Giáo án môn Công nghệ Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu, các phép chiếu.
- Hiểu được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu.
3. Thái độ:
- Có ý thức và rèn luyện tính cẩn thận trong khi vẽ kỹ thuật.
4. Năng lực cần đạt:
- Biết tự nghiên cứu về các phép chiếu
- Biết giải quyết những thắc mắc thông qua nghiên cứu và có tư duy sáng tạo biết sử dụng ngôn ngữ có kĩ năng hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Soạn bài, nghiên cứu kĩ nội dung sgk, sGV, tài liệu tham khảo, một số bản vẽ kỹ thuật, H2.1, H2.2 H2.3, H2.4 phóng to.
- Vật mẫu: Bao diêm, bao thuốc lá.bìa cứng gấp 3 mặt phẳng chiếu.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới, sgk, các dụng cụ vẽ
Ngày soạn:04/9/2020 Ngày dạy: /9/2020 Dạy lớp: 8A Ngày dạy: /9/2020 Dạy lớp: 8B CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1 - Bài 1 Vai trß cña b¶n vÏ kü thuËt trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng 1. Mục tiêu: Học song bài này HS cần hiểu: a) Về kiến thức: - Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống. - Trình bày được vai tròi của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. - Biết được vai trò của BVKT trong các lĩnh vực kĩ thuật, các ngành nghề. b) Về kĩ năng: - Nhận biết được và nắm được BVKT so với thực tế khác nhau như thế nào. c) Về thái độ: - Có nhận thức đúng đắn đối với bộ môn vẽ kỹ thuật. THMT: 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK & SGV, tài liệu tham khảo, một số bản vẽ kỹ thuật, H1.1, H1.3 phóng to. b) Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra). * Vào đề: (1 phút) Giáo viên treo 1 số tranh kỹ thuật về đời sống để gây hứng thú với học sinh. b) Dạy nội dung bài mới: *Đăt vấn đề vào bài mới: Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do con người làm ra từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô, máy bay tàu vũ trụ những sản phẩm đó được làm ra như thế nào chúng được thiết kế và chế tạo qua các khâu nào chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. GV HS GV GV HS GV GV GV GV GV HS GV GV GV GV GV GV HS GV GV GV HS GV Q/s H1.2 em hãy cho biết: Các công trình, thiết bị (bàn, ghế..) muốn được chế tạo và thi công đúng với mong muốn của người thiết kế thì bản thân người thiết kế phải thể hiện bằng gì? Phải thể hiện bằng BVKT. Khi người công nhân đi vào việc chế tạo sp người ta căn cứ vào cái gì ? Gợi ý cho học sinh để trả lời các ý sau: Kích thước, yêu cầu kỹ thuật, vật liệu . Sau đó giáo viên nhấn mạnh tầm quan trọng của BVKT đối với sản xuất và kết luận. - BVKT là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật. - Dựa vào BVKT người ta biết được ý đồ của người thiết kế và dựa vào đó người thi công có thể tiến hành lắp ráp, chế tạo và thi công. * Tìm hiểu về bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất Yêu cầu HS quan sát (SGK t 6) Q/s H1.2 em thấy có mối liên hệ NTN? - Đều chung một thứ ngôn ngữ: BVKT Chuyển ý Yêu cầu h/s quan sát H1.3/sgk-6, tranh ảnh về đồ dùng điện và sơ đồ bản vẽ. Muốn sử dụng an toàn và hiệu quả các đồ dùng điện, các thiết bị điện thì chúng ta cần phải làm gì? Phải sử dụng các tờ hướng dẫn sử dụng có trong các thiết bị đó. Vậy các tờ hướng dẫn sử dụng đó có được coi là bản vẽ kỹ thuật không? Bản vẽ hay sơ đồ thiết bị, dụng cụ dùng trong đời sống đều được coi là bản vẽ Nêu công dụng của BVKT đối với đời sống? (h/s trả lời/ sgk) Chốt Về kiến thức và cho ghi Chuyển ý * Tìm hiểu bvkt dùng trong lĩnh vực kĩ thuật Yêu cầu HS quan sát H1.3 (a,b) /sgk-7 Nhìn vào H1.3 (a,b) em hãy nêu ý nghĩa của chúng?(sgk) Yêu cầu h/s quan sát H1.4/sgk-7 và trả lời các câu hỏi sau: BVKT dùng trong lĩnh vực nào? Các lĩnh vực kt đó có cần trang bị không Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng? Trả lời như H1.4 Đặt các câu hỏi phụ để học sinh khai thác Về kiến thức Sau đó GV chốt Vẽ kĩ thuật là cơ sở nghiên cứu, học tập các môn khoa học kĩ thuật khác. THMT: Học vẽ kỹ thuật để làm gì? Để ứng dụng vào sản xuất và đời sống Bản vẽ kĩ thuật giúp chúng ta những gì ? Ngoài việc giúp ta thực hiện chế tạo được các chi tiết còn giúp ta tiết kiệm nguyên liệu, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh hạn chế BĐKH do rác thải. II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất. (10') - BVKT là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật. - Dựa vào BVKT người ta biết được ý đồ của người thiết kế và dựa vào đó người thi công có thể tiến hành lắp ráp, chế tạo và thi công. III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. (10 phút) - Để sử dụng an toàn và hiệu quả mỗi thiết bị máy hay các đồ dùng đều phải có 1 bản chỉ dẫn bằng hình (bản vẽ,sơ đồ) IV. BVKT dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. (14 phút) - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có các loại bản vẽ riêng. Bản vẽ có thể vẽ bằng tay, bằng dụng cụ vẽ hoặc máy tính. Vẽ kĩ thuật là cơ sở nghiên cứu, học tập các môn khoa học kĩ thuật khác. c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) Qua bài thầy cùng các em vừa đi tìm hiểu về vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất. ? Những người làm công tác kỹ thuật trao đổi ý tưởng với nhau bằng gì? TL: Trao đổi ý tưởng với nhau bằng BVKT. ? Vì sao sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? TL:Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (sgk t 7) d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút) - Học thuộc ghi nhớ và trả lời câu hỏi trong sgk. - Nghiên cứu trước bài 2. Ngày soạn: 08/9/2020 Ngày dạy: /09/2020 Ngày dạy: /09/2020 Dạy lớp :8A Dạy lớp :8B Tiết 2 - Bài 2 HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về hình chiếu, các phép chiếu. - Hiểu được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu. 3. Thái độ: - Có ý thức và rèn luyện tính cẩn thận trong khi vẽ kỹ thuật. 4. Năng lực cần đạt: - Biết tự nghiên cứu về các phép chiếu - Biết giải quyết những thắc mắc thông qua nghiên cứu và có tư duy sáng tạo biết sử dụng ngôn ngữ có kĩ năng hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Soạn bài, nghiên cứu kĩ nội dung sgk, sGV, tài liệu tham khảo, một số bản vẽ kỹ thuật, H2.1, H2.2 H2.3, H2.4 phóng to. - Vật mẫu: Bao diêm, bao thuốc lá...bìa cứng gấp 3 mặt phẳng chiếu. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới, sgk, các dụng cụ vẽ III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: ? Học VKT để làm gì? muốn truyền đạt ý tưởng của mình với người khác em phải thể hiện bằng cái gì? Đáp án và biểu điểm - Để vận dụng vào cuộc sống và học tốt các môn khác 5 điểm - Trao đổi ý tưởng bằng bản vẽ kỹ thuật 5 điểm Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Trong tự nhiên có rất nhiều hiện tượng ví dụ như ánh sáng mặt trời chiếu lên cây, nhà.... tạo thành các bóng của đồ vật trên mặt đất và tại sao lại có hiện tượng như vậy cô cùng các em nghiên cứu bài hôm nay. 2. Nội dung bài học HĐ1. Khái niệm về hình chiếu. (7 phút) + Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu Khái niệm về hình chiếu * Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát H2.1/sgk/8 HS Đọc thông tin và quan sát H2.1/sgk/8 GV Treo tranh H2.1 phóng to lên bảng và dùng đèn pin chiếu vật mẫu là bao diêm lên tường để học sinh quan sát hiện tượng. GV Em thấy có hiện tượng gì khi quan sát ? HS Thấy bóng của bao diêm in trên tường và bóng của biển báo in trên mặt đất. GV Phân tích H2.1: khi đèn đường chiếu lên biển báo hay đèn pin chiếu lên bao diêm ta thấy có một bóng giống như vật thật trên mặt đất hay tường và hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu. GV Điểm A trên biển báo có hình chiếu là điểm nào? HS Điểm A' Tương tự như vậy với các điểm B,C,D trên biển báo sẽ nhận được các h/c là điểm B', C', D' tương ứng GV Đường thẳng a' được gọi là gì? HS Tia chiếu Mặt phẳng chứa hình chiếu được gọi là gì? Mặt phẳng chiếu hay mặt phẳng hình chiếu GV Nhận xét và cho ghi - Mặt phẳng chiếu là mặt phẳng chứa hình chiếu. I. Khái niệm về hình chiếu. (7 phút) - Hình chiếu là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu. - Mặt phẳng chiếu là mặt phẳng chứa hình chiếu. HĐ2. Các phép chiếu. (8 phút) + Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu các phép chiếu GV Chuyển ý GV Tìm hiểu các phép chiếu: Treo H2.2/sgk/8. Các em thấy rằng trong thực tế khi tia sáng của mặt trời chiếu vào vật ở các thời điểm khác nhau thì cho ta các phép chiếu khác nhau, ví dụ cùng chiếu một cái cây nhưng chiếu vào buổi sáng khác với chiếu vào buổi trưa. HS Q/s H2.2 và cho biết có mấy phép chiếu? Có 3 phép chiếu: Xuyên tâm, //, vuông góc GV Q/s H2.2 và nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a,b,c? - Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu suất phát tại một điểm. - Phép chiếu //: Các tia chiếu // với nhau - Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu // với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. GV Nhận xét và chốt Về kiến thức Có 3 phép chiếu: - Phép chiếu x tâm: các tia chiếu suất phát tại một điểm. - Phép chiếu //: Các tia chiếu // với nhau - Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu // với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. GV Ứng dụng của các phép chiếu trên? -Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. - Phép chiếu // và xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ xung cho hình chiếu vuông góc trên BVKT. II. Các phép chiếu. Có 3 phép chiếu: - Phép chiếu x tâm: các tia chiếu suất phát tại một điểm. - Phép chiếu //: Các tia chiếu // với nhau - Phép chiếu vuông góc: Các tia chiếu // với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. - Ứng dụng: (sgk/9) HĐ3. Các hình chiếu vuông góc (13 phút) + Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu nắm được các hình chiếu vuông góc * Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc HS Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 (sgk t 9) GV Lấy một số ví dụ về các dạng tia chiếu? HS Mặt trời chiếu lúc 12 giờ là tia chiếu // và vuông góc GV Treo tranh hoặc đưa mô hình H2.3/9: Để diễn tả chính xác hình dạng của vật thể người ta lần lượt chiếu vuông góc vật thể theo 3 hướng khác nhau lên 3 mặt phẳng chiếu. GV Có mấy mặt phẳng chiếu, đó là mặt phẳng chiếu nào? HS - Có 3 mặt phẳng chiếu: Đứng, bằng, cạnh GV Mặt phẳng thế nào thì được gọi là mặt phẳng chiếu đứng, bằng, cạnh? - Mặt chính diện: Là mặt phẳng chiếu đứng - Mặt nằm ngang: Là mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt cạnh bên: Là mặt phẳng chiếu cạnh. Nhận xét và chốt Về kiến thức HS Có 3 mặt phẳng chiếu: - Mặt chính diện: Là mặt phẳng chiếu đứng - Mặt nằm ngang: Là mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt cạnh bên: Là mặt phẳng chiếu cạnh. GV Treo H2.4/SGK và kết hợp với H2.3 /sgk Yêu cầu HS quan sát GV Vị trí của vật thể được đặt ntn so với mặt phẳng chiếu? HS - Mặt phẳng chiếu đứng: Vật thể đứng trước - Mặt phẳng chiếu bằng: Vật thể nằm trên. - Mặt phẳng chiếu cạnh: Vật thể nằm bên trái. GV Quan sát H2.4 cho biết có mấy hình chiếu? HS Có 3 hình chiếu đứng, bằng và cạnh. GV Các hình chiếu đứng, bằng, cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào? - Hình chiếu đứng thuộc mặt phẳng chiếu đứng và có hướng chiếu từ trước tới. - Hình chiếu bằng thuộc mặt phẳng chiếu bằng và có hướng chiếu từ trên tới. - Hình chiếu cạnh thuộc mặt phẳng chiếu cạnh và có hướng chiếu từ trái sang. GV Gọi học sinh khác nhận xét và giáo viên chốt Về kiến thức - Hình chiếu đứng là có hướng chiếu từ trước tới. - Hình chiếu bằng là có hướng chiếu từ trên xuống - Hình chiếu cạnh là có hướng chiếu từ trái sang. III. Các hình chiếu vuông góc 1. Các mặt phẳng chiếu. Có 3 mặt phẳng chiếu: - Mặt chính diện: Là mặt phẳng chiếu đứng - Mặt nằm ngang: Là mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt cạnh bên: Là mặt phẳng chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. Có 3 hình chiếu: - Hình chiếu đứng là có hướng chiếu từ trước tới. - Hình chiếu bằng là có hướng chiếu từ trên xuống - Hình chiếu cạnh là có hướng chiếu từ trái sang. HĐ4. Vị trí các hình chiếu (5 phút) + Mục tiêu :Giúp học sinh nắm được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật * Tìm hiểu về vị trí các hình chiếu GV Đưa ra mô hình 3 mặt phẳng chiếu có chứa 3 hình chiếu và giải thích: Trên bản VKT, các hình chiếu của một vật thể được vẽ trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ. Vì vậy sau khi chiếu vật thể, mặt phẳng chiếu bằng được mở xuống dưới cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng và mặt phẳng chiếu cạnh được mở sang bên phải cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng. GV Từ H2.4 ta có H2.5 và giáo viên treo H2.5 cho học sinh quan sát GV Cho biết vị trí các hình chiếu trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào? HS Hình chiếu đứng nằm phía trên bên trái của mặt phẳng, hình chiếu cạnh nằm bên phải và song song với h/c đứng, h/c bằng nằm phía dưới và song song với h/c đứng. GV Nhận xét và chốt lại - Hình chiếu đứng nằm phía trên bên trái của mặt phẳng, hình chiếu cạnh nằm bên phải và song song với h/c đứng, h/c bằng nằm phía dưới và song song với h/c đứng Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý trong sgk THMT:Ngoài những kiến thức đã học về BVKT thì khi vẽ các h/c các em cần chú ý tới điều gì? Chú ý tới các quy trình chung các yêu cầu chung để tiết kiệm nguyên liệu, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh hạn chế BĐKH do rác thải. IV. Vị trí các hình chiếu - Hình chiếu đứng nằm phía trên bên trái của mặt phẳng, hình chiếu cạnh nằm bên phải và song song với h/c đứng, h/c bằng nằm phía dưới và song song với h/c đứng. * Chú ý: (sgk/t.10) 3. Củng cố luyện tập - Hướng dẫn học sinh tự học:(6 phút) * Củng cố luyện tập Bài tập: Cho vật thể với các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1,2,3 (h2.6) A C B 2 3 1 a. Hãy đánh dấu (x) vào bảng 2.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hướng chiếu với các hình chiếu. b. Ghi tên gọi các hình chiếu 1,2,3 vào bảng 2.2. Bài giải Bảng 2.1 Bảng 2.2 Hướng chiếu Hình chiếu A B C Hình chiếu Tên hình chiếu 1 x 1 Hình chiếu cạnh 2 x 2 Hình chiếu đứng 3 x 3 Hình chiếu bằng * Hướng dẫn học sinh tự học - Học thuộc ghi nhớ/sgk/10. - Đọc có thể em chưa biết: Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật - Làm hoàn chỉnh bài tập/10 vào vở. - Nghiên cứu bài 3/sgk/13-14 và làm vào vở bài tập. - Nghiên cứu trước bài 4: Bản vẽ các khối đa diện. Ngày soạn: 11/09/2020 Ngày dạy: /09/2020 Ngày dạy: /09/2020 Dạy lớp :8B Dạy lớp :8A Tiết 3 - Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2. Kĩ năng: - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 3. Thái độ: - Có ý thức và rèn luyện tính cẩn thận trong khi vẽ kỹ thuật. 4. Năng lực cần đạt: - Biết tự nghiên cứu về bản vẽ các khối đa diện - Biết giải quyết những thắc mắc thông qua nghiên cứu và có tư duy sáng tạo biết sử dụng ngôn ngữ có kĩ năng hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Soạn bài, nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV, tài liệu tham khảo, một số bản vẽ kỹ thuật, H4.1, H4.2 H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7 phóng to. Phiếu học tập: Bảng 4.1, 4.2, 4.3.- Mẫu vật: HHCN, hình lăng trụ, chóp đều. - Vật mẫu: Bao diêm, bao thuốc lá...bìa cứng gấp 3 mặt phẳng chiếu. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới, sgk, các dụng cụ vẽ III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Câu hỏi: Có mấy hình chiếu và nêu hướng chiếu của chúng? Nêu vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật? - Đáp án và biểu điểm - Có 3 hình chiếu: + Hình chiếu đứng là có hướng chiếu từ trước tới. + Hình chiếu bằng là có hướng chiếu từ trên xuống + Hình chiếu cạnh là có hướng chiếu từ trái sang 2 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm - Vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật: Hình chiếu đứng nằm phía trên bên trái của mặt phẳng, hình chiếu cạnh nằm bên phải và song song với h/c đứng, h/c bằng nằm phía dưới và song song với h/c đứng. 5 điểm * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút) Các khối hình học cơ bản bao gồm các khối đa diện và khối tròn. Trong mỗi vật thể lại bao gồm các khối đa diện và khối tròn đó. Do đó hình chiếu của mỗi vật thể là các hình khác nhau, để hiểu rõ vấn đề này cô cùng các em nghiên cứu bài. 2. Nội dung bài học HĐ1. Khối đa diện. (7 phút) + Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu Khái niệm khối đa diện * Tìm hiểu về khối đa diện Cho học sinh quan sát các mẫu vật ở H4.1. Cho biết các khối đa diện đó được bao bởi các hình gì? Được bao bởi hình chữ nhật, hình tam giác.... Nhận xét và chuẩn Về kiến thức - Khối đa diện là khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Hãy kể tên một số vật thể có dạng các khối đa diện mà em biết? - Hình hộp chữ nhật: Bao diêm, hộp thuốc lá, viên gạch - Hình lăng trụ: Bút chì 6 cạnh, đai ốc 6 cạnh. - Hình chóp đều: Kim tự tháp Ai Cập, tháp chuông nhà thờ. I. Khối đa diện - Khối đa diện là khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. HĐ2. Hình hộp chữ nhật. (8 phút) + Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu về hình hộp chữ nhật hình chiếu của hình hộp chữ nhật Cho học sinh quan sát bao diêm và dựa vào H4.2 Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình nào ? và trên đó hãy chỉ ra kích thước của chúng? Trên bao diêm được bao bởi 6 hình chữ nhật. Có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao h. Các cạnh và các mặt của hhcn có đặc điểm gì? Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật // với nhau. Nhận xét và chốt Về kiến thức. Đặt mẫu vật HHCN trong mô hình 3 mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng (Lưu ý: đặt mặt của vật mẫu // với mặt thẳng chiếu đứng đối diện với người quan sát). Khi chiếu hhcn lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng sẽ là hình gì? và là mặt nào của hhcn? kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hhcn? - Hình chiếu đứng là hình chữ nhật. - Mặt nhìn chính diện từ trước tới sẽ là hình chiếu đứng. - Phản ánh 2 kích thước: chiều dài, chiều cao. Tương tự đối với hình chiếu bằng và cạnh Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng Phát phiếu học tập và yêu cầu: Hãy đọc bản vẽ h/c của HHCN (h4.3) và đối chiếu với h4.2 trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.1. - Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Chúng có hình dạng ntn? - Chúng thể hiện các kích thước nào của HHCN? II. Hình hộp chữ nhật. 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật? (4 phút) - Hình hộp chữ nhật là hình được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. (7 phút) a 1 3 h 2 b Bảng 4.1 Hình Hình chiếu H/dạng KT 1 Đứng HCN a,h 2 Bằng HCN b,a 3 Cạnh HCN h,b HĐ3. Hình lăng trụ đều (13 phút) + Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu nắm được các hình lăng trụ đều hình chiếu của hình lăng trụ đề * Tìm hiểu về hình lăng trụ đều Cho học sinh quan sát mô hình lăng trụ đều và dựa vào H4.4 Hình lăng trụ được giới hạn bởi các hình nào ? và trên đó hãy chỉ ra kích thước của chúng? Trên hình lăng trụ được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều và các mặt bên là HCN. Có chiều dài cạnh đáy a, chiều cao lăng trụ b và chiều cao đáy b. Các cạnh và các mặt của hltđ có đặc điểm gì? Các cạnh và các mặt của hình lăng trụ đều // với nhau. Nhận xét và chốt về kiến thức. - Hình lăng trụ đều là hình được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các HCN bằng nhau. Đặt mẫu vật hình LTĐ trong mô hình 3 mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng (Lưu ý: đặt mặt của vật mẫu // với mặt phẳng chiếu đứng đối diện với người quan sát). Khi chiếu hình LTĐ lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng sẽ là hình gì? và là mặt nào của LTĐ? kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình lăng trụ ? - Hình chiếu đứng là hình chữ nhật. - Mặt nhìn chính diện từ trước tới sẽ là h/c đứng.(Do người đặt vật ) - Phản ánh 1 kích thước: Chiều cao lăng trụ Tương tự đối với hình chiếu bằng và cạnh Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng. Phát phiếu học tập và yêu cầu: Hãy đọc bản vẽ h/c của hình lăng trụ tam giác đều (h .4.5) và đối chiếu với h4.4 trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.2. Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Chúng có hình dạng ntn? Chúng thể hiện các kt nào của hình lăng trụ tam giác đều? Thảo luận và đưa ra đáp án Nhận xét -bổ xung Kết luận và y/c học sinh điền vào vở III. Hình lăng trụ đều 1. Thế nào là hình lăng trụ đều? (4 phút) - Hình lăng trụ đều là hình được bao bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các HCN bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. (7 phút) 1 2 a 3 2 a 3 3 1 2 a bảng 4.2 Hình Hình chiếu H/dạng KT 1 Đứng HCN h,a 2 Bằng Tgiác b,a 3 Cạnh HCN h,b HĐ4. Hình chóp đều.(5 phút) + Mục tiêu :Giúp học sinh nắm được hình chóp đều HC của hình chóp đều * Tìm hiểu về hình chóp yêu cầu học sinh quan sát mô hình và kết hợp với h 4.6/sgk Hãy cho biết khối đa diện ở h4.6 được bao bởi các hình gì? Trả lời như bên Chốt lại và cho ghi Từ mô hình yêu cầu học sinh chỉ ra đỉnh, mặt bên, mặt đáy và các kích thước của hình chóp đều. Tương tự như với 2 hình vừa nghiên cứu ở trên, cho học sinh quan sát vị trí đặt của mẫu vật và hỏi. Hình chiếu tương ứng cũng như kích thước của chúng được đặt trên h/c nào? Lên bảng vẽ các hình chiếu của hình chóp đều. Gọi h/s khác nhận xét và chỉnh sửa và chốt lại. Đọc yêu cầu trong sgk/18 điền vào bảng 4.3 Thảo luận theo bàn và lên bảng điền thông tin. Các nhóm khác nhận xét bổ xung. Chốt Về kiến thức Sau khi nghiên cứu xong 3 khối hình học ta thấy các khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào? Kích thước đáy và chiều cao Kết luận như chú ý trong sgk/18 THMT:Khi vẽ các bản vẽ kĩ thuật ta nên sử dụng giấy bút ntn? Nên phác hình bằng bút chì sd đúng cỡ giấy thực hiện các quy trình chung các yêu cầu chung để tiết kiệm nguyên liệu, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh IV. Hình chóp đều. 1. Thế nào là hình chóp đều? (4 phút) Hình chóp đều là hình được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2. Hình chiếu của hình chóp đều. (6 phút) Bảng 4.3 Hình Hình chiếu H/dạng KT 1 Đứng Tgiác h,a 2 Bằng Vuông a, h 3 Cạnh Tgiác h,a * Chú ý (sgk t 18) 3. Củng cố luyện tập - Hướng dẫn học sinh tự học: * Củng cố luyện tập (4 phút) GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1/sgk/18 HS: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều // với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình tam giác đều * Hướng dẫn học sinh tự học (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ/sgk/18. - Trả lời câu hỏi 1,2 và làm bài tập/19 vào vở. - Nghiên cứu trước bài 5/sgk/20. - chuẩn bị trước báo cáo thực hành. Ngày soạn: 14/09/2020 Ngày dạy: /09/2020 Ngày dạy: /09/2020 Dạy lớp :8A Dạy lớp :8B Tiết 4 - Bài 3 + 5 THỰC HÀNH: - HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ - ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Chuẩn kiến thức kĩ năng - Biết được sự liên quan giữa các hướng chiếu và hình chiếu. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. b) Về kĩ năng: - Biết được các bố trí trên hình vẽ. - Vẽ được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. c) Về thái độ: Chuẩn kiến thức kĩ năng - Hình thành về kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật - Phát huy trí tưởng tượng không gian. THMT: 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của GV - Nghiên cứu tài liệu, sgk. sGV, soạn bài. - Mô hình của các vật thể H5.2 và tranh vẽ H5.1. b) Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - SGK, báo cáo thực hành trên giấy A4, các dụng cụ vẽ. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (15 phút KSCLĐN) * Câu hỏi: Câu 1: Hãy nêu tên gọi các hình chiếu tương ứng với hướng chiếu của chúng? Câu 2: Hãy nêu vị trí của hình chiếu trên bản vẽ? Câu 3: Em hãy cho biết h/c 2 (H4.8/19) là h/c của vật thể nào trong số 3 vật thể ở H4.9/19/sgk ? * Đáp án và biểu điểm (10 điểm) Đáp án Biểu điểm - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) - Hình chiếu đứng ở phía trên góc trái của bản vẽ. - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. - Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) Hình chiếu 2 trong H4.8 là hình chiếu của vật thể C trong H4.9 (4 điểm) Đặt vấn đề vào bài mới: Trên bản vẽ kĩ thuật các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau. Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ. Để đọc thành thạo một số bản vẽ đơn giản chúng ta cùng làm “Bài thực hành – Hình chiếu của vật thể”.(2 phót) b) Dạy nội dung bài mới: GV GV GV GV GV GV HS GV HS GV GV HS GV GV GV GV HS GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV GV GV HS GV HS GV GV HS GV * Thực hành: Hình chiếu của vật thể Nêu rõ mục tiêu của bài thực hành Trong tiết thực hành này các em làm thực hành cá nhân Yêu cầu học sinh để dụng cụ vật liệu mà các em đã chuẩn bị lên bàn để kiểm tra Nhận xét sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của các em. Tìm hiểu nội dung bài thực hành Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục II/sgk/13 Yêu cầu 1 em đọc nội dung bài thực hành Đọc lại nội dung bài thực hành một lần nữa. Bài thực hành cho biết gì? Yêu cầu gì? Trả lời: -Cho biết: Vật thể hình cái nêm với 3 hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1,2,3 như H3.1 -Yêu cầu: Vẽ lại các hình chiếu 1,2,3 cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ Để thực hiện được yêu cầu của bài tập chúng ta cùng phân tích H3.1 Treo H3.1 đã phóng to kết hợp mô hình cái nêm, yêu cầu học sinh quan sát Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu nào? Trả lời: Hướng chiếu B Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu nào? Trả lời: Tương ứng với hướng chiếu C Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu nào? Trả lời: Tương ứng với hướng chiếu A Hướng chiếu A(từ trước tới) tương ứng với hình chiếu nào? Trả lời: Hướng chiếu A tương ứng với hình chiếu đứng Hướng chiếu B(từ trên xuống) tương ứng với hình chiếu nào? - Hình chiếu bằng Hướng chiếu C (từ trái sang) tương ứng với hình chiếu nào? -Hình chiếu cạnh Qua phân tích em hãy nêu tên gọi của các hình chiếu 1,2,3 trong H3.1 Chốt Về kiến thức -Hình chiếu 1: Hình chiếu bằng -Hình chiếu 2: Hình chiếu cạnh -Hình chiếu 3: Hình chiếu đứng * Tìm hiểu trình tự thực hành Em hãy nêu các trình tự tiến hành để làm bài tập thực hành này? Trả lời: sgk/14 Nhắc lại các bước tiến hành như trong sgk/14 Nêu cách trình bày bài thực hành trên giấy A4 để đọc: -Bố trí bảng 3.1 và phần hình vẽ : Hình 3.1 ở nửa trên của tờ giấy A4 ; Bảng 3.1 vẽ ở phía dưới của tờ giấy. Đưa tờ giấy ra để hướng dẫn học sinh cho các em dễ hiểu Chú ý: 1. Khi vẽ chia làm 2 bước -Bước 1 vẽ mờ: tất cả các đường đều vẽ bằng nét mảnh -Bước 2 vẽ đậm: Sau khi vẽ xong, kiểm tra lại các hình đã vẽ nếu đúng thì tiến hành tô đậm -Ghi rõ họ tên ở góc dưới của bản vẽ - Tất cả các hình vẽ trên bản vẽ đều được vẽ bằng bút chì không vẽ bằng các loại bút khác 2. Tất cả các kích thước phải đo theo hình đã cho hoặc có thể vẽ theo tỉ lệ tuỳ chọn Tổ chức thực hành Học sinh làm bài cá nhân vào tờ giấy A4 theo sự hướng dẫn của Giáo viên. Đi từng bàn hướng dẫn học sinh cách vẽ hình và cách trình bày bài thực hành sao cho đúng, chính xác và đẹp. THMT:Trong giờ thực hành em phải thực hiện những điều gì để giữ vệ sinh môi trường ? Ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh hạn chế BĐKH do rác thải. A. Thực hành hình chiếu của vật thể. (13 phút) I. Chuẩn bị. (sgk/13) II. Nội dung. - Cho biết: Vật thể hình cái nêm với 3 hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1,2,3 như H3.1 -Yêu cầu: Vẽ lại các hình chiếu 1, 2, 3 cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ. III. Các bước tiến hành. - Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành - Bước 2: Làm bài trên giấy A4 - Bước 3: Kẻ bảng 3.1 và đánh dấu (x)vào ô đã chọn - Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu 1,2,3 cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ GV GV GV GV HS HS GV GV HS GV GV HS GV * Tìm hiểu đọc bản vẽ khối đa diện Nêu mục tiêu bài TH và kt việc chuẩn bị của học sinh Phân nhóm thực hành và cử nhóm trưởng: Chia lớp thành 3 nhóm Giới thiệu nội dung của bài thực hành mà h/s cần nắm được. Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập thực hành trên giấy A4. Hướng dẫn học sinh thực hành theo các bước sau: Chia mô hình các vật thể cho các nhóm quan sát Quan sát vật thể và thực hiện bước 1. Làm việc với sgk: Nghiên cứu H5.1,5.2. Các nhóm tiến hành làm báo cáo theo cá nhân. Hướng dẫn thường xuyên: Theo dõi, quan sát các nhóm làm việc, giải đáp thắc mắc Lưu ý học sinh về: Bước vẽ mờ và tô đậm, cách lấy kích thước và tỉ lệ vẽ, cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ như chú ý trong sgk t 21. Làm mẫu 1 bản vẽ: Cụ thể là bản vẽ 1, GV vẽ lên bảng và hướng dẫn học sinh: - Hướng dẫn bước vẽ mờ: + Nhắc h/s bố trí các hình cân đối trên bản vẽ. + Nhắc h/s những lỗi khi vẽ như: các cạnh không //, kích thước không đều, tỉ lệ không cân xứng... - Hướng dẫn bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ ta tiến hành tô đậm. 3 nhóm tiến hành hoàn thành các bản vẽ còn lại: - Nhóm 1: Bản vẽ 2. - Nhóm 2: Bản vẽ 3. - Nhóm 3: Bản vẽ 4. Quan sát các nhóm và điều chỉnh các lỗi, giải đáp thắc mắc. Treo đáp án lên bảng cho HS nx bài. Các nhóm đánh giá chéo kết quả bài TH theo tiêu chí: + Độ chuẩn xác, đẹp, bố trí hình cân đối, thời gian hoàn thành. Nhận xét bài thực hành: Về việc chuẩn bị, tinh thần, Về thái độ. Động viên tinh thần, Về thái độ tích cực của học sinh. Lưu ý những sai sót cần tránh trong giờ TH sau. B. Thực hành đọc bản vẽ khối đa diện. (13 phút) I. Chuẩn bị. (Sgk t 20) II. Nội dung - Đọc bản vẽ h/c 1,2,3,4 và đối chiếu với các vật thể A,B, C, D bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 5.1 để chỉ rõ sự tương ứng giữa bản vẽ và vật thể. - Hãy vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của 1 vật thể trong các vật thể A, B, C, D. III. Các bước tiến hành B1: Đọc kĩ nd bài TH và kẻ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu (x) theo yêu cầu của bảng. Bảng 5.1 Vật thể Bản vẽ A B C D 1 X 2 X 3 X 4 X B2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một trong các vật thể A, B, C, D. * Chú ý: (sgk t 21) * Thực hành. Vẽ mờ Tô đậm c) Củng cố, luyện tập. (1 phút) ? Tại sao ở bản vẽ 2 trên hình chiếu cạnh lại có đường vẽ là nét đứt? HS: Vì trên vật thể có rãnh bị che khuất nên khi thể hiện trên bản vẽ phải thể hiện bằng nét đứt. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1 phút) - Hoàn thiện lại các bản vẽ vào vở bài tập . - Đọc: "Có thể em chưa biết"/22. Ngày soạn: 18/9/2020 Ngày dạy: /9/2020 Ngày dạy: /9/2020 Dạy lớp : 8A Dạy lớp : 8B Tiết 5 - Bài 6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS cần hiểu: 1. Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. 2. Kĩ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. 3. Thái độ: Say mê với bài học. 4. Năng lực cần đạt - Có tinh thần tự học, tự nghiên cứu, biết giải quyết vấn đề bằng tư duy sáng tạo khi vẽ bản vẽ về hình trụ, hình nón, hình cầu. - Biết hợp tác, sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu kĩ nội dung sgk, SGV, mô hình các khối tròn xoay. 2. Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_202.doc