Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học - Nguyễn Thị Thắm

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học - Nguyễn Thị Thắm

I. Mục Tiêu:

1. Về kiến thức: HS biết được:

- Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học.

- Các bước lập PTHH.

- Ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất phản ứng và các chất sản phẩm, tỷ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.

2. Về kỹ năng:

- Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và các chất sản phẩm.

- Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể.

- Có những kỹ năng cần thiết như: Làm việc hợp tác nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện

- Quan sát, giải thích mô hình, khai thác kênh hình.

- Giải các dạng bài toán hóa học và vận dụng kiến thức hóa học trong học tập và đời sống.

3. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực suy luận.

4. Định hướng phát triển phẩm chất:

- Giáo dục cho HS tính trung thực, chăm học, trách nhiệm, đoàn kết, khoan dung, hợp tác, tính tự do phát biểu ý kiến, phát huy khả năng của bản thân. Giáo dục cho HS tính giản dị, tôn trọng, yêu thương, hạnh phúc.

II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

Thảo luận nhóm, vấn đáp gợi mở.

III. Chuẩn bị:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- H2.5(sgk/48). Bảng phụ ghi đề bài tập vận dụng.

- 4 bảng nhóm ghi đề bài ở phần trò chơi, tấm bìa có băng dán (số lượng như phần cho HS chơi)

2. Chuẩn bị của học sinh:

Ôn lại nội dung định luật BTKL, lập CTHH, viết PT chữ.

- Đọc trước bài, PHT.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong hoạt động khởi động.

3. Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động

- Mục tiêu: Giúp HS kết nối những kiến thức đã học với nội dung của bài học mới.

- Thời gian: 5p

- Cách thức tiến hành: Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập số 1.

 

docx 6 trang thucuc 3880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học - Nguyễn Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/9/2020	 Tiết: 22
Ngày dạy:
	PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Mục Tiêu:
1. Về kiến thức: HS biết được:
- Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học.
- Các bước lập PTHH.
- Ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất phản ứng và các chất sản phẩm, tỷ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Về kỹ năng: 
- Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và các chất sản phẩm.
- Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể.
- Có những kỹ năng cần thiết như: Làm việc hợp tác nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện 
- Quan sát, giải thích mô hình, khai thác kênh hình.
- Giải các dạng bài toán hóa học và vận dụng kiến thức hóa học trong học tập và đời sống.
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực suy luận... 
4. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Giáo dục cho HS tính trung thực, chăm học, trách nhiệm, đoàn kết, khoan dung, hợp tác, tính tự do phát biểu ý kiến, phát huy khả năng của bản thân... Giáo dục cho HS tính giản dị, tôn trọng, yêu thương, hạnh phúc.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
Thảo luận nhóm, vấn đáp gợi mở.
III. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- H2.5(sgk/48). Bảng phụ ghi đề bài tập vận dụng.
- 4 bảng nhóm ghi đề bài ở phần trò chơi, tấm bìa có băng dán (số lượng như phần cho HS chơi)
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn lại nội dung định luật BTKL, lập CTHH, viết PT chữ.
- Đọc trước bài, PHT.
IV. Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong hoạt động khởi động.
3. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Giúp HS kết nối những kiến thức đã học với nội dung của bài học mới.
- Thời gian: 5p
- Cách thức tiến hành: Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
Phản ứng hóa học 
Chất tham gia
Sản phẩm tạo thành
 Khí Oxi + Khí Hiđro -> Nước
Magie + Khí Oxi -> Magie oxit
Câu 2: Làm cách nào để biểu diễn một cách ngắn gọn các phản ứng hóa học ở trên?
- Dự kiến sản phẩm của học sinh: PHT1.
 + HS có thể hoàn thành nhanh, chính xác đầy đủ các yêu cầu của GV.
 + HS có thể chỉ hoàn thành các yêu cầu của GV khi có gợi ý.
 + HS có thể chỉ hoàn thành một phần nào đó trong nội dung yêu cầu của GV.
- Dự kiến đánh giá năng lực học sinh:
 + Khả năng tái hiện kiến thức.
 + Phát triển tư duy logic, năng lực diễn đạt.
 + Ghi chép kết quả làm việc nhóm 1 cách chính xác có hệ thống...
=> GV củng cố lại các khái niệm phản ứng hóa học. Dẫn dắt vào bài
 Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên. Dựa vào đó cùng với CTHH ta sẽ lập được PTHH để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Đó chính là nội dung của buổi học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS nắm được cách xây dựng một PTHH.
- Thời gian: 15’
- Cách thức tiến hành: PP hợp tác nhóm, đàm thoại, trực quan
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
GV chiếu H2.5 à Hãy viết PT chữ khi cho khí Hidro tác dụng với Oxi tạo thành nước?
- 1 HS lên bảng viết, HS khác viết vào vở
- Hãy thay các chất trong PT bằng CTHH?
- HS lần lượt thay thế.
- GV nhận xét, uốn nắn sai sót của HS khi viết CTHH.
- GV chiếu hình vẽ như SGK/55. Hãy quan sát chiếc cân 1 và cho biết vì sao cân không thăng bằng?
- Vì số nguyên tử Oxi ở vế trái nhiều hơn vế phải.
GV hướng dẫn: Để cân bằng số nguyên tử O ở 2 vế ta thêm hệ số 2 trước công thức H2O.
- HS cân bằng số nguyên tử O theo hướng dẫn.
- GV chỉ lên chiếc cân 2 à Chiếc cân 2 vẫn chưa thăng bằng, vì sao?
- Vì số nguyên tử H ở vế phải nhiều hơn vế trái.
- Làm thế nào để số nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau?
- Thêm hệ số 2 trước công thức H2.
- Cân 3 đã thăng bằng, vì sao?
- Vì số nguyên tử H, O ở 2 vế bằng nhau.
- GV nhận xét à PTHH.
Lưu ý: Khi số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 vế bằng nhau, ta thay
 ( ) bằng dấu (à).
- Hãy đọc PTHH vừa lập?
- 2 phân tử Hidro tác dụng với 1 phân tử Oxi tạo thành 2 phân tử nước.
Chuyển ý: Làm thế nào để lập được PTHH? ta sang phần 2
I. Lập phương trình hoá học. 
1. Phương trình hoá học
VD1: 
Hidro + Oxi à Nước.
H2 + O2 H2O
H2 + O2 2 H2O
2 H2 + O2 2 H2O
PTHH: 
2 H2 + O22 H2O
?Qua ví dụ trên, hãy thảo luận nhóm nhỏ rút ra các bước lập phương trình hoá học?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến.
Có 3 bước lập PTHH:
1/ Viết sơ đồ phản ứng 
2/ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố .
3/ Viết thành PTHH 
?Viết sơ đồ phản ứng là viết cái gì?
Là viết CTHH của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm 
- GV lưu ý: Khi viết CTHH của các chất không được viết sai CTHH, không viết thiếu chất, muốn viết đúng CTHH hợp chất phải nhớ hoá trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử.
- HS ghi nhận
?Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố là ta làm gì?
- Chọn hệ số thích hợp đặt trước CTHH sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế là bằng nhau.
- GV lưu ý: Ở bước này, khi chọn hệ số, hệ số phải được viết ngang bằng KHHH, không được thay đổi chỉ số nguyên tử.
- HS ghi nhận
?Viết PTHH là làm gì?
Nối mũi tên rời thành mũi tên liền.
- GV đưa ví dụ lên bảng: 
- HS ghi đề bài vào vở.
VD1: Lập PTHH của phản ứng sau:
Nhôm + khí oxi à Nhôm oxit 
 (Al và O)
* Thảo luận nhóm lập PTHH của phản ứng hóa học trên?
- HS thảo luận nhóm, làm vào bảng phụ.
GV: Trong phản ứng hóa học, để cân bằng số nguyên tử thường bắt đầu từ nguyên tố có số nguyên tử nhiều hơn và không bằng nhau. Trường hợp một số nguyên tố có số nguyên tử một bên là chẵn, một bên là lẻ, ta nên làm chẵn số nguyên tử lẻ bằng đặt hệ số 2 trước CTHH có chứa nguyên tố có số nguyên tử lẻ.
- HS tiếp nhận thông tin kiến thức.
- GV hướng dẫn: Trong phản ứng trên, cả số nguyên tử Al và O ở 2 vế là không bằng nhau. Ta nên bắt đầu từ nguyên tố O có số nguyên nhiều hơn, làm chẵn số nguyên tử O ở vế phải.
?Lúc này bên trái cần có mấy nguyên tử O và Al?
?Do đó ta cần làm gì?
- GV lưu ý: Vì số oxi ở dạng phân tử O2, không được viết 6O, không được thay đổi chỉ số trong CTHH viết đúng.
Bài tập 2:
Natricacbonat+Canxihiđroxità Canxicacbonat + Natrihiđroxit
Na2CO3 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + NaOH 
?Nhận xét số nguyên tử của nguyên tố và số nhóm nguyên tử ở 2 vế như thế nào?
- HS viết ví dụ vào vở 
+ Vế trái : 2Na, 2(OH)
+ Vế phải : 1Na, 1(OH)
còn số Ca, và CO3 ở 2 vế là bằng nhau.
?Do đó, để cân bằng ta phải làm gì?
-->Do đó, ta đặt 2 trước CTHH NaOH.
- GV nhấn mạnh: Tuy nhiên, trường hợp số nhóm nguyên tử bị phá vỡ sau phản ứng thì khi cân bằng ta cần đếm số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- HS lĩnh hội kiến thức.
- GV đưa ra ví dụ:
VD : Al(OH)3 --> Al2O3 + H2O
- HS ghi ví dụ vào vở.
à Hướng dẫn hs hoàn thành PTHH .
2. Các bước lập phương trình hoá học.
- Bước 1: viết sơ đồ phản ứng.
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Bước 3: Viết PTHH
Bài tập 1:
Al + O2 ---> Al2O3
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
4Al + 3O2 2Al2O3
Bài tập 2:
Na2CO3 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + NaOH 
Na2CO3+Ca(OH)2-->CaCO3 + 2NaOH 
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH 
* Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: 
 + Vận dụng các bước để lập PTHH. 
 + Tìm hiểu thêm để mở rộng KT.
 - Thời gian: 10p
 - Cách thức tiến hành:
 GV: yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành PHT 2: (3’)
- Câu 1: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các bước lập phương trình hoá học? 
- Câu 2: Khi cân bằng PTHH ta chỉ được thêm hệ số hay thay đổi chỉ số?
- Câu 3: Nhận biết PTHH đã được cân bằng hay chưa dựa vào dấu mũi tên ntn?
Chia lớp làm 3 đội chơi. Mỗi đội sẽ thực hiện cân bằng 1 trong 3 phương trình hoá học sau:
	1.	 Al + Cl2 --------> AlCl3	
2.	 Al + O2---------> Al2O3	
 3.	 Al(OH)3 --------> Al2O3 + H2O
- Dự kiến sản phẩm của học sinh: Câu 1,2,3.
 + HS có thể hoàn thành nhanh, chính xác đầy đủ các yêu cầu của GV.
 + HS có thể chỉ hoàn thành các yêu cầu của GV khi có gợi ý.
 + HS có thể chỉ hoàn thành một phần nào đó trong nội dung yêu cầu của GV.
- Dự kiến đánh giá năng lực học sinh:
 + Khả năng vận dụng kiến thức.
 + Phát triển tư duy logic, năng lực diễn đạt.
 + Ghi chép kết quả làm việc nhóm 1 cách chính xác có hệ thống....
5. Hướng dẫn tự học ở nhà: 2’
- BTVN: 2,3,4,5,7 sgk trang 55,56.
- Chuẩn bị trước phần còn lại. 
- Học thuộc các bước lập PTHH.
V. Rút kinh nghiệm:
1. Kế hoạch và tài liệu dạy học:
2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh:
3. Hoạt động của học sinh:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_22_phuong_trinh_hoa_hoc_nguyen_th.docx