Giáo án môn Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
a. Kiến thức:
- Biết được các hình chiếu trên bản vẽ và biểu diễn nó trên các mặt phẳng chiếu.
- Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức
b. Kĩ năng:
- Biết cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu trên vật thể
c. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, trí tưởng tượng không gian
2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tự học.
3. Phương Pháp kỹ thuật dạy học.
- Quan sát thực hành
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo, bảng 3.1, 5.1 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh.: SGK, giấy A4, bút chì, thước.
III. Chuỗi các hoạt động học.
A. Hoạt động khởi động (2’) :
? Thế nào là hình chiếu của vật thể nêu tên gọi các hình chiếu trên bản vẽ.
PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1. Bài 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG Ngày soạn: 4/9/2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ a. Kiến thức; Học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. b. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật c. Thái độ: Học sinh yêu thích phần vẽ kĩ thuật, có hứng thú tìm hiểu bộ môn. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực hợp tác. - Năng lực quan sát. - Năng lực tự học. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp. - Kĩ thuật động não. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu nội dung, soạn bài - Tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 2. Chuẩn bị của học sinh - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - SGK, đồ dùng học tập III. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Hãy cho biết các công nhân xây một căn nhà, cây cầu, cần dựa vào đâu để trong quá trình xây dựng đúng theo ý tưởng của các kĩ sư ? B. Hoạt động hình thành kiến thức TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 10 ph 10ph 12’ HĐ1. Tìm hiểu vai trò của BVKT đối với sản xuất GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau? HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp GV: Quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì? GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi ?; Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì? GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3 GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì? HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến GV; Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3 a,b SGK? GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi và sử dụng HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. GV: Cho h/s quan sát hình1.4 SGK GV; BVKT được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau. GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào? HS: Nghiên cứu, trả lời I- Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: - Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật. II- Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. - BV KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi và sử dụng - Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn. III- Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. - Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại BVKT của ngành mình - Cơ khí, kiến trúc, giao thông, diện lực . C. Hoạt động luyện tập - vận dụng. ( 5 ph) - Hs đọc ghi nhớ SGK ? Học BVKT để làm gì? (Để ứng dụng vào đời sống, sản xuất,và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học khác) D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3 ph) - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 2 ( SGK ) IV. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................. .................................................................................................. Tiết 2 Bài 2 HÌNH CHIẾU Ngày soạn: 4/9/2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu b. Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. c. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu ứng dụng của hình chiếu trong cuộc sống hàng ngày 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực hợp tác. - Năng lực quan sát. - Năng lực tự học. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học. - Phương pháp quan sát – Đàm thoại II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, hộp phấn ( Khối hình hộp chữ nhật) - Bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Chuỗi các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động: 5 ph - BVKT có vai trò gì trong đời sống? - BVKT được vẽ bằng những cách nào? B. Hoạt động hình thành kiến thức. TG Hoạt động của thầy và trò Trình tự nội dung kiến thức 10’ 10’ 10’ r 8’ HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 ( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi để có hình chiếu của một vật thể ta phảI có những điều kiện nào? HS: trả lời-Nguồn chiếu -Vật được chiếu -Mặt phẳng chiếu GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì? HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời. GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì? GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? HS; Trả lời GV; Chuẩn kiến thức HĐ3 GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể? HS: Quan sát, trả lời GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp. GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? HS: Quan sát trả lời HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi GV: Sau khi mở 3 m/p chiếu khi đó 3hình chiếu đều năm trên một m/p, vị trí của 3 hình chiếu được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào? HS: Nghiên cứu trả lời GV: vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một hình chiếu có được không? HS: Trả lời GV: Chuẩn kiến thức và giải thích chú ý SGK I. Khái niệm về hình chiếu: - Hình nhận được trên mặt phẳng chiếu gọi là hình chiếu II. Các phép chiếu - Tranh hình 2.2 Phép chiếu xuyên tâm Phép chiếu song song Phép chiếu vuông góc III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các MP chiếu. - Tranh hình2.3 ( SGK ). - Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng. - Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. - H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới. - H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu. Hình chiếu đứng phía trên. Hình chiếu bằng phía dưới. Hình chếu cạnh bên phải. C. Hoạt động luyện tập – vận dụng. 3 ph - GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK. - ?. Hãy chỉ ra các kích thứơc tương ứng của vật thể trên các hình chiếu đứng, bằng, cạnh? D. Hoạt động hình thành kiến thức. 2 ph - GV Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước Bài 4 SGK IV. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Bài 3 THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ Ngày soạn: 10/ 9/ 2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Kiến thức: - Biết được các hình chiếu trên bản vẽ và biểu diễn nó trên các mặt phẳng chiếu. - Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức b. Kĩ năng: - Biết cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ - Đọc được bản vẽ các hình chiếu trên vật thể c. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, trí tưởng tượng không gian 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực hợp tác. - Năng lực quan sát. - Năng lực tự học. 3. Phương Pháp kỹ thuật dạy học. - Quan sát thực hành II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo, bảng 3.1, 5.1 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh.: SGK, giấy A4, bút chì, thước...... III. Chuỗi các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động (2’) : ? Thế nào là hình chiếu của vật thể nêu tên gọi các hình chiếu trên bản vẽ. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Chuẩn bị bài thực hành(5’) - GV: Chia nhóm và chỉ định nhóm trưởng của mỗi nhóm. - HS: Ổn định tổ chức theo nhóm được pc. - GV: Nêu mục tiêu và yc, kq của bài TH. - GV: Nêu tiêu chí đánh giá tiết thực hành I. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Thước, gấy A4, bút chì, compa - SGK, vở bài tập HĐ 2: Tìm hiểu ND thực hành ( 5’) - GV: YC HS đọc SGK Nêu ND bài TH - HS: HĐ cá nhân - GV : Kết luận lại II. Nội dung thực hành: 1. XĐ mối tương quan giữa vật thể và hc 2. Vẽ lại hc 1,2,3 ở hình3.1 SGK đúng vị trí HĐ 3: Tiến hành thực hành (25’) - GV: Lưu ý cách vẽ hình: vẽ mờ sau khi vẽ xong thì tô đậm kiểm tra các đường vẽ trước khi tô đậm - HS: Kẻ b3.1 và đánh dấu x vào ô đã chọn - HS: Vẽ hc đúng vị trí vào giấy A4 - GV: Treo bảng HS đã vẽ đúng lên bảng để HS đối chiếu - HS: Hoàn thành vào vở III. Các bước tiến hành thực hành hình chiếu B1 : Đọc kĩ nội dung bài thực hành B2: Làm bài trên khổ khổ giấy A4 B3: Kẻ khung vẽ, khung tên B4: Vẽ lại 3 hình chiếu 1,2,3 theo đúng vị trí C. Hoạt động luyện tập – vận dụng. (5 ph ) - GV hướng dẫn lại cách vẽ 1 vật thể D. Hoạt động tìm tòi mở rộng.(1’) GV:Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 4 cho biết thế nào là khối đa diện, có những khối da diện nào ? IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 4 Bài 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 10/ 9/ 2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt b Kỹ năng: - Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. c. Thái độ: Yêu thích môn học, tìm hiểu thực tế 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực hợp tác. - Năng lực quan sát. - Năng lực tự học. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học. - Quan sát, phân tích, đàm thoại II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều 2. Chuẩn bị của học sinh. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. III. Chuỗi các hoạt động học. A. Hoạt động khở động: 5 ph ? Có những phép chiếu nào, đặc điểm của mỗi phép chiếu? B. Hoạt động hình thành kiến thức. TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 7’ 10’ 10’ 9’ GV: Giới thiệu bài học. HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện GV: Cho H/s quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi. GV: Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Hướng Hs nêu được khái niệm về khối đa diện GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. GV; Kết luận HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi. GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi mấy hình phẳng, đó là các hình gì? HS: Nghiên cứu, trả lời GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì? GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3 m/p hình chiếu đối diện với người quan sát. GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên m/p hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? HS: Trả lời GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật? Hs Hoàn thành bảng 4.1 SGK GV; Các h/c của hình hộp chữ nhật cóhình dạng như thế nào?. HS; Kiểm tra kết quả theo từng cặp HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4. GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Trên hình lăng trụ đều thể hiện các kích thước nào? HS: Nghiên cứu trả lời GV; Hướng dẫn hoàn thành yêu cầu bảng 4/2 SGK GV; Nhận xét, kết luận HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Chúng có hình dạng như thế nào? - Chúng thể hiện những kích thước nào? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn h/s hoàn thành Bảng 4.3 Hs; nhận xét kết quả của nhau GV; Nêu chú ý SGK I. Khối đa diện. - Tranh hình 4.1 ( SGK). - KL: Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. II. Hình hộp chữ nhật. 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình 4.2 - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở III. Lăng trụ đều. 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - Hình 4.4 Hai mặt đáy là hai đa giác đều bằng nhau,mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - HS làm Bảng 4.2 vào vở IV. Hình chóp đều. 1. Thế nào là hình chóp đều. - Hình 4.6 - Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều. - Hình 4.7 C. Hoạt động luyện tập – vận dụng. ( 3 ph ) - GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài -Yêu cầu H/s đọc bản vẽ các hình 4.3; 4,5; 4.7 SGK D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1 ph ) - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3, bài 5 ( SGK ) IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 5 Bài 5 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 17/ 9/ 2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Về kiến thức: - Biết được các hình chiếu trên bản vẽ - Biết biểu diễn hình chiếu trên mặt phẳng chiếu b.Về kỹ năng: - Vận dụng vào bài tập thực hành để củng cố kiến thức về hình chiếu. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. - hình thành kĩ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng trong không gian. c. Về thái độ: - Tự giác tích cực hoạt động nhóm * Địa chỉ tích hợp bảo vệ môi trường: Cả hai bài thực hành * Nội dung tích hợp bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xung quanh. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực tự học. 3. Phương Pháp kỹ thuật dạy học. - Thực hành nhóm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của GV: - mô hình cái nêm - Dụng cụ: thước kẻ, êke, compa - Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp - Sgk, vở bài tập - Mô hình các vật thể A, B, C 2. Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài thực hành. III. Chuỗi các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động. 2p - GV kiểm tra dụng cụ, đồ dung học tập của hs, phê bình những HS chưa chuẩn bị. - ĐVĐ: gv : để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian,-> bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 6p 7p 20p 5p Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành. Gv: goi một hs đọc nội dung bài thực hành, đọc các bản vẽ hình chiếu 1,2,3 ( H5.1 ) và đối chiếu với các vật thể A,B,C,D (H5.2) bằng cách đánh dấu vào bảng 5.1 Hoạt động 2. Hưỡng dẫn thực hành cách trình bày bài làm.( Báo cáo thực hành ) Gv: Hướng dẫn HS các bước tiến hành HS: chú ý GV: Nêu cách trình bày trên khổ giấy A4 hoặc trong vở bài tập, có thể bố trí thao sơ đồ phần hình, phần chữ, khung tên lên bảng. Hoạt động 3. Tổ chức thực hành. Hs: làm bài cá nhân theo sự hướng dẫn của gv Gv: Hướng dẫn, theo dõi kiểm tra cách tiến hành bài tập của HS. Hoạt động 5. tổng kết bài học Gv: nhận xét giờ làm bài tập thực hành như: Sự chuẩn bị của hs, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc Gv: Hưỡng dẫn hs tự đánh giábài làm của mình dựa theo mục đích bài học. Hs: tự nhận xét đánh giá theo hưỡng dẫn của gv Gv: thu bài về chấm, có thể chấm thử một vài bài, đánh giá kết quả I. Chuẩn bị - Dụng cụ: thước, êke, compa - Vật liệu: Giấy khổ A4, giấy nháp - Sgk, vở bài tập II. Nội dung. ( bảng phụ 5.1 ) và tranh vẽ các hình 5.1,5.2 III.- Các bước tiễn hành * Các bước tiễn hành như . sau: Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ bảng 5.1 vào bài làm sau đó đánh dấu ( x ) vào ô thích hợp của bảng. Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một trong các vật thể A, B, C, D. IV- Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập – vận dụng. 4p Hs: đọc thêm phần có thể em chưa biết. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 1p - GV: yêu cầu hs về nhà đọc trước bài 6 sgk, có thời gian thì làm các mô hình các vật đã vẽ IV. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiết 6 BÀI 6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY Ngày soạn: 17/9/2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái dộ. a. Kiến thức: - Nhận dạng Được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu b. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu - Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. c. Về thái độ: - Yêu thích khoa học công nghệ. 2. Định hướng phát năng lực. - Năng lực hợp tác. - Năng lực quan sát. - Năng lực tự học. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học. - Dạy học trực quan sinh động. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ các hình bài 6 sgk - Mô hình các khối tròn : Hình trụ, hình nón, hình cầu - Các vật mẫu như: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài cũ. III. Chuỗi các hoạt động học Hoạt động khởi động. 3p ĐVĐ: gv nêu mục tiêu bài học. Hoạt động hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 7p 30p Hoạt động 1. Tìm hiểu khối tròn xoay Gv; cho hs quan sát mô hình khối tròn xoay ? các khối tròn xoay có tên gọi là gì? chúng được tạo ra như thế nào? Hs: đọc thồng tin sgk-> trả lời Gv: chưa vội nhận xét câu trả lời của hs, yêu cầu hs quan sát hình 6.2 hoàn thành bài làm trong sgk Hs; cá nhân hoàn thành bài làm, 1-2 hs phát biểu Gv: goi vài hs nhận xét sau đó đánh giá, kết luận Hs: chú ý ghi vở ? em hãy kể một số vật thể thường thấy có dạng hình khối Hs: lấy vi dụ Hoạt động 2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu Gv; yêu cầu hs quan sát hình vẽ, mô hình, gv chỉ rõ các hinh, phương chiếu.. ? nêu tên gọi các hình chiếu, hình chiếu có dạng hình gì? kích thước? Hs: tương tự các bài học trước hoàn thành bảng 6.1-> một ban lên bảng thực hiện Gv tiếp tục yêu cầu hs quan sát hình 6.4 tương tự hoàn thành bảng 6.2 Hs: cá nhân thưc hiện, một bạn lên bảng trình bày, các hs khác nhận xét-> gv kết luận Tương tự như vậy gv yêu cầu hs hoàn thành bảng 6.3 Hs hoàn thành, lên bảng trình bày Gv: nhận xét,chốt lại Gv: sau khi giảng xong các khối tròn xoay gv hỏi chung + để biểu diễn khối tròn xoay cần dùng mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? + để xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào? Hs : thảo luận theo nhóm-> cử đại diện nhòm trả lời Gv; đánh giá chốt lại I. Khối tròn xoay a. Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ b. khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón c. khi quay một nửa hình tròn quanh đường kính cố định, ta được hình cầu ví dụ: quả bóng, nón, .. II- Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. 1. hình trụ. Hình chiếu Hình dạng kích thước Đứng Chữ nhật d, h Bằng Tròn d, Cạnh Chữ nhật d, h 2. hình nón Hình chiếu Hình dạng kích thước Đứng Tam giác h , d Bằng Tam giác h , d Cạnh đường tròn d 3. Hình cầu Hình chiếu Hình dạng kích thước Đứng Tròn d Bằng Tròn d Cạnh Tròn d *chú ý: Thường dùng hai hình chiếu để thể hiện khối tròn xoay, một hình chiếu để thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu để thể hiện hình dạng và đường kính. * Ghi nhớ: SGK/25 C. Hoạt động luyện tập – vận dụng. 4p Gv: yêu cầu một vài hs đọc phần ghi nhớ Hs: đọc bài. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 1p Học bài, làm bài tập trong SGK. IV. Rút kinh nghiệm. Tiết 7 Bài 7 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY Ngày soạn: 17/ 9 / 2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Về kiến thức: Biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. b.Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản. - Phát huy trí tưởng tượng không gian. c. Về thái độ:Trung thực, tự giác. * Tích hợp bảo vệ môi trường: + Hình thành thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liêu, giữ vệ sinh khu vực thực hành. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực hợp tác. - Năng lực quan sát. - Năng lực tự học. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học. - Thực hành nhóm, hưỡng dẫn II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình các vật thể - Dụng cụ: thước, êke, compa. - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, but chì, tẩy, giấy nháp. - Sách giáo khoa, vở bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: Xem trước nội dung bài thực hành. III. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động khởi động. 5p - gv gọi hs lên bảng làm bài tập trang 26 sgk - Hs: 1 ban lên bảng lam, các hs khác chú ý - Gv gọi hs khác nhận xét-> đánh giá cho điểm ĐVĐ: gv nêu mục tiêu bài thực hành. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 10p 10p 17p 5p Hoạt động 1. Giới thiệu nội dung bài tập thực hành. Gv: nêu rõ nội dung bài tập thực hành gồm hai phần: Hs: ghi trình tự thực hành Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm. Gv nêu cách trình bày bài làm, mằng hình vẽ trên bảng, lưu ý hs cách trình bày trên khổ giấy A4 Hs: lưu ý cách trình bày tương tự giờ thực hành trước. Hoạt động 3. Tổ chức thực hành. Hs: các nhóm làm theo hưỡng dẫn của gv Gv: theo dõi các nhóm tiễn hành chú ý đến thao tác kẻ, vẽ và trình bày của hs trên bài thực hành. Hoạt động 4. Tổng kết bài học Gv: nhận xét giờ làm bài tập thực hành: + sự chuẩn bị của hs + cách thức. + Thái độ học tập. Hướng dẫn hs tự đánh giá bài thực hành Hs: tự nhận xét bài thực hành của nhóm mình Gv: thu bài về chấm. I- Chuẩn bị - Dụng cụ: thước kẻ, êke, compa - Vật liêu: giấy vẽ khổ A4 - Sgk, vở bài tập II- Nội dung * Gồm hai phần: - Phần 1: trả lời các câu hỏi bằng phương pháp đánh dấu, lưa chọn - Phần 2: phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu ( x) vào bảng 7.2 ( Bảng phụ hình 7.1;.2 sgk ) III Các bước tiễn hành. Sgk IV- Nhận xét và đánh giá. C. Hoạt động luyện tập – vận dụng. 2ph - GV nhắc lại cách đọc bản vẽ các khối tròn xoay. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 1 ph GV Hướng dẫn về nhà: đọc trước bài 8 IV. Rút kinh nghiệm. Chương II. Bản vẽ kĩ thuật Tiết 8 Bài 8 KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT- HÌNH CẮT Ngày soạn: 23/9/2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Về kiến thức: - Biết khái niệm về bản vẽ kĩ thuật và hình cắt. b.Về kỹ năng: - Rèn luyện trớ tưởng tượng không gian của HS. c. Về thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích học bộ môn. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực hợp tác. - Năng lực quan sát. - Năng lực tự học. 3. Phương Pháp kü thuËt d¹y häc. - Thuyết trình, đàm thoại. - Dạy học trực quan. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ các hình bài 8-sgk. - Vật mẫu: quả cam mụ hình ống lút được cắt làm hai tấm. - Sơ đồ hình 9.2 sgk. - Vật mẫu: Ống lút 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài trước. III. Chuỗi các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động. 5 ph Đặt vấn đề: Nêu mục tiêu bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 17 ph 18 ph Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm chung Gv: Nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật Hs: học song bài 1 đó biết được vai trũ của bản vẽ kỹ thuật-> trả lời Gv; nhấn mạnh: hs ghi thụng tin vào vở ? Hóy kể một số lĩnh vực kỹ thuật đó học. Hs: cơ khí, giao thông, nụng nghiệp Gv: Nhấn mạnh: hs ghi vở. * HS khuyết tật + Quan sát các bản vẽ kĩ thuật ? Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm về hình cắt. Gv: ? trong môn sinh học, muốn thấy ẽo cấu tạo bên trong hoa, quả, các bộ phận của cơ thể người ta làm thế nào? Hs: cắt ra Gv: bổ sung- > kết luận về hỡnh cắt. hs ghi vở Gv: Trình bày qúa trình vẽ hình cắt thụng qua vật mẫu ống lót bị cắt đôi hình 8.2 sgk Gv: hình cắt được vẽ như thế nào? Và dùng để làm gỡ? Hs: đọc thông tin sgk suy nghĩ trả lời Gv: bổ sung-> kết luận: Hs: ghi vở I- Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn do con người sáng tạo và làm ra đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật. - Nội dung của bản vẽ kỹ thuật: hình dạng, kết cấu, kích thước và những yêu cầu khác. - Người công nhân phải căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật để chế tạo ra sản phẩm đúng như thiết kế. - cú nhiều lĩnh vực kĩ thuật, trong đó có hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng: + Bản vẽ cơ khí: thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị + Bản vẽ xây dưng: thuộc lĩnh vực xây dựng các công trỡnh cơ sở hạ tầng II- Khái niệm về hình cắt. * Để diễn tả các kết cấu bên trong bị che khuất của vật thể (các lỗ, rãnh của chi tiết máy) trên bản vẽ kĩ thuật cần phải dựng phương pháp cắt. - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt khi giả sử cắt vật thể bẳng mặt phẳng tưởng tượng. - Hình cắt dựng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch. ( Tranh hình 8.2 ) * Ghi nhớ: SGK-30 C. Hoạt động luyện tập – vận dụng. 4p Gv: yêu cầu một vài hs đọc phần ghi nhớ Hs: đọc bài. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 1p - học bài, trả lời các câu hỏi sgk, xem trước bài sau. IV. Rút kinh nghiệm. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 9 Bài 9 BẢN VẼ CHI TIẾT Ngày soạn: 23/9/2020 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ. a. Kiến thức. - Biết đọc nội dung bản vẽ chi tiết đơn giản. b.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng. c. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích học bộ môn. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực hợp tác. - Năng lực quan sát. - Năng lực tự học. 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học. - Thuyết trình, đàm thoại. - Dạy học trực quan. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1, Chuẩn bị của giáo viên. - Sơ đồ H9.2 sgk. - vật mẫu: Ống lút - Bản vẽ ống lút. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài cũ. III. Chuỗi các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động: 4 ph. ĐVĐ: trong quá trình sản xuất, từ chế tạo đến lắp ráp, thi công, vận hành, sửa chữa, cần phải co bản vẽ kỹ thuật ( tài liệu chủ yếu của sản phẩm ). ngoài ra muốn tạo ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó mới lắp ráp lại .muốn vậy cần phải có bản vẽ chi tiết cho từng bộ phận đó. Vậy bản vẽ kỹ thuật là gỡ, thế nào là bản vẽ chi tiết? -> bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức. Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 15/ Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. Gv: gọi hs đọc thông tin sgk Hs: đọc bài-> nắm được vai trũ của bản vẽ chi tiết. ? bản vẽ chi tiết là bàn vẽ như thế nào? Gồm những nội dung gỡ? Hs: trả lời theo khả năng hiểu biết Gv: yêu cầu hs quan sỏt bản vẽ chi tiết ống lót-> trình bày các nội dung của bản vẽ. Hs: ghi vở Gv: vẽ sơ đồ tóm tắt các nội dung đó lên bảng I- Nội dung của bản vẽ chi tiết. * bản vẽ chi tiết cú vai trũ quan trọng trong sản xuất. a. hình biểu diễn: gồm hỡnh cắt, mặt cắt, diễn tả hỡnh dang và kết cấu của chi tiết. b. Kích thước: gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết. c.Yêu cầu kĩ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện thể hiện chất lượng của chi tiết d. Khung tên: ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lí sản phẩm. sơ đồ tóm tắt: Bản vẽ chi tiết hình biểu diễn kích thước yêu cầu kĩ thuật khung tên 20/ Hoạt động 2. Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết. Gv: cùng hs đọc bản vẽ ống lót. Qua ví dụ này gv trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết. ( đọc theo trình tự bảng 9.1 sgk, và chốt lại nội dung theo trình tự đó. Gv; Nêu tên gọi của vật, vật liệu và tỉ lệ của bản vẽ? Hs: đọc theo bảng 9.1-> gv kết luận, bổ sung thêm thông tin GV: Nêu tên gọi hình chiếu và vị trớ của hình cắt? Hs trả lời, gv bổ sung, kết luận. Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu kỹ thuật khi gia cụng và sử lớ bề mặt Hs: xem thông tin trả lời Gv: kết luận Yêu cầu hs mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết và cụng dụng. Hs: trả lời dựa vào thông tin sgk. II- Đọc bản vẽ chi tiết Bảng 9.1 a. Khung tên. -Tên gọi chi tiết: Ống lút - Vật liệu: Thép - Tỉ lệ: 1: 1 b. Hình biểu diễn. - Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh - Vị trí hình cắt: Hình cắt ở hình chiếu đứng c. Kích thước - Kích thước chung của chi tiết: phi 28, 30 - Kích thước các phần của chi tiết: Đường kính ngoài phi 28 Dường kính lỗ phi 16 Chiều dài 30 d. Yêu cầu kĩ thuật - Gia cụng: làm tự cạnh - Xử lí bề mặt: Mạ kẽm e. Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết: Ống hình trụ tròn. - Công dụng của chi tiết: Dùng để lót giữa các chi tiết * Ghi nhớ: SGK/33 C. Hoạt động luyện tập – vận dụng. 5p Gv: yêu cầu một vài hs đọc phần ghi nhớ Hs: đọc bài. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 1p - Học bài, trả lời các câu hỏi sgk, xem trước bài sau. IV. Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020.docx