Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 10-12 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:
- Học sinh biết công thức hoá học của đơn chất, hợp chất; Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất;
- Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất;
- Học sinh viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại;
- Học sinh nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
- Học sinh hiểu khái niệm hoá trị; quy ước, quy tắc hoá trị.
- Học sinh tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể;
- Học sinh lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
2, Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết công thức hóa học của đơn chất, hợp chất
- Kĩ năng lập công thức hóa học của chất khi biết hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử
- Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học
3, Thái độ: Say mê, yêu thích môn học
4, Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán hóa học, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: SGK, vở ghi
Ngày soạn: 4/10/2020 Ngày dạy: 7/10/2020 CHỦ ĐỀ. CÔNG THỨC HÓA HỌC – HÓA TRỊ TIẾT 10, 11, 12: BÀI 9. CÔNG THỨC HÓA HỌC BÀI 10. HÓA TRỊ I. Mục tiêu bài học 1, Kiến thức: - Học sinh biết công thức hoá học của đơn chất, hợp chất; Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất; - Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất; - Học sinh viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại; - Học sinh nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. - Học sinh hiểu khái niệm hoá trị; quy ước, quy tắc hoá trị. - Học sinh tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể; - Học sinh lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 2, Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết công thức hóa học của đơn chất, hợp chất - Kĩ năng lập công thức hóa học của chất khi biết hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử - Kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học 3, Thái độ: Say mê, yêu thích môn học 4, Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán hóa học, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV và HS cùng nhắc lại kiến thức cũ bằng cách trả lời các câu hỏi: + Đơn chất là gì? Cho ví dụ? + Hợp chất là gì? Cho ví dụ? Các em đã biết người ta dùng KHHH để biễu diễn NTHH. Thế còn chất thì biễu diễn bằng cách nào? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất Mục tiêu: Học sinh biết được công thức hóa học của đơn chất, cách biểu diễn công thức hóa học của đơn chất Phương pháp: Đàm thoại, gợi ý Năng lực: Tự học, phân tích Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng. gYêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ? HS: Quan sát tranh vẽ và trả lời: -Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử. -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử GV: -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ? HS: Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. GV: Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH? HS: Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố) -Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất g Giải thích. HS: - H2 , O2 , Cu GV: g CT chung của đơn chất: An . -Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n HS: -Với A là KHHH n là chỉ số nguyên tử - Nghe và ghi nhớ. ( n =1: không cần ghi ) -2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi. GV : Lưu ý HS: +Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử. +Với n = 1: kim loại và phi kim n ≥ 2: phi kim ? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT: -CT chung của đơn chất : An -Trong đó: + A là KHHH của nguyên tố + n là chỉ số nguyên tử -Ví dụ: Cu, H2 , O2 Hoạt động 2. Tìm hiểu CTHH của hợp chất Mục tiêu: HS biết được CTHH của hợp chất, biết cách viết CTHH của hợp chất Phương pháp: Đàm thoại, gợi ý Năng lực: Quan sát, phân tích, tự học Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất? HS: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. GV: Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ? HS: Trong CTHH của hợp chất có 2 KHHH trở lên. GV: Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối ăn gyêu cầu HS quan sát và cho biết: số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của các chất trên ? HS: Quan sát và nhận xét: +Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi. +Trong 1 phân tử muối ăn có 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tử clo. GV: Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là: A, B,C, và chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z, gVậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ? HS: -CT chung của hợp chất có thể là: AxBy hay AxByCz GV: Theo em CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào? HS: NaCl và H2O *Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau: a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H. b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O. c/ Khí clo hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai. ? Hãy phân biệt 2CO với CO2 gCác em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ? II. CTHH CỦA HỢP CHẤT -CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz -Trong đó: + A,B,C là KHHH của các nguyên tố + x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất . -Ví dụ: NaCl, H2O Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của công thức hóa học, biết phân tích một CTHH cụ thể Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm Năng lực: hợp tác, giải quyết vấn đề Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Theo em các CTHH trên cho ta biết được điều gì ? HS hoạt động nhóm sau đó trình bày CTHH cho ta biết: +Tên nguyên tố tạo nên chất. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. +Phân tử khối của chất. GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: H2SO4 HS thảo luận nhóm CT H2SO4 cho ta biết: + Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O. + PTK là 98 đ.v.C GV: Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa CTHH của P2O5 HS hoạt động cá nhân +Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O. + PTK là: 142 đ.v.C III. Ý NGHĨA CỦA CTHH Mỗi CTHH Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết: + Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. Hoạt động 4. Tìm hiểu cách xác định hóa trị của một nguyên tố hóa học Mục tiêu: HS hiểu được cách xác định hóa trị của một nguyên tố Phương pháp: thuyết trình, tự học Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó. -Ví dụ:HCl ? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu . - Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H. -Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích? HS: O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV. GV: -Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, SO2. -K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử oxi. -Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV. GV: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ? HS: -Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II . -Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III. I.HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO ? 1.CÁCH XÁC ĐỊNH: 2.KẾT LUẬN Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị Hoạt động 5. Quy tắc hóa trị Mục tiêu: Hiểu và vận dụng quy tắc HT để tính hóa trị của nguyên tố. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm Năng lực: Hợp tác, giao tiếp Hoạt động của GV và HS Nội dung ?CT chung của hợp chất được viết như thế nào -Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b gCác nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau: CTHH x . a y . b Al2O3 P2O5 H2S HS hoạt động nhóm: CTHH x . a y . b Al2O3 2 . III 3 . II P2O5 2 . V 5 . II H2S 2 . I 1 . II GV: Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất. ?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên -Trong các trường hợp trên: x . a = y . b gĐó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ? HS: Qui tắc: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. -Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử . Vd: Zn(OH)2 Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ? HS: Nhóm – OH có hóa trị là I. II. QUI TẮC HÓA TRỊ 1. QUI TẮC Ta có biểu thức: x . a = y . b Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Hoạt động 6. Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . Gợi ý: ?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị ?Thay hóa trị của O,chỉ số S và O gtính a -Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: a.H2SO3 c.MnO2 b.N2O5 d.PH3 -Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1. -Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm Vd 2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi. -Hướng dẫn HS chia đôi vở và giải bài tập theo từng bước. 2.VẬN DỤNG a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố Vd 1: Tính hóa trị của S có trong SO3 Giải: Qui tắc: 1.a = 3.II ga = VI Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI. II.2.b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: *Các bước giải: b1:Viết CT dạng chung. B2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị. b3:Chuyển thành tỉ lệ b4:Viết CTHH đúng của hợp chất. Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi. Giải: +CT chung: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HS làm bài tập trong SGK D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 1. Xác định hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các công thức sau: H2SO4, N2O5, MnO2, PH3, MgO theo quy tắc hoá trị, biết hoá trị H là I, O là II Bài 2: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai: a/ e/ FeCl3 b/CuO3 f/ Zn(OH)3 c/Na2O g/ Ba2OH d/Ag2NO3 h/ SO2 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Ôn lại các khái niệm đã học, làm các bài tập, ghi nhớ các quy tắc và cách lập CTHH, xem lại các nội dung: biểu diễn CTHH, hoá trị, cách lập CTHH để tiến hành luyện tập. Ra bài tập về nhà: 7, 8 (SGK), 10.7, 10.8 (SBT)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_10_12_nam_hoc_2020_2021.doc