Hiểu được vị trí của hình chiếu trên bản vẽ 2. Kỹ năng: - Biết được cách xác định các hình chiếu của vật thể qua phép chiếu vuông góc 3. Thái độ: - Học nghiêm túc. Có óc tưởng tượng phong phú. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tư duy, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to hình 2.2,2.3,2.4 sgk - Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá . - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu III.PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, đàm thoại, thảo luận IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật? -Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? -Bản vẽ kỹ thuật dùng trong những lĩnh vực kỹ thuật nào? Cho ví dụ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG A. Hoạt động khởi động Ta thường nhìn thấy bóng của các đồ vật trên tường hay dưới đất khi có ánh sáng chiếu vào chúng. Các bóng của các đồ vật trong kỹ thuật gọi là hình chiếu của vật thể. Vậy hình chiếu được tạo ra như thế nào? Bài 2: HÌNH CHIẾU B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập 1.Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu Cho hs quan sát hình 2.1 sgk + Hình nhận được trên mặt đất gọi là gì? + Điểm A trên tấm bảng có hình chiếu là điểm nào trên đất? + Hình chiếu của điểm A và tấm bảng có hình dạng như thế nào so với vật thật? Giới thiệu về tia chiếu và mặt phẳng chiếu. 2. Tìm hiểu các phép chiếu - Để có hình chiếu ta cần những yếu tố nào? - Y/c hs quan sát hình 2.2 : + Các tia chiếu trong hình có đặc điểm gì? Nêu tên các phép chiếu và đặc điểm của chúng? Cho ví dụ các tia chiếu trong thực tế + Nêu công dụng của các phép chiếu? 3.Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc của vật thể - Cho hs q/s hình 2.3, 3 tấm bìa đặt vuông góc với nhau + Cho biết vị trí và tên gọi của 3 mặt phẳng chiếu? - Cho ví dụ các mặt phẳng chiếu trong thực tế - Tiến hành chiếu vật thể lên 3 mặt phẳng chiếu + Vật đặt ở vị trí như thế nào so với các mặt phẳng chiếu? + Vị trí đặt mắt như thế nào? + Nêu tên, vị trí, hướng chiếu của các hình chiếu vuông góc? 4.Tìm hiểu vị trí cáchình chiếu trên BVKT Cho hs q/s hình 2.4, 2.5 + Để 3 mặt phẳng nằm trên cùng một mặt phẳng ta làm như thế nào? + Nhận xét về vị trí của 2 mặt phẳng còn lại so với mặt phẳng chiếu đứng? + Vị trí của các hình chiếu trên BVKT? GV lưu ý HS cách vẽ nét thấy và nét khuất. Quan sát hình. Trả lời câu hỏi + Hình chiếu + A’ + Tương tự vật thật - Mặt phẳng chiếu, vật, tia chiếu Quan sát hình. Trả lời : + Đồng quy, song song, vuông góc mặt phẳng chiếu -Trả lời Q/s hình và trả lời câu hỏi + Mp chiếu đứng, mp chiếu bằng và mp chiếu cạnh +Vuông góc với nhau từng đôi một + Đặt các mặt tương ứng song song từng đôi một + Đặt song song các mặt phẳng chiếu + Có 3 hình chiếu tương ứng 3 hướng chiếu khác nhau Q/s hình. Trả lời câu hỏi + Mở lần lượt 2 mp chiếu bằng và cạnh về phía dưới và bên phải một góc 900 + Mp chiếu bằng nằm dưới mp chiếu đứng, mp chiếu cạnh nằm bên phải mpc đứng + Hình chiếu bằng nằm dưới hình chiếu đứng Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng I. Khái niệm về hình chiếu Hình chiếu là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu II. Các phép chiếu Có 3 phép chiếu - Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm - Phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau - Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu III. Các hình chiếu vuông góc 1. Các mặt phẳng hình chiếu - Mặt phẳng chiếu đứng - Mặt phẳng chiếu bằng - Mặt phẳng chiếu cạnh 2. Các hình chiếu - Hình chiếu đứng: Có hướng chiếu từ trước tới - Hình chiếu bằng: có hướng chiếu từ trên xuống - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang IV. Vị trí các hình chiếu - Hình chiếu bằng nằm dưới hình chiếu đứng - Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng -Thế nào là hình chiếu? Tên gọi các phép chiếu và đặc điểm của từng phép chiếu? Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên BVKT? -Làm bài tập trang 10.11 sgk? - Chuẩn bị bài “ Bản vẽ các khối đa diện” 4. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/09/2020 Tuần 2: Tiết 3: Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu của một số khối đa diện, cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tự học II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ các hình bài 4 SGK. - Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu. - Các mẫu vật như: hộp thuốc lá, bao diêm, bút chì 6 cạnh, đai ốc - Các phiếu học tập bảng 4.1; 4.2; 4.3 SGK III. PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, quan sát IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là hình chiếu? Tên gọi các phép chiếu và đặc điểm của từng phép chiếu? Câu 2: Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên BVKT? Bài tập trang 10.11 sgk? 3. Tổ chức các hoạt động: . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG A. Hoạt động khởi động GV cho hs quan sát một số mẫu vật như bao diêm, bao thuốc lá, đai ốc giới thiệu cho hs biết các vật này có dạng các khối đa diện. Vậy các khối đa diện được hình thành như thế nào và hình chiếu của chúng có đặc điểm gì? Để hiểu các vấn đề này ta cùng nghiên cứu bài 4 Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập 1.Tìm hiểu các khối đa diện Cho hs q/s hình 4.1 và mẫu vật. + Các khối đó được bao bởi các hình phẳng nào? + Các hình phẳng đó gọi chung là gì? * Khối đa diện được tạo thành như thế nào? - Kể tên một số vật thể có hình dạng giống các khối đa diện? 2.Tìm hiểu về hình hộp chữ nhật Cho hs q/s hình 4.2 và vật mẫu + Khối HHCN được bao bởi các hình đa giác phẳng nào? +Có mấy hình đa giác phẳng tạo nên HHCN và các mặt đối diện có đặc điểm gì? + Nêu các kích thước của hình hộp chữ nhật trên hình 4.2? Cho hs q/s hình 4.3 + Vị trí của vật thể đặt như thế nào? + Tên gọi và hình dạng của các hình chiếu trên hình 1,2,3? + Các hình chiếu này thể hiện các mặt nào của vật thể? + Trên mỗi hình chiếu thể hiện những kích thước nào của vật thể? * Hình chiếu của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì? 3.Tìm hiểu về hình lăng trụ đều Cho hs q/s hình 4.4 + vật thật + Các mặt đáy có dạng hình gì? Chúng có đặc điểm gì? + Các mặt bên có dạng hình gì? Chúng có đặc điểm gì? Cho hs q/s hình 4.5 + Vị trí của vật thể đặt như thế nào? + Tên gọi và hình dạng của các hình chiếu trên hình 1,2,3? + Các hình chiếu này thể hiện các mặt nào của vật thể? + Trên mỗi hình chiếu thể hiện những kích thước nào 4.Tìm hiểu hình chóp đều Cho hs q/s hình 4.6 và 4.7 + vật thật. Trả lời các câu hỏi : + mặt đáy có dạng hình gì? + Các mặt bên có dạng hình gì? Chúng có đặc điểm gì? Cho hs q/s hình 4.7 + Vị trí của vật thể đặt như thế nào? + Tên gọi và hình dạng của các hình chiếu trên hình 1,2,3? + Các hình chiếu này thể hiện các mặt nào của vật thể? + Trên mỗi hình chiếu thể hiện những kích thước nào Q/s hình và mẫu vật + Hình chữ nhật. Hình tam giác đều, hình tam giác cân + Hình đa giác phẳng Trả lời - Hộp diêm, hộp thuốc, đai ốc Q/s hình và mẫu vật + Hình chữ nhật + 6 hình, đôi một song song và bằng nhau + dài, rộng , cao + Các mặt song song với các mặt phẳng chiếu + Đứng, bằng, cạnh + Mặt đáy và mặt bên + 2 trong 3 kích thước của vật thể Q/s hình và mẫu vật + Đáy là hình đa giác đều, bằng nhau + Mặt bên là các hình chữ nhật, bằng nhau Trả lời như hoạt động 2 Q/s hình + vật mẫu - Mặt đáy là đa giác đều. - Các mặt bên là các hình tam giác cân có chung đỉnh. - các mặt song song với mặt phẳng chiếu. - Cá nhân quan sát trả lời. - Mặt đáy và mặt bên. - Chiều dài cạnh đáy và chiều cao hình chóp. I. Khối đa diện Khối đa diện được bao bọc bởi các hình đa giác phẳng II. Hình hộp chữ nhật 1.Thế nào là hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi 6 mặt là hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật Hình chiếu của hình hộp chữ nhật đều có dạng hình chữ nhật III. Hình lăng trụ đều 1. Thế nào là hình lăng trụ đều Hình lăng trụ đều được bao bọc bởi 2 mặt đáy là các hình đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều Hình chiếu mặt đáy có dạng hình đa giác đều. Hình chiếu mặt bên có dạng hình chữ nhật IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều Hình chóp đều đươc bao bởi mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh 2. Hình chiếu của hình chóp đều Hình chiếu mặt đáy có dạng hình đa giác đều. Hình chiếu mặt bên có dạng hình tam giác cân C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng - Cho hs nhận xét về cách ghi kích thước của vật thể trên mỗi hình chiếu + Mỗi hình chiếu chỉ thể hiện 2 trong 3 kích thước của vật thể + Mỗi kích thước chỉ ghi 1 lần - Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài 3: Thực hành Hình chiếu của vật thể .- Dụng cụ: Thước, Êke, Compa - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy. - Vở bài tập, giấy nháp. 4. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/09/2020 Tuần 2 Tiết 4: Bài 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. 2. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể . 3. Thái độ: - Phát huy trí tưởng tượng không gian 4. Năng lực: - Phát triển năng lực tư duy II. CHUẨN BỊ: - Mô hình cái nêm. - Tranh hình 3.1 (sgk). - Bảng 3.1 sgk - Mô hình các vật thể - Dụng cụ: Thước, Êke, Compa - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy. - Vở bài tập, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hình hộp chữ nhật? Hình chiếu của hình hộp chữ nhật? - Thế nào là hình chóp đều? Hình chiếu của hình chóp đều? 3. Tổ chức các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG A. Hoạt động khởi động - GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - Cho HS quan sát mô hình cái nêm và tranh vẽ hình 3.1 sgk - - Trình bày nội dung và trình tự tiến hành công việc theo yêu cầu Lưu ý hs: + Cách sử dụng thước xác định kích thước trên hình vẽ + Cách sử dụng êke vẽ đường vuông góc Lắng nghe Quan sát mô hình và tranh Đọc trình tự thực hành như sgk hướng dẫn Bài 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập 1.Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành (báo cáo thực hành - GV hướng dẫn cách trình bày bài thực hành trên giấy A4.. + Bố trí phần kẻ bảng 3.1 và cách đánh dấu (x) vào ô trả lời. + Bố trí phần vẽ hình (vị trí các hình chiếu). 2.Tổ chức thực hành. - HS làm bài cá nhân theo sự hướng dẫn của GV theo trình tự thực hành - GV đi từng bàn theo dõi và hướng dẫn cho HS: * Cách kẽ bảng và đánh dấu. * Cách vẽ và cách sử dụng các dụng cụ Lắng nghe Lưu ý: + Vẽ nét đậm:0,5mm + Vẽ nét mảnh: 0,25mm -Làm bài vào vở hoặc giấy theo hướng dẫn của GV I. Chuẩn bị: (sgk) II. Nội dung thực hành: - Đánh dấu (x) vào bảng 3.1 chỉ đúng sự tương quan giữa các hình chiếu và các hướng chiếu. - Vẽ lại các hình chiếu 1,2,3 cho đúng vị trí của chúng. III. Tiến trình thực hành: - Kẻ bảng 3.1sgk - Vẽ các hình chiếu cho đúng vị trí tương quan với hướng chiếu. C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành. + Sự chuẩn bị của HS. + Thực hiện quy trình. + Thái độ học tập. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học thông qua bảng trả lời 3.1 và bản vẽ vị trí đúng các hình chiếu. - GV thu bài về nhà chấm, trả bài vào giờ học tới có nhận xét và đánh giá kết quả. - Chuẩn bị bài thực hành “ Đọc bản vẽ khối đa diện’ - Dụng cụ: Thước, Êke, Compa - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy. - Vở bài tập, giấy nháp. Hướng chiếu Hình chiếu A B C 1 2 3 4. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 18.09.2020. Tuần 3: Tiết 5 Bài 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. 2. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện 3. Thái độ: - Phát huy trí tưởng tượng không gian 4. Năng lực: - Phát triển năng lực II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nghiên cứu bài 5 SGK. - Mô hình cái nêm. - Tranh hình 5,1 (sgk). - Bảng 5.1 sgk - Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 5.2) 2. HS: - Dụng cụ: Thước, Êke, Compa - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy. - Vở bài tập, giấy nháp. III.PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, quan sát IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành, nhận xét 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG A. Hoạt động khởi động - GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành. - Cho HS quan sát tranh vẽ hình 5.1 sgk - Trình bày nội dung và trình tự tiến hành công việc theo yêu cầu Lưu ý hs: + Cách sử dụng thước xác định kích thước trên hình vẽ + Cách sử dụng êke vẽ đường vuông góc Lắng nghe Quan sát tranh Đọc trình tự thực hành như sgk hướng dẫn Bài 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập 1.Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành (báo cáo thực hành - GV hướng dẫn cách trình bày bài làm. + Bố trí phần kẻ bảng 5.1 và cách đánh dấu (x) vào ô trả lời. + Bố trí phần vẽ hình (vị trí các hình chiếu). 2.Tổ chức thực hành. - HS làm bài cá nhân theo sự hướng dẫn của GV theo trình tự thực hành - GV đi từng bàn theo dõi và hướng dẫn cho HS: * Cách kẽ bảng và đánh dấu. * Cách vẽ và cách sử dụng các dụng cụ Lắng nghe Lưu ý: + Vẽ nét đậm:0,5mm + Vẽ nét mảnh: 0,25mm Làm bài vào vở hoặc giấy theo hướng dẫn của GV I. Chuẩn bị: (sgk) II. Nội dung thực hành: - Đánh dấu (x) vào bảng 5.1 chỉ đúng sự tương quan giữa các hình chiếu và các hướng chiếu. -Chọn một vật thể vẽ hình chiếu của chúng III. Tiến trình thực hành: - Kẻ bảng 5.1sgk - Vẽ các hình chiếu cho đúng vị trí tương quan với hướng chiếu. -Vẽ hình chiếu của một vật thể C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành. + Sự chuẩn bị của HS. + Thực hiện quy trình. + Thái độ học tập. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học thông qua bảng trả lời 5.1và bản vẽ vị trí đúng các hình chiếu, vẽ hình chiếucủa vật thể - GV thu bài về nhà chấm, trả bài vào giờ học tới có nhận xét và đánh giá kết quả. - GV dặn HS đọc trước bài 6 SGK. Thế nào là khối tròn xoay? Hình chiếu của chúng có đặc điểm gì? - Lắng nghe -Tự đánh giá Vật thể Bản vẽ A B C D 1 2 3 4 X X X X 4. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 18.09.2020 Tuần 3 Tiết 6: Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu của một số khối tròn xoay, cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ 2. Kỹ năng: - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. 3. Thái độ: - Phát huy trí tưởng tượng không gian 4. Năng lực: - Phát triển năng lực II. CHUẨN BỊ: + Nghiên cứu bài 6 SGK. + Tranh vẽ các hình 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5 (SGK) + Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu. + Các mẫu vật như: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng. + Các bảng 6.1, 6.2, 6.3. III.PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, vấn đáp, quan sát IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành, nhận xét 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG A. Hoạt động khởi động Trong đời sống hàng ngày bên cạnh các đồ vật có dạng khối đa diện đã học, ta còn thấy có nhiều đồ vật có hành dạng tròn xoay như lọ, chai, bát, đĩa người ta đã làm ra chúng như thế nào? Bài học hôm nay giúp ta hiểu thêm về vấn đề này. Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập 1.Tìm hiểu khối tròn xoay Cho học sinh quan sát hình 6.2 và các vật hình 6.2, yêu cầu học sinh cho biết: + Các khối tròn xoay có tên là gì? + Cho hs hoàn thành câu a,b,c. + Vậy các khối tròn xoay nói chung được tạo nên bằng cách nào?->ghi bảng + Hãy kể tên các vật có hình dạng như khối tròn xoay? - Nhận xét 2.Tìm hiểu hình chiếu của các khối tròn xoay 1. Cho học sinh quan sát hình trụ và hình chiếu của nó hình 6.3 và trả lời. + Mỗi hình chiếu của hình trụ có hình dạng như thế nào? + Mỗi hình chiếu thể hiện những kích thước nào? + Trục quay của hình trụ đặt như thế nào với các mặt phẳng chiếu?-> nhận xét 2. Hình chiếu của hình nón . Cho hs quan sát tranh 6.4 và mô hình, trả lời câu hỏi + Hình dạng của hình chiếu? + Những kích thước trên hình chiếu thể hiện những kích thước nào trên hình nón? + Trục quay đặt như thế nào với các mặt phẳng chiếu?-> nhận xét 3. Cho học sinh quan sát hình 6.5 + mô hình và lần lượt trả lời các câu hỏi như hai phần 1,2.-> ghi bảng. * Nhận xét gì về hình chiếu của các khối tròn xoay trên các mặt phẳng vuông góc trục quay? Q/s hình và mẫu vật, trả lời câu hỏi: + Hình cầu, hình nón, hình trụ + Trả lời + Khi xoay hình phẳng một vòng quanh một trục cố định + Chén, bát, dĩa, hộp, viên phấn - Quan sát tranh + vật mẫu + Hình chữ nhật và hình tròn + Chiều cao và đường kính + Song song và vuông góc Quan sát tranh và vật mẫu + Hình tròn và hình nón + Chiều cao và đường kính Làm tương tự như 2 phần trên + Hình chiếu đều có dạng hình tròn I. Khối tròn xoay: Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. II. Hình chiếu khối tròn xoay: 1.Hình chiếu của hình trụ: Hình chiếu của hình trụ trên mặt phẳng song song với trục quay là hình chữ nhật, trên mặt phẳng vuông góc trục quay là hình tròn. 2.Hình chiếu của hình nón: Hình chiếu của hình nón trên mặt phẳng song song với trục quay là hình tam giác cân và trên mặt phẳng vuông góc là hình tròn. 3.Hình chiếu của hình cầu: Hình chiếu của hình cầu trên các mặt phẳng chiếu đều là hình tròn. * Hình chiếu của các khối tròn xoay trên các mặt phẳng vuông góc trục quay đều là hình tròn. C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng - Hướng dẫn hs làm bài tập / 26 - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị bài thực hành 7 + Dụng cụ: Thước, êke, compa. + Bút chì, tẩy, giấy nháp. + Vở bài tập. -Trả lời 4. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/09/2020. Tuần 4: Tiết 7: Bài 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ KHỐI TRÒN XOAY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng vật thể dựa vào hình chiếu của nó và ngược lại 3. Thái độ: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: + Nghiên cứu bài 7 SGK. + Mô hình các vật thể. + Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2. + Bảng 7.1 và bảng 7.2 + Dụng cụ: Thước, êke, compa. + Bút chì, tẩy, giấy nháp. + SGK, vở bài tập. III.PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, quan sát, hoạt động nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt đáy hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng có dạng hình gì? - Hình nón được tạo thành như thế nào? Nếu đặt đáy hình nón song song với mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng có dạng hình gì? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG A. Hoạt động khởi động Yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi một số khối hình hộp đã học. Từ đó áp dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thực hành 7. Bài 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ KHỐI TRÒN XOAY B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập 1.Giới thiệu mục tiêu và nội dung bài thực hành - Gv nêu mục tiêu thực hành - Kiểm tra việc chuẩn bị các nhóm - Y/c nêu nội dung và trình tự tiến hành công việc Lắng nghe Các nhóm kiểm tra chéo + Chia làm 2 phần I. Chuẩn bị: (sgk) II. Nội dung thực hành - Đánh dấu X vào bảng 7.1 - Phân tích các vật thể hình 7.1 vào bảng 7.2 2.Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành (báo cáo thực hành) - GV hướng dẫn cách trình bày bài làm. + Kẻ bảng 7.1,7.2 +Thực hiện nội dung 1 vào bảng 7.1 + Thực hiện nội dung 2 vào bảng 7.2 3.Tổ chức thực hành. - Yêu cầu làm thực hành cá nhân theo các bước giáo viên đã hướng dẫn. - Theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài + Cách kẻ bảng + Cách đánh dấu, phân tích vật thể ( giáo viên có thể làm mẫu 1 trường hợp) + Cách vẽ và cách sử dụng các dụng cụ Lắng nghe Làm bài thực hành theo cá nhân vào vở hoặc giấy III. Tiến trình thực hành: * Bảng 7.1 Vật thể Bản vẽ A C D 1 2 3 4 X X X X C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành. + Sự chuẩn bị của HS. + Thực hiện quy trình. + Thái độ học tập. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học. - GV thu bài về nhà chấm, trả bài vào giờ học tới có nhận xét và đánh giá kết quả. - GV dặn HS đọc trước bài 8 SGK. Khái niệm về hình cắt, công dụng? * Bảng 7.2 Vật thể Khối hình học A B C D Hình trụ H.nón cụt Hình hộp Hình chỏm ầu X X X X X X X X X 4. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/09/2020 Tuần 4: Tiết 8: Bài 8 KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT - HÌNH CẮT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. 2. Kỹ năng: - Xác định hình cắt của một số vật thể theo các hướng cắt khác nhau 3. Thái độ: - Hứng thú trong học tập 4. Năng lực: - Phát triển năng lực hợp tác nhóm II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ các hình trong SGK. - Mô hình ống lót được cắt làm 2 phần tiếp xúc mặt phẳng cắt được sơn màu. - Một tấm nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt. III.PHƯƠNG PHÁP: -Trực quan, quan sát, vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành, nhận xét 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG A. Hoạt động khởi động Yêu cầu học sinh nhắc lại vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. Trên bản vẽ kỹ thuật chứa đựng những thông tin gì ? (hình chiếu) ngoài ra trên bản vẽ còn chứa đựng 1 số thông tin khác nữa. Vậy đó là những thông tin gì và chúng được trình bày như thế nào? -> Ta cùng làm rõ ở bài 8 Bài 8 KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT - HÌNH CẮT B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập 1.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt + Để diển tả hình dạng bên ngoài của vật thể, trên bản vẽ kỹ thuật người ta biểu diễn thông tin gì? Bằng phương pháp gì? + Đối với vật thể phức tạp, để thấy hình dạng bên trong ta làm gì? - Cho học sinh quan sát mô hình ống lót và đặt câu hỏi + Làm thế nào để thấy phần bên trong của ống lót? - Treo tranh 8.2 và thông báo trình tự có hình cắt của ống lót. + Thế nào là hình cắt? 2.Công dụng của hình cắt + Hình cắt diễn tả điều gì về vật thể? + Kí hiệu hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật? -Cho hs nêu công dụng của hình cắt? -Cho Học sinh vẽ hình cắt của một số vật thể đơn giản + H
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nguyen_thi_kim.doc