Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Chất (Tiết 1) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Cộng Hòa

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Chất (Tiết 1) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Cộng Hòa

- GV: Em hãy kể 1 số vật dụng xung quanh ta? Chúng được làm từ đâu?

- GV thông báo: cách phân loại vật thể.

- GV: Em hãy phân loại các vật thể: bàn, ghế, đá, cây, nước.

- GV: Qua các ví dụ em thấy chất có ở đâu?

- GV: Mọi vật thể đều là chất hay hỗn hợp các chất. Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS: Bàn, ghế, dao, kéo, nồi

- HS: Nghe giảng, ghi nhớ.

- HS:Trả lời

+Vật thể tự nhiên: cây, đá, nước.

+ Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế.

- HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.

- HS: nghe và lấy ví dụ: phân bón, thuốc . I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU?

- Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất

Ví dụ: Bàn, ghế, cây, cỏ, sông suối.

- Vật thể phân làm 2 loại:

+Vật thể tự nhiên: Sông , suối

+ Vật thể nhân tạo: Bàn ghế

 

docx 3 trang thuongle 7120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Chất (Tiết 1) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Cộng Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 – Tiết 2
CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 
Bài 2: CHẤT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
	- HS trình bày được chất có ở đâu.
	- HS hiểu được tính chất của từng chất có tính chất nhất định thông qua việc quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm...
	- HS nêu được lợi ích của việc biết tính chất của chất.
2. Kĩ năng:
	- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
	- Phân biệt được chất và vật thể.
	- Làm việc nhóm.
	- Tự nhân thức.
3.Thái độ: 
	- Có thái độ yêu thích bộ môn.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
 	- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
	- Năng lực quan sát thí nghiệm.
	- Năng lực áp dụng kiến thức vào đời sống.
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
	- Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
	- Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
2. Học sinh:
	- Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối:
* Giới thiệu bài: Ở bài mở đầu về môn học cho biết: Hóa học là môn học nghiên cứu về chất cùng với sự biến đổi của chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với chất? Xem chúng có ở đâu, có tính chất ra sao?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Sản phảm đánh giá kết quả hoạt động
Hoạt động 1. Chất có ở đâu? (18’)
- GV: Em hãy kể 1 số vật dụng xung quanh ta? Chúng được làm từ đâu?
- GV thông báo: cách phân loại vật thể.
- GV: Em hãy phân loại các vật thể: bàn, ghế, đá, cây, nước.
- GV: Qua các ví dụ em thấy chất có ở đâu?
- GV: Mọi vật thể đều là chất hay hỗn hợp các chất. Yêu cầu HS lấy ví dụ.
- HS: Bàn, ghế, dao, kéo, nồi 
- HS: Nghe giảng, ghi nhớ.
- HS:Trả lời 
+Vật thể tự nhiên: cây, đá, nước.
+ Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế.
- HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- HS: nghe và lấy ví dụ: phân bón, thuốc ..
I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
- Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể ở đó có chất
Ví dụ: Bàn, ghế, cây, cỏ, sông suối..
- Vật thể phân làm 2 loại:
+Vật thể tự nhiên: Sông , suối
+ Vật thể nhân tạo: Bàn ghế
Hoạt động 2. Tính chất của chất (15’)
- GV thông báo: Mỗi chất có những tính chất nhất định.
- GV: Làm thế nào để xác định tính chất của chất?
- GV: Hướng dẫn các cách xác định tính chất của chất qua các thí nghiệm.
- GV: Vậy có mấy cách để xác định tính chất của chất?
- GV thuyết trình: Làm thế nào để nhận biết được tính chất vật lí và tính chất hóa học.
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất?
- GV: Hãy kể 1 số mẫu chuyện nói lên tác hại của vịêc sử dụng chất không đúng.
- HS: Nghe giảng, ghi bài.
- HS: Suy nghĩ về câu hỏi của GV.
- HS: Theo dõi thí nghiệm và quan sát hiện tượng.
- HS trả lời: 3 cách:
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
- HS: lắng nghe và ghi nhớ.
-HS:Tìm hiểm SGK và trả lời:
- Giúp chúng ta phân biệt chất này với chất khác 
- Biết cách sử dụng chất
-Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất.
- HS: Do không hiểu khí CO có tính độc vì vậy 1 số người sử dụng bếp than để sưởi ấm trong phòng kín gây ngộ độc .
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định
- Tính chất vật lí gồm;
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị
+ Tính tan trong nước
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
+ Khối lượng riêng
- Tính chất hoá học: khả nang biến đổi chất này thành chất khác
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- Nhận biết chất
- Biết sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất.
C. Hoạt động luyện tập: (5’)
Câu 1: Nêu ví dụ 2 vật thể tự nhiên và 2 vật thể nhân tạo?
Trả lời:
+ Vật thể tự nhiên: Sông, núi, gió, nước...
+ Vật thể nhân tạo: Nhà cửa, đường xá...
Câu 2: Vì sao nói được: ở đâu có vật thể ở đó có chất?
Trả lời:
+ Mỗi vật thể cấu tạo từ 2 hay nhiều chất.
+ Mỗi chất có tính chất nhất định ở mỗi vật thể.
Câu 3: Hãy kể tên 3 vật thể được làm từ:
Nhôm	B. Thủy tinh	C. Chất dẻo
Trả lời: 
Vật thể làm từ nhôm: Chậu, siêu, khung cửa...
Thủy tinh: Cốc, Đèn, cửa...
Chất dẻo: ống nhựa, túi nilon, vỏ dây điện...
Câu 4: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (từ in nghiêng) trong các câu sau:
Cơ thể người có 63-68% về khối lượng là nước.
Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
Dân điện làm bằng được được bọc một lớp chất dẻo.
Áo may bằng sợi bông (95-98% là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp).
Trả lời:
Câu
Vật thể
Chất
A
Cơ thể người
nước
B
lõi bút chì
Than chì
C
Dân điện
chất dẻo
D
Áo may, nilon, tơ tổng hợp
Xenlulozo
D. Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng: (2 phút)
	- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: Chất (tiết 2)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_2_bai_2_chat_tiet_1_nam_hoc_2020.docx