Giáo án môn Công nghệ 8
Tiết 1. Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:
+ Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
+ Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,
2. HS:Đọc trước bài 1
Phần 1: VẼ KỸ THUẬT Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1. Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống 2. Năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: + Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK + Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện, 2. HS:Đọc trước bài 1 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: Thông qua kênh hình .GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ : + Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ? Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng.... - Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm về bản thuật a) Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm về bản thuật b) Nội dung: HS sử dụng sgk và kiến thức cá nhân để thực hiện c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Dựa vào sơ đồ gợi ý cho HS tìm hiểu : + BV kĩ thuật là gì? + BVKT trình bày những gì? + Có mấy loại bản vẽ? + BVCK dùng để làm gì? + BVXD dùng để làm gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng. I. Khái niệm - Là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. - Trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. - BVKT gồm có 2 loại chính. + BVCK: dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các máy móc thiết bị. + BVXD: dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các công trình xây dựng. Hoạt động 2: Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất a) Mục tiêu: HS hiểu về bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất b) Nội dung:HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS quan sát H 1.1 SGK: + Em hãy cho biết trong cuộc sống hàng ngày ngưới ta dùng phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau? + Em hãy cho biết hình d có ý nghĩa gì? GV kết luận: hình vẽ là phương tiện thông tin dùng trong giao tiếp - Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm thì người thiết kế cần phải làm gì? - Các nội dung đó được thể hiện ở đâu? - Người công nhân khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào đâu? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK? + Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào? + Trong sản suất bản vẽ dùng để làm gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng. II.Bản vẽ KT đối với sản xuất - Trong cuộc sống để trao đổi thông tin ta dùng: Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ... - Hình d: cấm hút thuốc lá. - Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của Sp, nêu đầy đủ kích thước, yêu cầu KĨ THUẬT, - Các nội dung được thể hiện trên bản vẽ KT - Khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào bản vẽ KT. Quan sát H1.2 ta thấy: - Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn thiết kế sản phẩm. - Trong sản xuất, bản vẽ dùng để kắp ráp, sửa chữa và kiểm tra sản phẩm. *Kết luận: Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT. Hoạt động 3: Bản vẽ KT đối với đời sống a) Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về bản vẽ KT đối với đời sống b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS quan sát H1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện, +Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng điện, thiết bị điện chúng ta cần phải làm gì? +Muốn mắc mạch điện thực như hình a căn cứ vào đâu? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng. III. Bản vẽ KT đối với đời sống - Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn đồ dùng điện, thiết bị điện ta cần tuân theo chỉ dẫn bằng lời hoặc bằng hình vẽ (bản vẽ, sơ đồ kèm theo sản phẩm). - Muốn mặc mạch điện thực như hình a căn cứ vào sơ đồ mạch điện. *Kết luận: Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, Hoạt động 4: Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh vực KT a) Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về bản vẽ KT trong lĩnh vực kinh tế. b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Yêu cầu HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể ra? - Trong các lĩnh vực đó, bản vẽ được dùng để làm gì? - Bản vẽ được vẽ bằng dụng cụ gì? - Học vẽ kĩ thuật để làm gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng. IV. Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh vực KT - Bản vẽ dùng trong lĩnh vực cơ khí, giao thông, nông nghiệp, xây dựng - Cụ thể: + Cơ khí: thiết kế máy công cụ, nhà xuởng. + Giao thông: thiết kế phương tiện GT, đường GT, cầu cống, + NN: thiết kế máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến, - Bản vẽ được vẽ bằng tay , bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử. - Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác. *Kết luận: các lĩnh vực KT đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của mình. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung:HS vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó. c) Sản phẩm:Kết quả của hs d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật? Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? Câu 3: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã được học để làm bài tập b) Nội dung:Hs vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó. c) Sản phẩm:Phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện nhiệm vụ: + Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật. + Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng). - HS về nhà thực hiện yêu cầu và báo cáo kết quả thực hiện với GV trong tiết học sau. - GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện của HS. *Rút kinh nghiệm: TIẾT 2 BÀI 2: HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là hình chiếu? 2. Năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: + Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK + Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá, + Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu. 2. HS:Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức để thực hiện. c) Sản phẩm: Suy nghĩ của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá => Dẫn hs vào bài mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm hình chiếu a) Mục tiêu: HS hiểu và nắm được khái niệm hình chiếu b) Nội dung: HS vận dụng sgk và kiến thức để hoạt động cá nhân c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Cho học sinh quan sát hình 2.1 SGK-GV: Giới thiệu các khái niệm của hình chiếu thông qua ví dụ hình 2.1? + Hình 2.1 mô tả cái gì? + Hãy lấy ví dụ về hình chiếu của các vật thể. + Chỉ ra đâu là vật thể , nguồn sáng, hình chiếuvà mặt phẳng chiếu? + hình chiếu là gì ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng. I.Khái niệm hình chiếu - Mô tả 1 vật được chiếu trên mặt phẳng. - Vdụ: Mặt trời chiếu lên câycối tạo bóng dưới mặt đất - Hình chiếu của vật thể: là hình nhận được của vật thể trên mặt phẳng chiếu. Hoạt động 2: Các phép chiếu a) Mục tiêu:HS hiểu và nắm được các phép chiếu b) Nội dung: HS vận dụng sgk và kiến thức để hoạt động nhóm c) Sản phẩm: Phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS quan sát H 2.2 và trả lời câu hỏi: + Xác định các tia chiếu, mặt phẳng chiếu, hình chiếu? + Nhận xét đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b, c? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng. II. Các phép chiếu Quan sát H2.2: + Hình a: các tia chiếu xuất phát tại cùng 1 điểm + Hình b các tia chiếu song song với nhau + Hình c các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. *Kết luận: Do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau: + Phép chiếu xuyên tâm + Phép chiếu song song + Phép chiếu vuông góc Hoạt động 3: Các HC vuông góc, vị trí các HC a) Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các HC vuông góc và vị trí các HC b) Nội dung: HS vận dụng sgk và kiến thức để hoạt động nhóm, cá nhân. c) Sản phẩm: Phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, nêu tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng? + Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể? + Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng. III. Các HC vuông góc, vị trí các HC - HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK. + Mp chiếu bằng ở dưới vật thể + Mp chiếu đứng ở sau vật thể + Mp chiếu cạnh ở bên phải vật thể. - Vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể: + Mp chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước à HC đứng + Mp chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống à HC bằng + Mp chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang à HC cạnh. - Vị trí sắp xếp các HC trên bản vẽ: HC bằng ở dưới HC đứng, HC cạnh bên phải HC đứng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung:hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập. c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập SGK/11 Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp Cột 1 Cột nối Cột 2 Hình chiếu đứng Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng Hình chiếu bằng Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh Hình chiếu cạnh Thược mặt phẳng hình chiếu đứng - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học làm BT b) Nội dung:Hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập. c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về ý nghĩa của hình chiếu? - HS tiếp nhận, về nhà chia sẻ với người thân trong gia đình. - Gv chuẩn kiến thức, chốt bài học. *Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Bài 3: Bài tập thực hành: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu. 2. Năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: SGK, tài liệu tham khảo, Bảng 3-1 SGK 2. HS:SGK; Vở ghi, vở bài tập, dụng cụ vẽ,bút chì III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung? + Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao, trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu:Sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu. b) Nội dung: HS tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của GV c) Sản phẩm: Kết quả thực hành d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV: Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ bố trí phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS theo dõi, quan sát - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV hướng dẫn và giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá quá trình chuẩn bị của HS. I. Chuẩn bị: - Dụng cụ: thước, êke, compa, bút chì, tẩy... - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4 - SGK, vở bài tập, giấy nháp. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung để hiểu đầu bài (SGK). + Yêu cầu HS đọc phần nội dung thực hành SGK (13) + Xem các hình chiếu 1,2,3 là hình chiếu nào? nó có được tương ứng với hướng chiếu nào? A hay B hay C? hoàn thành bảng 3.1 SGK (14). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của GV. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV hướng dẫn và giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV chuẩn kiến thức, chuyển sang các bước tiến hành. II. Nội dung - Cho vật thể hình cái nêm với ba hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình 3.1 SGK - 13. Hãy đánh dấu (x) vào bảng 3.1 và vẽ hình chiếu 1, 2, 3 theo đúng vị trí quy định. Trả lời: + Hình 3.1 hình chiếu 1 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu B Tưc là hình chiếu bằng + Hình 3. 2 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu C tức là hình chiếu cạnh. + Hình 3.3 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu A tức nó là hình chiếu đứng. Hướngchiếu Hình chiếu A B C 1 x 2 X 3 Hoạt động 3: Các bước tiến hành - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV: Yêu cầu HS thực hiện thực hành theo các bước SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Lắng nghe và làm bài tập - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV nêu chú ý khi vẽ: + Cách vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ và bước tô đậm. + Các kích thước của hình lấy theo các hình đã cho, có thể lấy theo tỉ lệ gấp đôi; cần bố trí cân đối các hình trên bản vẽ. + Bài tập thực hành được hoàn thành tại lớp. III. Các bước tiến hành + Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành + Bước 2: Làm bài trên giấy A4, vở bài tập. + Bước 3: Kể bảng 3.1 + Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu cho đúng như trên bản vẽ kĩ thuật. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành - GV nhận xét giờ làm bài thực hành: + Sự chuẩn bị. + Thái độ làm bài. + Quy trình tiến hành. + Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình theo mục tiêu bài học. + Thu bài về chấm. + Tích hợp môi trường: Giáo viên yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi, giữ cho môi trường sạch sẽ. IV. Nhận xét đánh giá + HS: Nghe nhận xét của GV và nộp báo cáo thực hành. + HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành *Rút kinh nghiệm: . Tiết 4 BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2. Năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: - Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều. - Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh, 2. HS:đọc trước bài mới ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày. c) Sản phẩm: GV trình bày d) Tổ chức thực hiện: - GV cho Hs quan sát hình ảnh một số khối đa diện - GV trình bày: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng, các khối đa diện thường gặp là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khối đa diện a) Mục tiêu: Biết được khối đa diện b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động. c) Sản phẩm: Nắm được kiến thức về khối đa diện d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS quan sát H4.1 SGK: + Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì? + Kể 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động cá nhân + GV quan sát, hướng dẫn HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu cần. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 1. Khối đa diện Quan sát hình 4.1: + Khối hình học đó được bao bởi hình tam giác, hình chữ nhật (hình đa giác phẳng). + Ví dụ hình đa diện: bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh, khối rubic, kim tự tháp, Hoạt động 2: Hình hộp chữ nhật a) Mục tiêu: Biết được hình hộp chữ nhật b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động nhóm. c) Sản phẩm: Nắm được kiến thức về hình hộp chữ nhật. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Cho HS quan sát H 4.2 + mô hình HHCN: + Hình HCN được bao bởi các hình gì? + Yêu cầu HS chỉ ra các kích thước của hình HCN? - GV đặt vật mẫu hình HCN (VD: hộp phấn) trong mô hình 3 Mp chiếu: + Khi chiếu lên mặt phẳng chiếu đứng thì HC đứng là hình gì? + Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình HCN? + Kích thước phản ánh kích thước nào của hình HCN? - Gv vẽ các hình chiếu lên bảng (như H 4.3): + Yêu cầu HS thực hiện bài tập điền vào bảng 4.1. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động nhóm + GV quan sát, hướng dẫn HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu cần. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 2. Hình hộp chữ nhật * Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. Kích thước: h: chiều cao a: chiều dài b: chiều rộng. * Hình chiếu của hình HCN Bảng 4.1: Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng HCN a x h Bằng HCN a x b Cạnh HCN b x h Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều a) Mục tiêu: Biết được hình lăng trụ đều b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động nhóm. c) Sản phẩm: Nắm được kiến thức về hình lăng trụ đều. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: + Cho HS quan sát mô hình hình LTĐ: khối đa điện này được bao bởi các hình gì? + GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào? + Yêu cầu HS vẽ H 4.5 và hoàn thành bảng 4.2 SGK. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động nhóm + GV quan sát, hướng dẫn HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu cần. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3. Hình lăng trụ đều *Hình lăng trụ đều: Hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau + các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. *Hình chiếu của hình lăng trụ đều. Bảng 4.2: Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng HCN a x h Bằng T. giác a x b Cạnh HCN b x h Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều a) Mục tiêu: Biết được hình chóp đều b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động nhóm. c) Sản phẩm: Nắm được kiến thức về hình chóp đều. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS quan sát H4.6 SGK + mô hình: Khối đa diện này được tạo bởi các hình gì? + GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình chóp đều (h 4.7): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào? + Yêu cầu HS vẽ H 4.7 và hoàn thành bảng 4.3 SGK. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động nhóm + GV quan sát, hướng dẫn HS - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu cần. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 4. Hình chóp đều 1. KN: Mặt đáy là một hình đa giác đều; mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2. HC của hình chóp đều: Bảng 4.3: Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng T.giác a x h Bằng Vuông a x a Cạnh T.giác a x h C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều ( h.4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? Câu 2: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông ( h.4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? - HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. *Rút kinh nghiệm: Tiết 5 BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. 2. Năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài trong SGK, SGV, soạn giáo án. - Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK). - Tham khảo tài liệu [1]; phần hình chiếu trục đo xiên góc cân. - Bảng phụ ghi nội dung các bảng: 5.1 (SGK). 2. Chuẩn bị của Học sinh: - SGK, vở BT. - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Chuẩn bị: + Dụng cụ: Thước kẻ, eke, compa + Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy. + Kẻ trước bảng 5.1 vào bản vẽ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày. c) Sản phẩm: GV trình bày d) Tổ chức thực hiện: - GV: Để đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian, tiết hôm nay các em làm bài tập: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu:các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. b) Nội dung: HS tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của GV c) Sản phẩm: Kết quả thực hành d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành) - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV: Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ bố trí phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS theo dõi, quan sát - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV hướng dẫn và giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc. - Bước 4: Kết luận, nhận định + Đánh giá quá trình chuẩn bị của HS. 1. Chuẩn bị: - Dụng cụ: thước, êke, compa, bút chì, tẩy... - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4 - SGK, vở bài tập, giấy nháp. Hoạt động 2: Tổ chưc thực hành - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung để hiểu đầu bài (SGK). ? Tìm xem mỗi bản vẽ 1,2,3,4 đã biểu diễn vật thể nào A,B,C,D trong hình 5.2 từ đó hoạt động nhóm để hoàn thành bảng 5.1 SGK. ? Tại sao các bản vẽ 1,2,3,4 (ở H5.1 SGK) biểu diễn các vật thể A,B,B,C,D lại chỉ có 2 hình chiếu? Em hãy vẽ thêm hình chiếu cạnh của vật thể và sắp xếp đúng quy ước cho đầy đủ . - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của GV. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận + GV hướng dẫn và giải đáp những vấn đề HS còn thắc mắc. - Bước 4: Kết luận, nhận định + GV chuẩn kiến thức, nêu rõ các bước tiến hành. 2. Nội dung + Hình 5.1&5.2: Hình chiếu 1 biểu diễn vật thể B; hình chiếu 2 biểu diễn vật thể A; Hình chiếu 3 biểu diễn vật thể D; hình chiếu 4 biểu diễn vật thể C. + Các bản vẽ ở Hình 5.1 thiếu một hình chiếu cạnh vì muốn chúng ta –người học phải tìm ra cho đúng và vẽ bổ sung cho đúng vị trí các hình chiếu trên. Bảng 5.1: Vật thể Bản vẽ A B C D 1 X 2 X 3 x 4 X Hình chiếu cạnh: 3. Các bước tiến hành Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ bảng 5.1 vào bài làm (đã thực hiện); sau đó đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng. Bước 2: Vẽ lại các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của 1 trong các vật thể A, B, C, D. Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá bài thực hành - GV nhận xét giờ làm bài thực hành: + Sự chuẩn bị. + Thái độ làm bài. + Quy trình tiến hành. + Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình theo mục tiêu bài học. + Thu bài về chấm. + Tích hợp môi trường: Giáo viên yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi, giữ cho môi trường sạch sẽ. 4. Nhận xét, đánh giá + HS Nghe nhận xét của GV và nộp báo cáo thực hành. + Thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành *Rút kinh nghiệm: Tiết 6 Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. 2. Năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_8.docx