Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2019-2020

Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống và sản xuất.

- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ thuật.

2. Kỹ năng

- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.

3. Thái độ

 - Say mê hứng thú ham thích môn học.

GDBVMT: Có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường.

4. Năng lực cần đạt

Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực nhận biết, phát hiện và giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

 Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.

2. Chuẩn bị của học sinh

Sách giáo khoa, vở ghi, sư tầm một số bản vẽ kỹ thuật.

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1. Các hoạt động đầu giờ (4’)

1.1 Tổ chức kiểm tra bài cũ (3’)

GV yêu cầu HS về nội quy, đồ dùng học tập học bộ môn.

1.2 Tổ chức đặt vấn đề (1’). Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện. Vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày, ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.

 

doc 82 trang thuongle 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03.9.2019 Ngày dạy: 06.9.2019. Lớp 8AC
 11.9.2019. Lớp 8B
 PHẦN 1: VẼ KỸ THUẬT
Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống và sản xuất.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ thuật.
2. Kỹ năng 
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ 
 - Say mê hứng thú ham thích môn học. 
GDBVMT: Có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường.
4. Năng lực cần đạt
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực nhận biết, phát hiện và giải quyết vấn đề. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên 
 Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của học sinh 
Sách giáo khoa, vở ghi, sư tầm một số bản vẽ kỹ thuật.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (4’) 
1.1 Tổ chức kiểm tra bài cũ (3’)
GV yêu cầu HS về nội quy, đồ dùng học tập học bộ môn. 
1.2 Tổ chức đặt vấn đề (1’). Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thờng xuyên được tiếp xúc với điện. Vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày, ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
2. Nội dung bài học
Hoạt động 1: Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất (17’)
Mục tiêu: - Hiểu bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật 
Nhiệm vụ: - Thực hiện theo H1 và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: - HS biết được tác dụng của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất
Kiểm tra đánh giá: - Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động của bạn.
Tiến trình hoạt động:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
 Treo bảng phụ với hình vẽ 1.1 rồi đặt câu hỏi.
 Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các phương tiện gì?(hs yếu)
 Quan sát hình vẽ và thu thập thông tin trả lời.
 Kết luận lại hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
Qua tranh vẽ mô hình các sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc, công trình xây dựng....
 Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm hoặc một công trình đúng ý muốn của con người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện hiện nó bằng cái gì? (hs Tb)
 bằng bản vẽ kỹ thuật.
 Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì?(hs K)
 Thảo luận và trả lời : Căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật.
Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất ( bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình)
I. BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT (17’)
- Tiếng nói (H1.1a – trao đổi điện thoại)
- Cử chỉ (H1.1c – thông qua cử chỉ để giao tiếp trao đổi )
- Chữ viết (H1.1b – viết thư trao đổi)
- Hình vẽ (H1.1d – cấm hút thuốc lá) 
 Như vậy chỉ cần nhìn vào hình 1.1d (hình vẽ) là biết được nội dung thông tin cần truyền đạt tới mọi người. ( cấm hút thuốc lá ).
-Do vậy bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật.
Hoạt động 2: Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống (10’)
 Mục tiêu: - Hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. 
Nhiệm vụ: - Quan sát H1.3 và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm.
Sản phẩm: - HS biết được tác dụng của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống 
Kiểm tra đánh giá: - Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động của bạn.
Tiến trình hoạt động:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
GV
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. 
 Cho học sinh quan sát hình 1.3a SGK tranh ảnh các đồ dùng điện, điện tử, các loại máy và thiết bị dùng trong sinh hoạt đời sống cùng với các bản hớng dẫn, sơ đồ bản vẽ của chúng rồi đặt câu hỏi
 Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?(hs K)
 Thu thập thông tin sau đó trao đổi trong nhóm và đa ra ý kiến trả lời và các nhóm khác bổ xung và giáo viên kết luận lại.
 Nhấn mạnh: Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống 
II. BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG (10’)
- Theo chỉ dẫn bằng lời và băng hình (bản vẽ, sơ đồ)
Ví du : Sơ đồ đèn huỳnh quang cho ta biết cách đấu các bộ phận của đèn để đèn làm việc đợc (sơ đồ cách đấu các bộ phận thường có ở chấn lu)
-Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết để kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng....
Hoạt động 3: Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật (10’)
Mục tiêu: - Hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. 
Nhiệm vụ: - Quan sát H1.4 và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm.
Sản phẩm: - HS biết được tác dụng của bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. 
Kiểm tra đánh giá: - Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động của bạn.
 Tiến trình hoạt động:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
GV
GV
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. 
 Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 1.4 SGK và hỏi: 
 -Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực nào? hãy nêu một số lĩnh vực mà em biết?(hs G)
 -Các lĩnh vực kỹ thuật đó cần trang thiết bị gì? có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?(hs G)
 Thảo luận nhóm và trả lời các nhóm khác bổ xung và đa ra nhận xét và giáo viên kết luận lại: 
Đưa ra kết luận: 
- GDBVMT:
 Cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường .
III. BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KĨ THUẬT (10’)
- Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật.
 + Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng.....
 + Xây dựng: Máy xây dựng phưương tiện vận chuyển.
 + Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống.
 + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến....
- Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật và mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình.
 	3. Củng cố, luyện tập (3 phút)
- Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật ?
- Bản vẽ kỹ thuật có vài trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
- Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật ?
HS: Trả lời
4. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà (1 phút)
- Học bài theo SGK và vở ghi. 
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài học.
- Chuẩn bị bài mới: Hình chiếu
Ngày soạn : 10/9/2019 
Ngày dạy: 13/9/2019. Lớp 8AC
 18/9/2019. Lớp 8B 
 Tiết 2. HÌNH CHIẾU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng 
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ 
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
GDBVMT: - HS có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường. 
4. Năng lực cần đạt
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực nhận biết, phát hiện và giải quyết vấn đề. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên 
Sách giáo khoa, giáo án. Bao diêm , khối hình hộp chữ nhật , bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu và các tranh Hình 2.1 ; H2.2 ; H2.3 và các đồ dùng dạy học khác. 
2. Chuẩn bị của học sinh 
Sách giáo khoa, vở ghi, khối hình hộp chữ nhật. 
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (7’) 
1.1 Tổ chức kiểm tra bài cũ (6’)
GV cho 2 HS lên bảng trả lời ai nhanh nhất ?
 a) Câu hỏi
 Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
 b) Đáp án, biểu điểm 
 Bản vẽ kỹ thuật có vai trò quan trọng đối với sản xuất và đời sống. Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình, sử dụng có hiệu quả và an toàn các sản phẩm, các công trình đó cần phải có các bản vẽ kỹ thuật của chúng. (10 điểm)
HS khác nhận xét.
GV đánh giá và cho điểm. 
 	 1.2 Tổ chức đặt vấn đề (1’). Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài “Hình Chiếu”
2. Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm (10’)
Mục tiêu: - Hiểu khái nhiệm hình chiếu của một vật thể.
Nhiệm vụ: - Thực hiện theo H2.1 và nêu khái nhiệm hình chiếu của một vật thể.
Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: - Kết quả đúng H2.1 và ghi nhớ khái nhiệm hình chiếu của một vật thể
Kiểm tra đánh giá: - Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động của bạn.
Tiến trình hoạt động:
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
Cho HS quan sát Hình 2.1 
Chỉ ra hình chiếu của A là hình nào ?(hs Y)
Hình chiếu A’
Khi một vật được ánh sáng chiếu vào trên một mặt phẳng có hiện tượng gì ?(hs Tb)
Sẽ thấy bóng của nó trên mặt phẳng.
Nhấn mạnh : Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
Dùng đèn pin chiếu lên vật mẫu để HS thấy được mối liên hệ giữa tia sáng và bóng của vật đó . 
HS quan sát để khắc sâu khái niệm .
I. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU 
Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
Hoạt động 2: Hình thành các phép chiếu(10’)
Mục tiêu: - Hiểu khái nhiệm các phép chiếu của một vật thể.
Nhiệm vụ: - Thực hiện theo H 2.2 và nêu khái nhiệm, ví dụ các phép chiếu của một vật thể.
Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm.
Sản phẩm: - Kết quả đúng theo H 2.2 và ghi nhớ khái nhiệm, ví dụ các phép chiếu của một vật thể.
Kiểm tra đánh giá: - Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động nhóm bạn.
Tiến trình hoạt động:
GV
?
HS
GV
?Tb
HS
GV
Cho HS quan sát Hình 2.1 đặt câu hỏi : Các em cho biết về đặc điểm các tia chiếu trong các hình a; b và c (hs hđ nhóm đôi)
 -Thảo luận nhóm (3’)
 - Báo cáo KQ
GV nhấn mạnh : Đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau .
Các em cho ví dụ về các phép chiếu này trong tự nhiên?(hs Tb)
 Thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Rút ra kết luận: các tia sáng của Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc.
II. CÁC PHÉP CHIẾU 
Hình a : Các tia chiếu phân kì 
Hình b : Các tia chiếu song song 
Hình c : Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu .
- Đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau .
- Tia chiếu các tia sáng của một ngọn đèn, tia chiếu các tia sáng của một ngọn nến, tia chiếu của một ngọn đèn pha...
Hoạt động 3: Hình thành các hình chiếu (12’)
Mục tiêu: - Hiểu khái nhiệm các hình chiếu của một vật thể.
Nhiệm vụ: - Thực hiện theo H2.3; H2.4 và nêu khái nhiệm, ví dụ các hình chiếu của một vật thể.
Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm.
Sản phẩm: - Kết quả đúng theo H2.3; H 2.4 và nêu khái nhiệm, ví dụ các hình chiếu của một vật thể.
Kiểm tra đánh giá: - Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động nhóm bạn.
Tiến trình hoạt động:
GV
?
HS
GV
GV
?k
HS
GV
Cho HS quan sát H 2.4 và đặt câu hỏi :
 Vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể ?(hđ nhóm)
 Thảo luận nhóm (2’) và báo cáo kết quả.
 Kết luận.
GV cho HS quan sát mô hình ba mặt phẳng chiếu và đặt câu hỏi :
Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát ?(hs K)
 Mặt chính diện là mặt phẳng chiếu đứng , mặt nằm ngang là mặt phẳng chiếu bằng , mặt cạnh bên phải là mặt phẳng chiếu cạnh. 
Khi vẽ các hình chiếu chúng ta lưu ý: Các 
đường nhìn thấy vẽ bằng nét liền đạm, đường không nhìn thấy vẽ bằng nét đứt và không vẽ 
đường bao quanh các mặt phẳng chiếu.
III. CÁC HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC 
1. Các mặt phẳng chiếu
- Mặt phẳng chiếu bằng nằm ngang và ở phía dưới vật thể , mặt phẳng chiếu đứng ở phía sau vật thể , mặt phẳng chiếu cạnh ở bên cạnh vật thể 
2. Các hình chiếu 
Mặt chính diện là mặt phẳng chiếu đứng, mặt nằm ngang là mặt phẳng chiếu bằng , mặt cạnh bên phải là mặt phẳng chiếu cạnh. 
Hoạt động 4: Hình thành vị trí các hình chiếu (4’)
Mục tiêu: - Hiểu khái nhiệm vị trí các hình chiếu của một vật thể.
Nhiệm vụ: - Thực hiện theo hình 2.5 và nêu khái nhiệm vị trí các hình chiếu của một vật thể.
Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: - Kết quả đúng theo hình 2.5 và nêu khái nhiệm vị trí các hình chiếu của một vật thể.
Kiểm tra đánh giá: - Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động nhóm bạn.
Tiến trình hoạt động:
GV
HS
GV
HS
Cho học sinh đọc nội dung thông tin và chú ý (SGK - Tr10) 
Đọc nội dung (SGK - Tr10) 
Cho học sinh đọc ghi nhớ(SGK - Tr10) 
Đọc nội dung (SGK - Tr10) 
IV. VỊ TRÍ CÁC HÌNH CHIẾU
Vị trí: Hình 2.5 (SGK - Tr10) 
* Ghi nhớ: (SGK - Tr10)
 3. Hướng dẫn HS tự học (2’)
- Học theo nội dung ghi và học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và bài tập (SGK Tr 10)
- Đọc trước nội dung bài mới: Bản vẽ các khối đa diện.
Ngày soạn : 22/9/2019 
Ngày dạy: 20/9/2019 Lớp 8AC
 25/9/2019 Lớp 8B 
Tiết 3, Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU 
 	1. Kiến thức
 	- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
 - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
 	2. Kỹ năng 
 	Quan sát, phân tích, tổng hợp để xác định được các khối đa diện, đọc được bản vẽ kỹ thuật của nó. 
 	3. Thái độ 
- Nghiêm túc,trung thực.
 	- Có lòng ham mê tìm hiểu và có ý thức học tập.
II . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 	- Giáo án, SGK,TLTK.	
 - Mẫu vật: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
2. Chuẩn bị của học sinh 
- Đồ dùng học tập.
 	- Sưu tầm mẫu vật: bút chì 6 cạnh, bao diêm, ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 	1. Kiểm tra bài cũ ( 15’). Kiểm tra chất lượng đầu năm
a) Câu hỏi
Câu 1(5,5đ). Nêu các khái niệm hình chiếu, tia chiếu, MP chiếu ?
Câu 2(4,5đ). Vẽ các hình chiếu của SGK CN8 ?
b) Đáp án, biểu điểm 
Câu 1(5,5đ).
 	- Hình nhận được của vật thể trên mặt phẳng chiếu gọi là hình chiếu . (2đ)
- Tia chiếu là đường thẳng từ nguồn chiếu qua vật thể đến mặt phẳng chiếu.(2đ)
- Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu. (1,5đ)
Câu 2(4,5đ). Mỗi ý 1,5đ 
HS vẽ 3 hình chiếu: Đứng, bằng, cạnh
* Đặt vấn đề (1’). Các tiết trước, chúng ta đó nghiên cứu về hình chiếu của vật thể, còn hôm nay chúng ta đi sâu vào các khối đa diện để giúp các em nhận dạng và đọc được bản vẽ về chúng.
2. Dạy nội dung bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
HS
?
HS
?
GV
Đưa ra mô hình các khối đa diện cho
HS quan sát.
Quan sát mô hình và H.4.1SGK.
Nhận xét các mặt bên của các khố đó?(hsY)
HCN, tam giác
Khối đa diện là gì ?(hs Tb)
Tổng hợp nêu khái niệm.
1. KHỐI ĐA DIỆN (5’)
- KN: Khối đa diện được bao bọc bởi các hình đa giác phẳng.
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
Quan sát H. 4.2 và mô hình HHCN.
Thế nào là hình hộp chữ nhật ?(hs Y)
Nêu KN
Tổng hợp đưa ra khái niệm.
Hướng dẫn HS quan sát H. 4.3 SGK, điền các thông tin vào bảng 4.1.
Đọc các thông tin và điền vào bảng 4.1
Gọi HS đọc các nội dung điền của
mình.
Phân tích hình dạng, kích thước, các hình chiếu và mối liên hệ giữa các hình chiếu.
II. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (7’)
1. Khái niệm
-KN : Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 HCN.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Bảng 4.1
Hình
H.chiếu
H.dạng
K.thước
1
đứng
CN
a, h
2
bằng
CN
a, b
3
cạnh
CN
b, h
GV
?
HS
HS
GV
Tương tự như hình hộp chữ nhật, GV cho HS quan sát các các mẫu vật và các tranh vẽ tương ứng đọc thông tin SGK tìm hiểu các khái niệm và điền vào bảng 4.2; SGK.
Thế nào là hình lăng trụ đều ?(hs Y)
Nêu KN
Đọc các thông tin, quan sát các hình
vẽ và điền các thông tin vào bảng 4.2 theo hướng dẫn của GV.
Tổng hợp kiến thức.
III. HÌNH LĂNG TRỤ (7’)
1. Khái niệm
 (SGK-Tr 16)
2. Hình chiếu của hình lăng tru đều
Bảng 4.2
Hình
Hchiếu
H.dạng
K.thước
1
đứng
CN
a, h
2
bằng
T.G đều
a, b
3
cạnh
 CN
b, h
GV
?
HS
GV
HS
Tương tự như hình hộp chữ nhật, GV cho HS quan sát các các mẫu vật và các tranh vẽ tương ứng đọc thông tin SGK tìm hiểu các khái niệm và điền vào bảng 4.3 SGK.
Thế nào là hình chóp đều ?(hs Y)
Nêu KN
GV nhấn mạnh chý ý SGK. HS lắng nghe. 
Đọc các thông tin và điền vào bảng 4.3
IV. HÌNH CHÓP ĐỀU (6’)
1. Khái niệm
(SGK-Tr 17)
2. Hình chiếu của hình chóp đều
Bảng 4.3
Hình
H.chiếu
H.dạng
K.thước
1
đứng
TG cân
a, h
2
bằng
H. vuông
a, b
3
cạnh
TG cân
b, h
3. Củng cố, luyện tập (2’)
Khối đa diện được bao bởi các hình gì ? (hs Tb)
 Mỗi hình chiếu của vật thể thể hiện được mấy kích thước, đó là những kích thước nào ? (hs K)
HS : Trả lời
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi trong (SGK-Tr 19).
- Làm bài tập (SGK-Tr 19).
 -Tìm các vật thể là các khối đã học.
 - Đọc trước bài 3 và 5 SGK kẻ sẵn các bảng 3.1 và 5.1 vào vở bài tập.
Ngày soạn : 24/9/2019 
Ngày dạy: 27/09/2019 Lớp 8AC
 02/10/2019 Lớp 8B 
Tiết 4: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ - ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
 I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức
 Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
 2. Kỹ năng 
 - Hình thành khả năng đọc, vẽ các khối đa diện 
 - Có trí tưởng tượng không gian.
 3. Thái độ 
 - Trung thực, tích cực và yêu thích môn học
 - Tích hợp UPBĐKH, GDBVMT: Cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường .
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên 
 	Giáo án, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
 	Vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng.
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (6’)
a) Câu hỏi 
Làm bài tập sách giáo khoa trang 19
b) Đáp án, biểu điểm (mỗi ý 3 đ)
- Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chóp cụt có đáy là hình vuông.
- Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình lăng trụ có đáy là hình thang.
- Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn vật thể có phần dưới là hình chóp cụt và phần trên là hình hộp chữ nhật.
 Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
1
x
2
x 
3
x
GV: Nhận xét cho điểm
 * Đặt vấn đề ( 1’)
 Để đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện và hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. Hôm nay lớp chúng ta sẽ làm bài thực hành: Đọc bản vẽ các khối đa diện
2. Dạy nội dung bài mới (31')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
GV
GV
HS
HS
GV
GV
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét.
- GV nêu rõ mục tiêu, trình bày nội dung, trình tự các bước tiến hành của bài, kết hợp ghi bảng vắn tắt.
- GV hướng dẫn, giao việc, thời gian.
- HS thực hành tại lớp, GV theo dõi uốn nắn.
Bước 2: Học sinh vẽ vào vở thực hành 
Nêu chú ý
GDBVMT: Cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường .
I.CHUẨN BỊ (5’)
(Sgk)
II. NỘI DUNG (5’)
-Đọc bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 (h 5.1) và đối chiếu với các vật thể A, B, C, D (h 5.2) và đánh dấu x vào bảng 5.1.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (21’)
-Bước 1: Hoàn thành bảng 5.1.
-Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng, bằng cạnh của một trong 4 vật thể.
Bảng 5.1
 Vật thể
Bản vẽ 
A
B
C
D
1
x
2
x
3
x
4
x
* Chú ý : (sgk-tr21)
 3. Củng cố, kiểm tra đánh giá ( 6’ ) 
- Hãy nêu các bước thực hành đọc bản vẽ khối đa diện ?
HS; Trả lời
- GV nhận xét giờ thực hành theo các tiêu chí sau:
 + Sự chuẩn bị của HS.
 + Thực hiện quy trình.
 + Thái độ làm việc.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình theo nội dung bài học.
- GV thu bài về chấm (chấm tại lớp 3-5 bài).
 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà( 2’) 
- Ôn tập lại bài.
- Làm lại bài thực hành với hình vẽ khác đó làm trên lớp.
- Đọc trước nội dung bài mới. Bài 6. Bản vẽ các khối tròn.
Ngày soạn : 01/10/2019 
Ngày dạy: 04/10/2019 Lớp 8AC
 09/10/2019 Lớp 8B 
Tiết 5, bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
	I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức 
 - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
 - Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng là: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
 2. Kỹ năng
 Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu .
 3. Thái độ 
 - Say mê hứng thú ham thích môn học. Có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường.
 - Tích hợp UPBĐKH, GDBVMT: Cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, góp phần bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần đạt
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lục giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên 
 Giáo án, bảng phụ,máy chiếu, các khối hình học cơ bản, sách giáo khoa.
 2. Chuẩn bịcủa học sinh 
 	 Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, vở ghi
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (5’)
1.1. Hoạt động kiểm tra bài cũ (4’)
GV cho 3 HS lên bảng trả lời ai nhanh nhất ?
a) Câu hỏi
Chiếu bài tập (sgk tr 19), sau đó HS hoàn thành bảng 4.4 ?
 1.2. Hoạt động Đặt vấn đề (1’)
 Khối tròn xoay là khối được hình thành khi quay một đa giác phẳng quang một cạnh cố định của hình. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp hình trụ, hình nón, hình cầu, đọc bản vẽ vật thể có dạng các khối đó ta đi vào bài học hôm nay.
2. Nội dung bài học (38')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm (15’)
Mục tiêu: Hiểu khái nhiệm khối tròn xoay.
Nhiệm vụ: Thực hiện theo hình 6.2 và nêu được khái nhiệm khối tròn xoay.
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: Kết quả đúng theo hình 6.2 và ghi nhớ khái nhiệm khối tròn xoay.
Kiểm tra đánh giá: Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động của bạn.
Tiến trình hoạt động:
I. KHỐI ĐA TRÒN XOAY 
GV
Cho học sinh quan sát hình 6.2
?
HS
Hãy điền các cụm từ sau: Hình tam giác vuông, nửa hình trên, hình chữ nhật vào các mệnh đề sau đây để mô tả cách tạo thành khối: Hình trụ, hình nón, hình cầu ?(hs Tb)
a) Hình chữ nhật.
b) Hình tam giác vuông.
c) Nửa hình tròn.
Bài tập:
a) Hình chữ nhật.
b) Hình tam giác vuông.
c) Nửa hình tròn.
? 
HS
Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào ?(hs khá)
Đứng tại chỗ trả lời
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một đa giác quanh một cạnh cố định của nó (trục quay).
?
HS
Hãy kể tên các khối tròn xoay mà em biết?(hs yếu)
Nêu ví dụ
Ví dụ: Cái nón, quả bóng 
Hoạt động 2: Hình thành các hình chiếu (23’)
Mục tiêu: - Hiểu các hình chiếu Hình trụ-Hình nón-Hình cầu.
Nhiệm vụ: - Quan sát theo hình vẽ và hoàn thành bảng 6.1; 6.2 ; 6.3 (SGK-25)
Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: - Kết quả đúng theo hình 6.2 và ghi nhớ khái nhiệm khối tròn xoay.
Kiểm tra đánh giá: - Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động của bạn.
Tiến trình hoạt động:
GV
Chúng ta sẽ đi nghiên cứu từng khối một.
II. HÌNH CHIẾU CỦA HÌNH TRỤ, HÌNH NÓN, HÌNH CẦU 
GV
?
Cho học sinh quan sát kỹ các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu và trả lời các câu hỏi:
Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào?(hs khá)
Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thước nào của khối trong xoay?(hs khá)
GV
Cho học sinh quan sát hình trụ.
1. Hình trụ.
? 
Hoàn thành bảng 6.1?(hs Tb)
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
HCN
d,h
Bằng
Hình tròn
Cạnh
HCN
đ, h
GV
Cho học sinh quan sát hình trụ.
2. Hình nón.
? 
Hoàn thành bảng 6.2?(hs Tb)
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
D cân
d,h
Bằng
Hình tròn
d
Cạnh
D cân
đ, h
GV
Cho học sinh quan sát hình trụ.
3. Hình cầu
? 
Hoàn thành bảng 6.2?(hs Tb)
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Hình tròn
d
Bằng
Hình tròn
d
Cạnh
Hình tròn
d
? 
HS
Em có nhận xét gì về hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ, hình nón, hình cầu?(hs khá)
Trả lời tại chỗ
Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là hình chữ nhật, hình nón là tam giác cân, hình cầu là hình tròn.
? 
HS
Em có nhận xét gì về hình chiếu trên mặt phẳng vuông góc với trục quay của hình trụ, hình nón, hình cầu?(hs G)
Đều là hình tròn
GV
GV
Vì vậy đối với các khối tròn xoay người ta chỉ cần hai hình chiếu. Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao. Một hình chiếu thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy
- Tích hợp UPBĐKH, GDBVMT: Cần giữ vệ sinh môi trường nơi làm việc, có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường.
 3. Hướng dẫn học sinh tự học (2’)
- Học bài theo phần ghi và học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Làm bài tập trong sách giáo khoa.
 - Tiết sau thực hành: Mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa.
Ngày soạn : 08/10/2019 
Ngày dạy: 11/10/2019 Lớp 8AC
 16/10/2019 Lớp 8B 
Tiết 6: Bài 7. THỰC HÀNH 
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức 
 HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
 2. Kỹ năng 
 Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ 
 	 - Say mê hứng thú ham thích môn học. 
 	 - Tích hợp UPBĐKH, GDBVMT: Có ý thức và thói quen làm việc theo qui trình, có ý thức giữ vệ sinh chung trong phòng học, để rác đúng nơi qui định, dọn dẹp gọn gàng, phát huy trí tưởng tượng không gian của học sinh.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên 
 Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa, dụng cụ thực hành, tài liệu tham khảo.
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
 Vở thực hành, bút chì, tẩy, thước, eke, com pa, sách giáo khoa.
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 	 1. Kiểm tra bài cũ (6’)
 a) Câu hỏi
 Làm bài tập 4 (SGK - Tr 26) ?
 b) Đáp án, biểu điểm 
	a) Hình dạng (Mỗi ý 1,5đ)
 - Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chỏm cầu.
 - Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình trụ
 - Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn hình đới cầu.
 - Bản vẽ hình chiếu 4: Biểu diễn hình nón cụt.
b) Bảng 6.4 (Mỗi ý 1đ)
 Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
X
2
X 
3
X 
4
X 
 GV: Nhận xét, cho điểm
 *Đặt vấn đề (1’). Để đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay và hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối trũn xoay và phát huy trí tưởng tượng 
không gian. Hôm nay lớp chúng ta sẽ làm bài thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
2.Dạy nội dung bài mới (30')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
?
HS
?k
HS
?
HS
Cho HS tìm hiểu dụng cụ, vật liệu thực hành 
Hãy nêu dụng cụ, vật liệu thực hành ?(hs Y)
Trả lời
 Đọc bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 (h 7.1) hãy đánh dấu (x) vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể A, B, C, D (h 7.2)? (hs Tb)
Trả lời
Phân tích vật thể (h 7.2) để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2?(hs K)
Trả lời
 Làm bài thực hành vào vở thực hành, hoàn thành tại lớp sau đó hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2?(hs Tb)
- Làm bài thực hành. 
- Hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2
I . CHUẨN BỊ (5’)
- Dụng cụ: Thước, eke, com pa 
- Vật liệu: Vở thực hành, bút chì, tẩy, nháp 
- Sách giáo khoa, vở bài tập.
II. NỘI DUNG (10’)
- Đọc bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 (h 7.1), để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể A, B, C, D (h 7.2)
- Phân tích vật thể (h 7.2) để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học. 
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (15’)
 Bảng 7.1
 Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
x
2
x
3
x
4
x
 Bảng 7.2
 Vật thể
Khối hình học
A
B
C
D
Hình trụ
x
x
Hình nón cụt
x
x
Hình hộp
x
x
x
x
Hình chỏm cầu
x 
 3. Củng cố, nhận xét đánh giá (7’)
 - Gv tổng kết nhận xét quả trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên dương kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm.
 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà (2’)
- Ôn tập các kiến thức ở chương I.
- Làm lại bài thực hành.
- Đọc trước nội dung bài mới: Bài 8; 9. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt. Bản vẽ chi tiết.
Ngày soạn : 12/10/2019 
Ngày dạy: 15/10/2019 Lớp 8AC
 20/10/2019 Lớp 8B 
Chương II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
Tiết 7: Bài 8 + 9. KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT. HÌNH CẮT.
 BẢN VẼ CHI TIẾT 
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức
 - Nắm được khái niệm bản vẽ kĩ thuật, khái niệm hình cắt.
 - Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
 - Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
 3. Thái độ 
 	 - Say mê hứng thú ham thích môn học. 
 - Tích hợp UPBĐKH, GDBVMT.
4. Năng lực cần đạt
	Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lục giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên 
 - Giáo án, sách giáo khoa.
 - Vật mẫu h 8.1 sgk, ống lót, bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk.
	2. Chuẩn bị của học sinh 
 Sgk, dụng cụ học tập, đọc trước nột dung bài mới. Vật mẫu h 8.1 sgk. 
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (4’)
1.Kiểm tra bài cũ (3')
Câu hỏi: Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật là gì? 
	Đáp án: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật. (10đ)
* Đặt vấn đề (1’) . Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết lại thành cỗ máy. Tiết học hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật và hình cắt.
 2.Dạy nội dung bài mới (39')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm hình cắt (12’)
Mục tiêu: Hiểu Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
Nhiệm vụ: Quan sát theo hình vẽ và trả lời các câu hỏi
Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: Trả lời đúng các câu hỏi cảu Gv
Kiểm tra đánh giá: Gv đánh giá hs, hs tự đánh kết quả hoạt động của bạn.
Tiến trình hoạt động:
2. Khái niệm hình cắt (12’)
? 
Có mấy lại hình chiếu, đó là những hình chiếu nào?(hs Tb)
Có 3 loại hình chiếu đó là hình chiếu đứng, cạnh và bằng.
HS
Các hình chiếu chỉ thể hiện được hình dạng và các kính thước bên ngoài vậy để thể hiện một cách rõ ràng các bộ phận trong bị che khuất của vật thể, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt.
? 
Hình cắt là gì?(hs Y)
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật
thể ở sau mặt phẳng cắt.
?
Ta biểu diễn hình cắt như thế nào?(hs K)
- Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được biểu diễn bằng đường gạch gạch.
Hoạt động 2: Nội dung của bản vẽ chi tiết (13’)
Mục tiêu: Hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
Nhiệm vụ: Quan sá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.doc