Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 22+23+24: Truyền chuyển động - biến đổi chuyển động

Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 22+23+24: Truyền chuyển động - biến đổi chuyển động

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được công dụng truyền chuyển động.

- Biết được cấu tạo của truyền động ma sát, truyền động đai, truyền động ăn khớp.

- Trình bày được khái niệm biến đổi chuyển động

- Biết cấu tạo được cơ cấu tay quay – con trượt, tay quay – thanh lắc.

- Biết được tỉ số truyền, biết cách đo kích thước chi tiết.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, khả năng mô tả sự việc, hiện tượng. ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.

- Trình bày được các cơ cấu biến đổi chuyển động.

- Liệt kê được những ứng dụng trong kĩ thuật và thực tế của hai cơ cấu.

- Tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ phận chuyển động.

3.Thái độ:

- Phát huy tính tự chủ trong môn học, hứng thú với môn học.

- Đam mê yêu thích, tìm tòi, sáng tạo các môn khoa học.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :

- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động?

- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động.

- Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền và biến đổi của các bộ truyền chuyển động.

- Có tác phong làm việc đúng quy trình.

5. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung :

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực thực nghiệm.

- Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu.

- Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề

b. Năng lực chuyên biệt :

- Năng lực kiến thức công nghệ.

- Năng lực phương pháp thực nghiệm.

- Năng lực trao đổi thông tin.

- Năng lực cá nhân của HS.

 

doc 10 trang thucuc 15955
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 22+23+24: Truyền chuyển động - biến đổi chuyển động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 
11-12
Tiết : 
22-23-24
CHỦ ĐỀ 2 : TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG – BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng truyền chuyển động.
- Biết được cấu tạo của truyền động ma sát, truyền động đai, truyền động ăn khớp.
- Trình bày được khái niệm biến đổi chuyển động
- Biết cấu tạo được cơ cấu tay quay – con trượt, tay quay – thanh lắc.
- Biết được tỉ số truyền, biết cách đo kích thước chi tiết.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, khả năng mô tả sự việc, hiện tượng. ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.
- Trình bày được các cơ cấu biến đổi chuyển động. 
- Liệt kê được những ứng dụng trong kĩ thuật và thực tế của hai cơ cấu.
- Tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ phận chuyển động.
3.Thái độ: 
- Phát huy tính tự chủ trong môn học, hứng thú với môn học.
- Đam mê yêu thích, tìm tòi, sáng tạo các môn khoa học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :
- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động?
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
- Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền và biến đổi của các bộ truyền chuyển động.
- Có tác phong làm việc đúng quy trình.
5. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung :
- Năng lực giải quyết vấn đề. 
- Năng lực thực nghiệm. 
- Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu.. 
- Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức công nghệ. 
- Năng lực phương pháp thực nghiệm. 
- Năng lực trao đổi thông tin. 
- Năng lực cá nhân của HS. 
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
Nội dung/chủ đề/chuẩn
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Truyền chuyển động
Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.
Hiểu được tại sao phải truyền chuyển động trong các máy, thiết bị.
Áp dụng công thức tính tỉ số: 
i = n2 / n1 = D1/D2
i = n2 / n1 = Z1/Z2
Vận dụng công thức tỉ số truyền chuyển động để tính tốc độ của bánh dẫn, bánh bị dẫn.
Biến đổi chuyển động
 Nêu được cơ cấu biến đổi chuyển động
 Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
Ví dụ về ứng dụng của các cơ cấu biến đổi chuyển động.
Thực hành: Truyền và biến đổi chuyển động
Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
- Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền và biến đổi của các bộ truyền chuyển động.
- Có tác phong làm việc đúng quy trình.
III. Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên.
- Bộ truyền động đai, truyền động ma sát.
2. Học sinh
- Xem bài mới.
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: ( 3’)
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
+ Thế nào là khớp động?
+ Nêu cấu tạo và ứng dụng của khớp quay?
4. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: 
-HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: 
-Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: 
-Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
-Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Đặt vấn đề: Hãy nêu nguyên lý chuyển động trong cơ cấu truyền chuyển động của xe đạp?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (60’)
Mục tiêu: 
- Biết được công dụng truyền chuyển động.
- Biết được cấu tạo của truyền động ma sát, truyền động đai, truyền động ăn khớp.
- Trình bày được khái niệm biến đổi chuyển động
- Biết cấu tạo được cơ cấu tay quay – con trượt, tay quay – thanh lắc.
- Biết được tỉ số truyền, biết cách đo kích thước chi tiết.
Phương pháp dạy học: 
-Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: 
-Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu về truyền chuyển động (10’)
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung I.
? Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau.
? Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp.
? Các bộ phận của máy thường gần nhay hay xa nhau? Tốc độ quay giống hay khác nhau.
? Như vậy nhiệm vụ của bệ truyền động là gì?
- Nhận xét.
- Đọc nội dung phần I.
- Hoàn thành câu hỏi.
Trả lời:
* Để truyền lực từ chân đến bánh xe sau, để xe chạy, quanh bánh sau và chạy.
* Nhằm thay đổi tốc độ của đĩa và líp
* Các bộ phận thường đặt xa nhau nên ta cần truyền chuyển động. Tốc độ quay giữa các bộ phận thường không giống nhau.
*Có nhiệm vụ là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
- Lắng nghe và ghi vào vở học.
I. Tại sao cần truyền chuyển động?
- Nhiệm vụ là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động thường gặp. (20’)
-Yêu cầu học sinh đọc nội dung phần 1.
? Truyền động ma sát là gì.
- Nhận xét.
- Cho HS quan sát mô hình truyền động đai và quay mô hình cho HS quan sát.
? Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết.
? Hãy quan sát xem bánh nào có tốc độ quay lớn hơn và chiều quay của chúng ra sao?
-Nhận xét.
- Hướng dẫn HS tính tỉ số truyền
? Từ hệ thức trên em có nhận xét gì về mối quan hệ giũa đường kính bánh đai và số vòng quay của chúng.
? Hãy nêu vài ví dụ về các máy móc hay thiết bị có các bộ truyền động đai.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung phần 2.
- Cho HS xem mô hình loại truyền động bánh răng và truyền động xích
? Nêu cấu tạo của truyền động ăn khớp.
? Viết công thức tính tỉ số truyền động ăn khớp. Nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức tính tỉ số truyền ?
- Nhận xét.
? Nêu ứng dụng của truyền động bánh răng.
- Nhận xét.
- Đọc nội dung phần 1.
- Hoàn thành câu hỏi.
Trả lời: 
Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. Vật truyền chuyển động gọi là vật dẫn và vật nhận truyền chuyển động gọi là vật bị dẫn.
- Lắng nghe và ghi vào vở học.
- Quan sát.
- Hoàn thành câu hỏi.
Trả lời:
* Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai.
* Bánh có đường kính nhỏ quay nhanh hơn.
- Hai nhánh đai mắc song song thì quay cùng chiều.
- Hai nhánh đai chéo nhau thì quay ngược chiều.
- Ghi vào vở học.
- Lắng nghe.
- Hoàn thành câu hỏi.
Trả lời:
* Đường kính bánh đai tỉ lệ nghịch với số vòng quay.
* Máy xay lúa, máy xuốt, máy xới 
- Lắng nghe và ghi vào vở học.
- Đọc nội dung phần 2.
- Quan sát và hoàn thành câu hỏi.
Trả lời:
*Gồm : bộ bánh răng và truyền động xích.
* Tỉ số truyền động ăn khớp.
i = n2 / n1 = Z1 / Z2 
với
Z1 là số răng bánh 1
N1 là tốc độ quay bánh 1
Z2 là số răng bánh 2
N2 là tốc độ quay bánh 2
- Lắng nghe và ghi vào vở học.
- Hoàn thành câu hỏi của giáo viên.
Trả lời: 
*Bộ truyền chuyển động bánh răng dùng để truyền chuyển động để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc nhau, tỉ số truyền xác định và được dùng trong nhiều hệ thồng truyền động của các loại máy thiết bị khác nhau như: đồng hồ, hộp số xe máy,...
*Bộ truyền động bánh răng để truyền chuyển động quay giữa hai trục xa nhau có tỉ số xác định như xe đạp, xe máy, máy nâng chuyển....
- Lắng nghe và ghi vào vở học.
II. Bộ truyền chuyển động.
1. Truyền động ma sát – Truyền động đai.
- Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. Vật truyền chuyển động gọi là vật dẫn và vật nhận truyền chuyển động gọi là vật bị dẫn.
a) Cấu tạo bộ truyền động đai.
- Gồm : bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai
b) Nguyên lí làm việc :
Tỉ số truyền chuyển động :
i = nbd / nd = n2 /n1 
 = D1 /D2 hay
 => n2 = n1 . D1 / D2
Với 
n2 = nbd là số vòng quay của bánh bị dẫn 
n1 = nd là số vòng quay của bánh dẫn
D1 là đường kính của bánh dẫn.
 D2 là đường kính bánh bị dẫn.
c) Ứng dụng:
- Bộ truyền chuyển động đai có cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít ồn, có thể chuyển động giữa các trục cách xa nhau, nên được sử dụng rộng rãi trong các loại máy khác nhau như máy khâu, máy khoan, máy tiện,.....
2. Truyền động ăn khớp.
a) Cấu tạo bộ truyền động ăn khớp.
- Gồm : bộ bánh răng và truyền động xích.
b) Tính chất.
Tỉ số truyền động ăn khớp.
i = n2 / n1 = Z1 / Z2 
với
Z1 là số răng bánh 1
N1 là tốc độ quay bánh 1
Z2 là số răng bánh 2
N2 là tốc độ quay bánh 2
c) Ứng dụng.
- Bộ truyền chuyển động bánh răng dùng để truyền chuyển động để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc nhau, tỉ số truyền xác định và được dùng trong nhiều hệ thồng truyền động của các loại máy thiết bị khác nhau như: đồng hồ, hộp số xe máy,...
- Bộ truyền động bánh răng để truyền chuyển động quay giữa hai trục xa nhau có tỉ số xác định như xe đạp, xe máy, máy nâng chuyển....
HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động? (10’)
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung phần I.
- Yêu cầu học sinh xem hình 30.1 và hoàn thành câu hỏi.
- Nhận xét.
? Tại sao cần biến đổi chuyển động.
? Thường có những cơ cấu biến đổi chuyển động nào?
- Nhận xét.
- Đọc nội dung phần I.
- Xem hình 30.1 và hoàn thành câu hỏi.
Trả lời : 
- Bàn đạp: lắc
- Thanh truyền: lên xuống và lắc.
- Vô lăng: quay tròn
- Kim máy: tịnh tiến lên xuống.
- Lắng nghe và ghi vào vở học.
- Hoàn thành câu hỏi.
Trả lời : 
- Từ một dạng chuyển động ban đầu , muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động.
- Cơ cấu biến đổng chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại. Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc và ngược lại.
- Lắng nghe và ghi vào vở học.
III. Tại sao cần biến đổi chuyển động:
- Từ một dạng chuyển động ban đầu , muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động.
+ Cơ cấu biến đổng chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại.
+ Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc và ngược lại.
HOẠT ĐỘNG 2.4: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. (20’)
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung phần 1.
? Nêu cấu tạo của tay quay – con trượt.
? Nêu nguyên lý làm việc của tay quay – con trượt.
? Nêu ứng dụng của tay quay – con trượt trong cuộc sống.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung phần 2 và cho HS xem mô hình. 
? Nêu cấu tạo của cơ cấu tay quay – thanh lắc.
? Nêu nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay – thanh lắc.
? Em hãy kể thêm 1 vài ứng dụng.
- Nhận xét.
- Đọc nội dung phần 1
- Hoàn thành câu hỏi.
Trả lời :
- Cấu tạo gồm: tay quay , thanh truyền , con trượt , giá đỡ .
- Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đẩu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhò có chuyển động quay của tay quay biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt.
- Ô tô, máy hơi nước, máy cưa 
- Lắng nghe và ghi vào vở học.
- Đọc nội dung phần 2.
- Hoàn thành câu hỏi.
Trả lời : 
-Gồm có:
1. Tay quay
2. Thanh truyền
3. Thanh lắc
4. Giá đỡ
- Khi tay quay quay đều quanh trục,thông qua thanh truyền, làm thanh lắc lắc qua lắc lại một góc nào đó.
- Xe tự đẩy, máy dệt, máy khâu đạp chân...
- Lắng nghe và ghi vào vở học.
IV. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động:
1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến:
(Cơ cấu tay quay – con trượt)
a. Cấu tạo: 
Cấu tạo gồm: tay quay , thanh truyền , con trượt , giá đỡ
b. Nguyên lí làm việc: 
- Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đẩu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhò có chuyển động quay của tay quay biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt.
c. Ứng dụng:
 Ô tô, máy hơi nước, máy cưa 
2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc:
a. Cấu tạo: 
Gồm có:
1. Tay quay
2. Thanh truyền
3. Thanh lắc
4. Giá đỡ
b. Nguyên lí làm việc: 
- Khi tay quay quay đều quanh trục,thông qua thanh truyền, làm thanh lắc lắc qua lắc lại một góc nào đó.
c. Ứng dụng:
 Xe tự đẩy, máy dệt, máy khâu đạp chân...
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (15')
Mục tiêu: 
-Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: 
-Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực: 
-Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Các bộ phận trong máy có:
A. Duy nhất một dạng chuyển động
B. Có 2 dạng chuyển động
C. Có nhiều dạng chuyển động khác nhau
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Câu 2: Trong máy khâu, muốn may được vải thì kim máy phải chuyển động:
A. Thẳng lên xuống
B. Thẳng từ dưới lên theo một chiều
C. Thẳng từ trên xuống theo một chiều
D. Tròn
Đáp án: A
Câu 3: Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần có mấy cơ cấu biến đổi chuyển đông?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Đó là cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại và cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.
Câu 4: Cơ cấu tay quay – con trượt thuộc cơ cấu:
A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
B. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay
C. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc
D. Biến chuyển dộng lắc thành chuyển động quay
Đáp án: A
Câu 5: Cấu tạo cơ cấu tay quay – con trượt gồm mấy bộ phận?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Đó là tay quay, thanh truyền, con trượt, giá đỡ.
Câu 6: Ứng dụng cơ cấu tay quay – con trượt dùng trong:
A. Máy khâu đạp chân
B. Máy cưa gỗ
C. Ô tô
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 7: Cơ cấu tay quay – thanh lắc thuộc cơ cấu:
A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
B. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc
C. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay
D. Biến chuyển động lắc thành chuyển động quay
Đáp án: B
Câu 8: Cấu tạo cơ cấu tay quay – thanh lắc gồm mấy bộ phận?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Đó là tay quay, thanh truyền, thanh lắc, giá đỡ.
Câu 9: Ứng dụng của cơ cấu tay quay – thanh lắc trong:
A. Máy dệt
B. Máy khâu đạp chân
C. Xe tự đẩy
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 10: Trong cơ cấu tay quay – thanh lắc, khâu dẫn là cách gọi khác của:
A. Tay quay
B. Thanh truyền
C. Thanh lắc
D. Giá đỡ
Đáp án: A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (35’)
Mục tiêu:
- Vận dụng làm bài tập. 
Phương pháp dạy học: 
-Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 1: Chuẩn bị. ( 5’)
- Mô tả các dụng cụ cần phải có trong quá trình thực hành.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo như sách giáo khoa.
I . Chuẩn bị
- Thiết bị:
+ Bộ truyền động đai
+Bộ truyền động bánh răng
- Mẫu báo cáo 
HOẠT ĐỘNG 2: Nội dung và trình tự thực hành ( 30’)
- GV: giới thiệu các bộ phận truyền chuyển động, tháo từng bộ phận để HS quan sát.
- Hướng dẫn PP đo Đ.kính bánh đai bằng thước lá hoặc thước kẹp(mm).
- Hướng dẫn HS tháo lắp, điều chỉnh để bộ truyền động hoạtu động bình thường
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo và ng.lý hoạt động của cơ cấu tay quay, con trượt cam cần tịnh tiến thông qua mô hình động cơ 4 kỳ.
- GV bố trí dụng cụ và thiết bị cho các nhóm.
- GV quan sát tác phong cách làm việc của mỗi nhóm.
- HS nghe và quan sát cấu tạo bộ truyền động.
HS quan sát cách đo hướng dẫn của GV.
- HS quan stá cấu tạo và hoạt động, trả lời câu hỏi mục 3 SGK.
- HS thực hành theo nhóm, theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm thực hành theo thao tác mô hình. Ghi kết quả vào báo cáo. Tự nhận xét bài thực hành.
II- Nội dung và trình tự Thực hành :
1 Đo đường kính, đếm số răng trong chuyển động bánh răng
- Học sinh viết báo cáo thực hành.
- Tính tỉ số truyền theo :
 + Lý thuyết.
 + Thực tế.
2. Lắp ráp các bộ phận chuyển động và kiểm tra tí số truyền.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (7’)
Mục tiêu: 
-Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: 
-Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: 
-Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu hỏi: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau?
Giải
- Cần truyền chuyển động quay để tại chuyển động quay cho bánh xe
Câu hỏi: Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp?
Giải
- Số răng của đĩa nhiều hơn số răng của líp thì số vòng quay của líp nhiều hơn số vòng quay của đĩa, giúp cho bánh sau quay nhanh, xe sẽ chuyển động nhanh hơn.
Câu hỏi : Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn?
Giải
Tỉ số truyền chuyển động cần là:
 i=Z1 / Z2 = 50/20 = 2.5 . 
Vì i = 2.5 nên chi tiết đĩa líp quay nhanh hơn
4. Dặn dò : (3’)
- Học bài cũ.
- Xem bài mới ( bài 32 : Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống ) và trả lời các câu hỏi sau đây:
Chức năng của nhà máy điện là gì?
Chức năng của dây dẫn điện là gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_222324_truyen_chuyen_dong_bien.doc