Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Dương Văn Tùng

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Dương Văn Tùng

BÀI 10 : TỰ LẬP

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức. - Học sinh hiểu thế nào là tính tự lập.

- Những biểu hiện của tính tự lập.

- Ý nghĩa của tính tự lập.

2. Kỹ năng. - Rèn luyện tính tự lập.

- Biết cách tự lập trong học tập lao động.

3. Thái độ. - Thích sống tự lập.

- Phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8.

2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình dạy học

1.Ổ định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 - Sự chuẩn bị của học sinh.

 

doc 77 trang Phương Dung 01/06/2022 3121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Dương Văn Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 - Tiết 01
 Ngày soạn: 
 Ngày dậy : 
BÀI 10 : TỰ LẬP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức. - Học sinh hiểu thế nào là tính tự lập.
- Những biểu hiện của tính tự lập.
- Ý nghĩa của tính tự lập.
2. Kỹ năng. - Rèn luyện tính tự lập.
- Biết cách tự lập trong học tập lao động.
3. Thái độ. - Thích sống tự lập.
- Phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8.
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Ổ định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề.
- HS: 3 học sinh có giộng đọc tốt đọc bài, 1hs đóng vai người dẫn truyện, 1hs vai Bác Hồ, 1hs vai Anh Lê.
- HS : Trả lời câu hỏi.
? Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng.
? Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động của anh Lê.
? Suy nghĩ của em qua câu truyện trên.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15 phút)
- GV: Đặt câu hỏi 
? Yêu cầu mỗi học sinh tìm 1 hành vi của tính tự lập trong lao động, học tập và sinh hoạt hàng ngày.
? Thế nào là tính tự lập.
? Nêu những biểu hiện của tính tự lập.
? Ý ngĩa của tính tự lập.
? Các em rút ra bài học gì và phải làm gì để có tính tự lập (lớp 8 A)
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 trong sách giáo khoa.
- HS: làm bài tập
- GV: nhận xét và kết luận
 I. Đặt vấn đề:
- Bác Hồ có sẵn lòng yêu nước.
- Bác Hồ có lòng quyết tâm vào chính mình. Tự nuôi sống mình bằng hai bàn tay lao động để đi tìm đường cứu nước.
- Anh Lê là người yêu nước
- Vì quá phiêu lưu mạo hiểm anh không đủ can đảm đi cùng Bác.
* Phải quyết tâm không ngại khó khăn, có ý chí tự lập trong học tập và rèn luyện.
II. Nội dung bài học:
1. Tự lập là gì :
- Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống, không trông chở dựa dẫm vào người khác.
2. Biểu hiện:
- Tự tin.
- Bản lĩnh.
- Vượt khó khăn, gian khổ.
- Có ý chí, lỗ lực, phấn đấu kiên trì bền bỉ.
3. Ý nghĩa:
- Người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống
- Họ xứng đáng được mọi người quý trọng.
4. HS cần phải làm gì:
 - Rền luyện từ nhỏ.
- Đi học.
- Đi làm.
- Sinh hoạt hàng ngày.
III. Bài tập
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
 5.Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới.
* Rút kinh nghiệm :
 Tuần 02 - Tiết 02
 Ngày soạn: 
 Ngày dậy : 
BÀI 10 : TỰ LẬP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức. - Học sinh hiểu thế nào là tính tự lập.
- Những biểu hiện của tính tự lập.
- Ý nghĩa của tính tự lập.
2. Kỹ năng. - Rèn luyện tính tự lập.
- Biết cách tự lập trong học tập lao động.
3. Thái độ. - Thích sống tự lập.
- Phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8.
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Ổ định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề.
- HS: 3 học sinh có giộng đọc tốt đọc bài, 1hs đóng vai người dẫn truyện, 1hs vai Bác Hồ, 1hs vai Anh Lê.
- HS : Trả lời câu hỏi.
? Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng.
? Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động của anh Lê.
? Suy nghĩ của em qua câu truyện trên.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15 phút)
- GV: Đặt câu hỏi 
? Yêu cầu mỗi học sinh tìm 1 hành vi của tính tự lập trong lao động, học tập và sinh hoạt hàng ngày.
? Thế nào là tính tự lập.
? Nêu những biểu hiện của tính tự lập.
? Ý ngĩa của tính tự lập.
? Các em rút ra bài học gì và phải làm gì để có tính tự lập (lớp 8 A)
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 trong sách giáo khoa.
- HS: làm bài tập
- GV: nhận xét và kết luận
 I. Đặt vấn đề:
- Bác Hồ có sẵn lòng yêu nước.
- Bác Hồ có lòng quyết tâm vào chính mình. Tự nuôi sống mình bằng hai bàn tay lao động để đi tìm đường cứu nước.
- Anh Lê là người yêu nước
- Vì quá phiêu lưu mạo hiểm anh không đủ can đảm đi cùng Bác.
* Phải quyết tâm không ngại khó khăn, có ý chí tự lập trong học tập và rèn luyện.
II. Nội dung bài học:
1. Tự lập là gì :
- Là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống, không trông chở dựa dẫm vào người khác.
2. Biểu hiện:
- Tự tin.
- Bản lĩnh.
- Vượt khó khăn, gian khổ.
- Có ý chí, lỗ lực, phấn đấu kiên trì bền bỉ.
3. Ý nghĩa:
- Người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống
- Họ xứng đáng được mọi người quý trọng.
4. HS cần phải làm gì:
 - Rền luyện từ nhỏ.
- Đi học.
- Đi làm.
- Sinh hoạt hàng ngày.
III. Bài tập
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
 5.Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới.
* Rút kinh nghiệm :
 Tuần 3 - Tiết 3
 Ngày soạn:
 Ngày dậy : 
 BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
 I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
 - Học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa và biểu hiện của tôn trọng lẽ phải
2. Kỹ năng
 - Phân biệt được hành vi thể hiện tôn trọng lẽ phải và hành vi không tôn trọng lẽ phải.
3. Thái độ
- Ủng hộ, bảo vệ những việc làm thể hiện sự tôn trọng lẽ phải.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Ổ định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông. Lấy ví dụ.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề
- HS: Đọc phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi
? Nhận xét việc làm của Viên tri Huyện Thanh Ba với tên Nhà Giàu và người nông dân. 
? Hình Bộ Thượng Thư đã có hành động gì.
? Nhận xét việc làm của quan Tuần Phủ Nguyễn Quang Bích.
- HS: trả lời
? Việc là của Quan Tuần phủ thể hiện đức tính gì. (Lớp 8A)
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15 phút)
- GV: Đặt câu hỏi 
? Thế nào là lẽ phải? Lấy ví dụ
?Thế nào là tôn trọng lẽ phải? Lấy ví dụ.
? Nêu biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
? Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống.
? Liên hệ bản thân. (Lớp 8A)
? Tìm những biểu hiện của việc không tôn trọng lẽ phải. ( Lớp 8A)
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
- HS: làm bài tập
- GV: nhận xét và kết luận
 I. Đặt vấn đề:
 1. 
- Viên Tri Huyện ăn hối lộ, đút lót, cướp đất của người nông dân.
- Hình Bộ Thượng Thư xin tha cho Viên Tri Huyện.
- Nguyễn Quang Bích không đồng lõa với những việc làm xấu. Bắt Viên Tri Huyện, Trả lại công bằng cho người Nông dân.
- Quan Tuần Phủ Nguyễn Quang Bích là người có đức tính tôn trọng lẽ phải.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Lẽ phải: Được coi là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.
- Tôn trọng lẽ phải: Là công nhận ủng hộ tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.
2. Biểu hiện:
- Thể hiện ở thái độ lời nói cử chỉ.
- Hành động ủng hộ những điều đúng đắn.
3. Ý nghĩa:
- Giúp con người có cách ứng sử phù hợp.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội.
- Góp phần xây dựng xã hội công bằng dân chủ văn minh
III. Bài tập
Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới.
Tuần 4 - Tiết 4
 Ngày soạn:
 Ngày dậy : 
BÀI 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa và biểu hiện của tôn trọng người khác
2. Kỹ năng
- Học sinh biết kiểm tra hành vi của mình về tôn trọng người khác
và không tôn trọng người khác.
3. Thái độ: - Ủng hộ, bảo vệ những việc làm thể hiện đức tính tôn trọng người khác
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học
Ổ định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu khái niệm liêm khiết. Lấy ví dụ.
? Liên hệ bản thân. ( Lớp 8A)
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề
- HS: Đọc phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi
? Nhận xét cách cư xử, thái độ và việc làm của Mai.
? Hành vi của Mai được mọi người đối xử như thế nào.
? Nhận xét cách cư xử của một số bạn đối vói Hải.
? Hải có suy ngĩ gì.
? Suy ngĩ của Hải thể hiện đức tính gì.
- HS: trả lời
? Nhận xét việc làm của Quân và Hùng.
? Việc làm đó thể hiện đức tính gì.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15 phút)
- GV: Đặt câu hỏi 
? Tôn trọng người khác là gì? Lấy ví dụ
? Ý nghĩa của tôn trọng người khác.
? Nêu cách rèn luyện đức tính tôn trọng người khác.
? Những hành động của bản thân thể hiện đức tính tôn trọng người khác.(Lớp 8A)
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
- HS: làm bài tập
- GV: nhận xét và kết luận
 I. Đặt vấn đề:
 1. 
- Mai là một học sinh giỏi nhà khá giả.
- Mai sống chan hòa cởi mở với mọi người, giúp đỡ các bạn trong lớp.
- Mai luôn thực hiện đúng nội quy, quy định của nhà trường của lớp đề ra.
- Mai được mọi người yêu quý và tôn trọng.
2. 
- Hải bị một số bạn trêu trọc nói xấu
- Hải không xấu hổ mà luôn yêu quý màu ra của mình, hải tôn trọng cha mình.
3.
- Quân và Hùng mang truyện đến lớp đọc và cười đùa trong giờ học.
- Quân và Hùng không tôn trọng người khác.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Tôn trọng người khác: Là phẩm chất đạo đức của con người. Thể hiện ở lối sống không hám danh, hám lợi, không có những toan tính, nhỏ nhen,ích kỉ. Thể hiện lối sống có văn hóa.
2. Ý nghĩa:
- Tôn trọng người khác thì người khác mới tôn trọng mình.
- Mọi người tôn trọng nhau góp phần xây dựng xã hội trong sạch, vững mạnh.
3.Rèn luyện:
- Mọi người tôn trọng nhau ở mọi lúc, mọi nơi.
- Thể hiện ở cử chỉ , hành động và lời nói tôn trọng người khác.
III. Bài tập
Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới
 Tuần 5 - Tiết 5
 Ngày soạn:
 Ngày dậy : 
BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : - Học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa và biểu hiện của giữ chữ tín.
2. Kỹ năng : - Học sinh biết kiểm tra hành vi của mình về giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
3. Thái độ : - Mong muốn rèn luyện và rèn luyện theo gương người biết giữ chữ tín.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học
Ổ định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu khái niệm tôn trọng người khác. Lấy ví dụ.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề
- HS: Đọc phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi
? Nêu việc làm của vua nước Lỗ.
? Vua nước Tề đã có hành động gì.
? Nhạc Chính Tử đã làm gì.
? Hành động của Nhạc Chính Tử thể hiện đức tính gì.
- HS: trả lời
? Em bé đã đòi Bác Hồ làm gì cho.
? Bác Hồ đã làm gì.
? Việc làm đó thể hiện đức tính gì.
? Người buôn bán phải đảm bảo gì cho người tiêu dùng. Vì sao.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15 phút)
- GV: Đặt câu hỏi 
? Giữ chữ tín là gì? Lấy ví dụ
? Ý nghĩa của giữ chữ tín.
? Nêu cách rèn luyện đức tính giữ chữ tín? Những hành động của bản thân thể hiện đức tính giữ chữ tín ( Lớp 8A)
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
- HS: làm bài tập
- GV: nhận xét và kết luận
 I. Đặt vấn đề:
 1. 
- Vua nước Lỗ cống nạp đỉnh giả cho Vua tề. Nhạc Chính Tử mang đỉnh sang Vua Tề mới nhận.
- Nhạc Chính Tử phải có đỉnh thật mới mang sang..
- Nhạc Chính Tử là người giữ chữ tín.
2. 
- Em bé đòi Bác Hồ mua vòng bạc cho.
- Bác giữ đúng lời húa mua vòng bạc cho em bé.
3.
- Người buôn bán phải đảm bảo : Mẫu mã, chất lượng, số lượng cho người tiêu dùng.
4.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Giữ chữ tín: Là coi trọng lòng tin của người khác với mình. Biết trọng lời hứa.
2. Ý nghĩa:
- Sẽ được mọi người tin cậy tín nhiệm.
- Giúp mọi người đoàn kết hợp tác với nhau.
3.Rèn luyện:
- Làm tốt nghĩa vụ của mình.
- Hoàn thành nhiệm vụ.
- Giữ lời hứa.
- Đúng hẹn.
- Giữ lòng tin.
III. Bài tập
Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới
 Tuần 6- Tiết 6
 Ngày soạn: 
 Ngày dậy 
BÀI 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức. : - Học sinh hiểu được tình bạn trong sáng lành mạnh.
- Phân tích được đặc điểm tình bạn trong sáng lành mạnh
2. Kỹ năng. : - Học sinh biết kiểm tra hành vi của mình và người khác trong quan hệ bạn bè.
3. Thái độ. : - Có thái độ quý trọng tình bạn 
- Mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng làng mạnh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học
Ổ định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu khái niệm của pháp luật và kỉ luật. Lấy ví dụ.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề
- HS: Đọc phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi
? Nêu việc mà Ăngghen đã làm cho Mác.
? Nêu nhận xét tình bạn của Mác và Ăngghen.
? Tình bạn giữa Mác và Ăngghen dựa trên cơ sỏ nào.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15 phút)
- GV: Đặt câu hỏi 
? Tình bạn là gì? Lấy ví dụ
? Đặc điểm của tình bạn trong sáng và lành mạnh.
? Ý nghĩa của tình bạn.
? Kể tấm gương tình bạn trong sáng mà em biết.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
- HS: làm bài tập
- GV: nhận xét và kết luận
 I. Đặt vấn đề:
 1. 
- Ăngghen là người đồng chí kiên trung luôn sát cánh bên Mác trong cuộc đấu tranh chống hệ tư tưởng.
- Người bạn thân thiết của gia đình Mác.
- Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn
2. 
- Tình bạn của Mác và Ăngghen thể hiện sự quan tâm giúp đỡ nhau.
- Đồng cảm sâu sắc.
- Đó là tình bạn vĩ đại và sâu sắc nhất
3.
- Đồng cảm sâu sắc.
- Có chung xu hướng hoạt động.
- Có chung lý tưởng
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Tình bạn: Là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở tự nguyện bình đẳng, hợp nhau về sở thích, cá tính, mục đích lý tưởng.
2. Đặc điểm:
- Thông cảm, chia sẻ.
- Tôn trọng, tin cậy, chân thành.
- Quan tâm giúp đỡ nhau.
- Trung thật, nhân ái, vị tha.
- Vẫn có tình bạn giữa hai người khác giới.
3.Ý nghĩa:
- Gíup con người thấy ấm áp tự tin, yêu cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện bản thân mình hơn.
III. Bài tập
Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới
 Tuần 7 - Tiết 7
 Ngày soạn:
 Ngày dậy : 
BÀI 2: LIÊM KHIẾT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được nội dung, ý nghĩa và biểu hiện của liêm khiết
2. Kỹ năng
- Học sinh biết kiểm tra hành vi của mình để tự rèn luyện bản thân.
3. Thái độ
- Ủng hộ, bảo vệ những việc làm thể hiện liêm khiết.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học
Ổ định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu khái niệm tôn trọng lẽ phải. Lấy ví dụ.
? Liên hệ bản thân. ( Lớp 8A)
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề
- HS: Đọc phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi
? Hành vi thể hiện việc làm của Ma-ri Quy-ri.
? Hành vi đó thể hiện đức tính gì.
- HS: trả lời
? Nêu những việc làm của Dương Chấn.
? Hành vi đó thể hiện đức tính gì.
? Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15 phút)
- GV: Đặt câu hỏi 
? Liêm khiết là gì? Lấy ví dụ
? Ý nghĩa của liêm khiết.
? Nêu cách rèn luyện đức tính liêm khiết.
? Những hành động của bản thân thể hiện đức tính liem khiết.(Lớp 8A)
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
- HS: làm bài tập
- GV: nhận xét và kết luận
 I. Đặt vấn đề:
 1. 
- Bà Ma-ri Quy-ri cùng chồng là Pie Quy-ri đã đóng góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị về mặt khoa học và kinh tế.
- Không giữ bản quyền phát minh mà vui lòng sống túng thiếu.
- Bà gửi biếu tài sản lớn nhất là 1 gam Ra-đi.
- ..
2. 
- Dương Chấn không nhận vàng của vương Mật.
- Ông có đức tính không hám danh, hám lợi.
3.
- Bác Hồ sống như những người Việt Nam bình thường.
- Bác sống giản dị, liêm khiết.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Liêm khiết: Là phẩm chất đạo đức của con người. Thể hiện ở lối sống không hám danh, hám lợi, không có những toan tính, nhỏ nhen,ích kỉ.
2. Ý nghĩa:
- Sống liêm khiết sẽ làm cho con người được thanh thản.
- Được mọi người tin yêu, quý trọng
- Góp phần xây dựng xã hội trong sạch, vững mạnh.
3. Tác dụng:
- Phân biệt hành vi liêm khiết và không liêm khiết.
-Đồng tình ủng hộ những người liêm khiết.
III. Bài tập
Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới
TUẦN 8 - Tiết 8
 Ngày soạn: . 
Ngày dạy : .. 
BÀI 11 : LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO ( Tiết 1)
 I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu các hình thức lao động của con người học tập là hình thức lao động nào.
- Những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập lao động.
2. Kỹ năng. - Biết cách rèn luyện kĩ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động.
3. Thái độ. - Hình thành ở học sinh ý thức tự giác.
- Không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã thực hiện.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8.
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
 1.Ổ định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Tự lập là gì. Nêu biểu hiện của tính tự lập. ? Học sinh cần phải làm gì để có tính tự lập.
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề.
- HS : Trả lời câu hỏi.
* Nhóm 1: Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động của người thợ mộc trước và trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng.
* Nhóm 2: Hậu quả việc làm của ông.
* Nhóm 3: Nguyên nhân nào dẫn đến hậu quả đó.
- HS: Cử đại diện các nhóm thảo luận.
- GV: Nhận xét và kết luận.
* Nhóm 1: ý kiến của các em trong lao động chỉ cần tự giác không cần sáng tạo.
* Nhóm 2: Nhiệm vụ của học sinh là học tập chứ không phải lao động nên không cần rèn luyện ý thức tự giác lao động.
* Nhóm 3: Học sinh cũng cần rèn luyện ý thức tự giác và óc sáng tạo.
- HS: Cử đại diện trình bày.
- Gv : Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nội dung hình thức lao động của con người. (15 phút)
? Tại sao nói lao động là điều kiện, phương tiện để con người, xã hội phát triển.
? Nếu con người không lao động thì điều gì xẽ sảy ra.
? Có mấy hình thức lao động? Đó là những hình thức nào.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập.
* Bài tập: Hãy tìm các câu tục ngữ, ca dao nói về lao động trí óc lao động chân tay.
* Bài tập: Em đòng ý với ý kiến nào sau đây.
 I. Đặt vấn đề:
* Nhóm 1: Thái độ trước đây của người thợ mộc: .
* Nhóm 2: Hậu quả của người thợ mộc: 
- Ông phải hổ thẹn.
- Đó là ngôi nhà không hoàn hảo.
* Nhóm 3: Nguyên nhân.
+ Thiếu tự giác.
+ Không thường xuyên rèn luyện.
+ Không có kỉ luật lao động.
+ Không chú ý đến kĩ thuật.
- Lao động tự giác là cần thiết là đủ. Nhưng trong quá trình lao động cần phải sáng tạo thì lao động mới đạt kết quả, năng suất và chất lượng.
- Học tập cũng là hoạt động lao động nên rất cần óc sáng tạo.
- Lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất đạo đức, tâm lý, tình cảm.
- Con người phát triển về năng lực.
- Làm ra của cải cho xã hội đáp ứng nhu cầu của con người.
- Sự quan trọng của lao động: 
+ Con người không có cái ăn.
+ Con người không có cái mặt.
+ Con người không có cái để ở.
+ Con người không có cái uống.
+ Con người không có cái vui chơi giải trí.
III. Bài tập
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
 5.Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới.
TUẦN 9 - Tiết 9
 Ngày soạn : ..
Ngày dạy : 
BÀI 11 : LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO ( tiết 2)
 I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu các hình thức lao động của con người học tập là hình thức lao động nào.
- Những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập lao động.
2. Kỹ năng.
- Biết cách rèn luyện kĩ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động.
3. Thái độ. - Hình thành ở học sinh ý thức tự giác.
- Không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã thực hiện.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8.
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập.
 III. Tiến trình dạy học
1.Ổ định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Tại sao chúng ta phải lao động.
? Học sinh có cần phải lao động tự giác và sáng tạo hay không vì sao. ( Lớp 8A).
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
* Nhóm 1:- Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo? cho ví dụ trong học tập.
- Tại sao phải lao động tự giác, sáng tạo. Nêu hậu quả của việc không tự giác, sáng tạo.
* Nhóm 2:- Nêu biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo.
- Mối quan hệ của lao động tự giác và sáng tạo trong lao động.
* Nhóm 3: -Lợi ích của lao động tự giác và sáng tạo. Liên hệ đến việc học tập cuả học sinh.
- HS: Các nhóm thảo luận.
Hoạt động 2: học sinh tự liên hệ và rèn luyện kĩ năng (15 phút) 
? Thái độ lao động của chúng ta như thế nào để rèn luyện tính tự giác và sáng tạo.
? Nêu biện pháp rèn luyện của ca nhân.
? Nêu biểu hiện thiếu tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động.
- GV: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập.
* Bài tập: Hãy tìm các biểu hiện của lao động tự giác sáng tạo, lao động không tự giác sáng tạo :
+ Tự giác học tập.
+ Thực hiện nội quy của trường.
+ Lối sống tự do cá nhân.
+ có kế hoạch rèn luyện.
+ Cẩu thả ngại khó.
+ Có suy nghĩ cải tiến phương pháp.
+ Buông thả lười nhác suy nghĩ.
+ Nghiêm khắc sửa chữa sai lầm.
- Hs : Làm bài tập.
* Bài tập: Tìm câu tục ngữ, ca dao nói về lao động.
 I. Đặt vấn đề:
II. Nội dung bài học :
1. Thế nào là tự giác, sáng tạo trong lao động.
- Lao động tự giác là làm việc không cần ai nhắc nhở, không phải do áp lực bên ngoài.
- Lao động sáng tạo là quá trình luôn suy nghĩ, cải tiến tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết có hiệu quả nhất.
2. Lợi ích của lao động tự giác sáng tạo: 
- Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục.
- Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và năng lực của cá nhân.
- Chất lượng học tập, lao động ngày càng được nâng cao.
3. Học sinh làm gì.
- Học sinh phải có kế hoạch rèn luyện tự giác, sáng tạo trong học tập và lao động hàng ngày.
 * Thái độ của chúng ta :
+ Biết coi trọng lao động trí óc và lao động chân tay.
+ Lao động cần cù, khoa học, năng xuất cao.
+ Chống lười biếng, cẩu thả tùy tiện.
+ Tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí.
* Biện pháp rèn luyện trong học tập.
+ Có kế hoạch rèn luyện cụ thể.
+ Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện.
+ Rút kinh nghiệm : Phát huy những việc làm tốt, nghiêm túc khắc phục sai lầm.
III. Bài tập
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
5.Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới.
 * Rút kinh nghiệm :
Tuần 10 - Tiết 10
 Ngày soạn: 
 Ngày dậy : 
BÀI 8: TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
2. Kỹ năng.
- Học sinh biết kiểm tra hành vi của mình trong việc học hỏi các dân tộc khác.
3. Thái độ.
- Có lòng tự hào dân tộc và học hỏi các dân tộc khác. 
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học
Ổ định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề.
- HS: Đọc phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi
? Vì sao Bác Hồ của chúng ta được coi là danh nhân văn hóa thế giới.
? Việt Nam có đóng góp gì đáng tự hào vào nền văn hóa thế giới. Ví sao.
? Lý do quan trọng nào giúp nền kinh tế Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15 phút)
- GV: Đặt câu hỏi 
? Thế nào là tôn trọng, và học hỏi các dân tộc trên thế giới.
? Ý nghĩa của việc học hỏi các dân tộc trên thế giới .
? Chúng ta cần phải làm gì trong việc học hỏi các dân tộc trên thế giới.
? Chúng ta nên học tập, tiếp thu những gì ở các dân tộc khác. Lấy ví dụ (lớp 8 A)
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
- HS: làm bài tập
- GV: nhận xét và kết luận
 I. Đặt vấn đề:
- Bác Hồ đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
- Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình độc lập dân tộc.
- Các danh lam của Việt Nam: 
+ Vịnh Hạ Long;
+ Cố đô Huế;
+ Phố cổ Hội An;
+ Thánh địa Mỹ Sơn;
- Thành tựu của Trung Quốc đạt được nhờ:
+ Mở rộng quan hệ và học tập kinh nghiệm của các nước khác;
+ Phát triển nhiều ngành công nghiệp có triển vọng như Hàn Quốc;
+ Hiện nay hợp tác kinh tế giữa Trung Quốc và Việt Nam đang phát triển tốt.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Tôn trọng, và học hỏi các dân tộc trên thế giới là: 
+ Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hóa của các dân tộc khác.
+ Luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của các dân tộc khác.
2. Ý nghĩa :
- Tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên con đường xây dựng đất nước giầu mạnh và phát huy bản sắc dân tộc.
- Góp phần cho các nước cùng xây dựng nền văn hóa chung của nhân loại ngày càng tiến bộ, văn minh.
3. Trách nhiệm của công dân:
- Tích cực học tập tìm hiểu đời sống và nền văn hóa của các dân tộc trên thế giới;
- Tiếp thu một cách chọn lọc, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh truyền thống con người Việt Nam.
III. Bài tập
Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới
Tuần 11 - Tiết 11
 Ngày soạn: 
 Ngày dậy : 
BÀI 9 : GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư.
2. Kỹ năng. - Biết phân biệt những biểu hiện đúng và không đúng yêu cầu xây dựng nếp sống văn hóa.
- Thường xuyên tham gia vận động mọi người tham gia xây dựng nếp sống văn hóa.
3. Thái độ. :- Học sinh có tình cảm gắn bó với nơi mình ở.
- Ham thích, nhiệt tình tham gia góp phần xây dựng nếp sống văn hóa.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD lớp 8.
2. Học sinh : SGK, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Ổ định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề (10 phút)
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề.
- HS: Đọc phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi
? Những hiện tượng đã nêu ở mục 1 là gì.
? Những hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người dân.
? Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hóa.
? Những thay đổi của làng Hinh ảnh hưởng như thế nào với người dân cộng đồng.
? Nêu biểu hiện của nếp sống văn hóa ở dân cư nơi em sinh sống.
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15 phút)
- GV: Đặt câu hỏi 
? Thế nào là cộng đồng dân cư.
? Xây dựng nếp sống văn hóa như thế nào.
? Ý nghĩa của xây dựng nếp sống văn hóa.
? Chúng ta cần phải làm gì trong việc xây dựng nếp sống văn hóa.
? Nêu những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư, nơi em sống (lớp 8 A)
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) 
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa
- HS: làm bài tập
- GV: nhận xét và kết luận
 I. Đặt vấn đề:
1. Hiện tượng tiêu cực: 
* Hậu quả : 
2. Làng Hinh :
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Dùng nước giếng sạch.
- Không có bệnh dịch lây lan.
- Bà con đau ốm đến trạm xá.
- Đủ tuổi đến trường học.
- Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau.
- An ninh giữ vững, phong tục tập quán lạc hậu bị xóa bỏ.
* Ảnh hưởng :
- Mỗi người dân cộng đồngyên tâm sản xuất, làm ăn.
- Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của mỗi người dân.
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là cộng đồng dân cư :
- Cộng đồng dân cư là toàn thể những người sinh sống trong toàn khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính gắn bó một khối, giữa họ có sự liên kết và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung.
2. Xây dựng nếp sống văn hóa như thế nào :
- Giữ gìn trật tự an ninh.
- Vệ sinh nơi ở.
- Bảo vệ cảnh quan môi trường.
- Xây dựng tình đoàn kết sóm giềng.
- Bài trừ phong tục tập quán lạc hậu.
-Chống mê tín dị đoan.
- Phòng chống tệ nạn xã hội.
3. Ý nghĩa:
- Góp phần làm cho cuộc sống bình yên hạnh phúc.
- Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
4. HS cần phải làm gì:
 - Tham gia những hoạt động vừa sức mình góp phần xây dựng nếp sống văn hóa.
III. Bài tập
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
5.Dặn dò: + Học nội dung bài, làm bài tập trong sách giáo khoa
 + Đọc bài mới.
* Rút kinh nghiệm 
 Tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_duong_van_tung.doc