Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Khái niệm chất và mỗi chất có một số tính chất nhất định.
- Khái niệm đơn giản về tính chất vật lý, hoá học
2) Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3) Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
4) Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: chất, tính chất của chất
- Năng lực hợp tác: Phân biệt vật thể và chất, mỗi nỗi chất có tính chất nhất định
- Năng lực quan sát, giải quyết vấn đề: Mỗi chất có tính chất nhất định
- Năng lực phân tích tổng hợp: Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhôm.
-Nước cất.
-Muối ăn.
-Lưu huỳnh -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Nhiệt kế .
-Đèn cồn , kiềng đun.
2) Học sinh: Đọc SGK / 7,8
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.? Vai trò của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
3) Bài mới:Giới thiệu bài mới:
Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen với chất.
Ngày soạn: 01/9/2020 Ngày dậy: /9/2020 §Tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC MỤC TIÊU: Kiến thức:Học sinh biết: -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. Kĩ năng: -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. - cách tư duy, suy luận. Thái độ: -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách. -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận. 4) Phát triển năng lực - Năng lực quan sát và giải quyết vấn đề: hiểu biết hóa học là gì. - Năng lực tự học: hình thành cách học hóa học. - Năng lực hợp tác: hóa học có vai trò như thế nào, làm gì để học tốt môn học CHUẨN BỊ: GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch CuSO4 -Dung dịch NaOH -Dung dịch HCl -Đinh sắt đã chà sạch -Ống nghiệm có đánh số -Giá ống nghiệm -Kẹp ống nghiệm -Thìa và ống hút hóa chất Học Sinh: SGK,vở ghi,bút HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: GV Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dung học tập của học sinh Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ Bài mới. Gv đặt câu hỏi để vào bài mới ?Các em có biết môn hóa học là gì không? ?Môn hóa học có ứng dụng gì? Hoạt động 1 Tìm hiểu hóa học là gì ? Hoạt động của giáo viên - HS Nội dung -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình . +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.. - HS theo dõi GV hướng dẫn +Quan sát và ghi hiện tượng +Làm theo hướng dẫn của giáo viên . +Quan sát, nhận xét. +Ghi nhận xét vào giấy - GV: Yêu cầu học sinh đọc TN1 và TN 2 trong SGK/3. +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4. g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên. - Trả lời thấy được sự giống nhau - Dự đoán - Hình thành khái niệm và ghi nhớ Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác ? = > Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống. I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? Nhận xét *Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. Hoạt động của giáo viên Nội dung -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4. -Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’) - 2 HS đọc câu hỏi SGK. -Thảo luận và ghi vào giấy. +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa +Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc, -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo. ?Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA? Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta: Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? Trợ giúp của giáo viên Nội dung -Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Cá nhân tự đọc SGK/5 -Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?” -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần: ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn. ?Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học. -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung. +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và nhận xét bổ sung. +Đại diện nhóm khác nhận xét chéo ?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học. III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? +Thu thập tìm kiếm kiến thức. +Xử lý thông tin. +Vận dụng. +Ghi nhớ. +Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. +Có hứng thú say mê. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. +Phải đọc thêm sách. Kiểm tra đánh giá¸: GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh ?Hóa học là gi? Lấy ví dụ? ?Làm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?. Dặn dò: -Làm bài tập SGK -Học bài. -Đọc bài 2 SGK / 7,8 ----------------------------------o0o---------------------------------- Ngày soạn: 01/9/2020 Ngày dạy: /9/2020 Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ §Tiết 2: CHẤT MỤC TIÊU: Kiến thức: - Khái niệm chất và mỗi chất có một số tính chất nhất định. - Khái niệm đơn giản về tính chất vật lý, hoá học Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. Thái độ: - Học sinh có hứng thú say mê môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống. 4) Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: chất, tính chất của chất - Năng lực hợp tác: Phân biệt vật thể và chất, mỗi nỗi chất có tính chất nhất định - Năng lực quan sát, giải quyết vấn đề: Mỗi chất có tính chất nhất định - Năng lực phân tích tổng hợp: Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? CHUẨN BỊ: Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Sắt miếng hoặc Nhôm. -Nước cất. -Muối ăn. -Lưu huỳnh -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch. -Nhiệt kế . -Đèn cồn , kiềng đun. Học sinh: Đọc SGK / 7,8 HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời: ? Hóa học là gì.? Vai trò của hóa học trong đời sống. ? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học Bài mới:Giới thiệu bài mới: Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen với chất. Hoạt động 1:Các chất có ở đâu Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung ? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta. -Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.gHãy đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau: -Nhận xét bài làm của các nhóm. *Chú ý: Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic, ?Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?” I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất Hoạt động của giáo viên – Học sinh Nội dung -Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định: +Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, +Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, - Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác nhau. Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất ? - Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm -Hướng dẫn: + Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm như thế nào ? + Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì ? + ghi kết quả vào bảng sau: Chất Cách thức tiến hành Tính chất của chất Nhôm Muối -Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ? -Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo. -Thuyết trình: +Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. +Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm. 1.MỖI CHẤT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NHẤT ĐỊNH. a. Tính chất vật lý: + Trạng thái, màu sắc, mùi vị. + Tính tan trong nước. + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. + Tính dẫn diện, dẫn nhiệt. + Khối lượng riêng b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác. VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, Cách xác định tính chất của chất: +Quan sát +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm. Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? Hoạt động của giáo viên Nội dung - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm sau: Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên? Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ? - HS: Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm. -Hoạt động theo nhóm (3’ -Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt. Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ? -Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , 2.VIỆC HIỂU BIẾT TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CÓ LỢI ÍCH GÌ ? - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. -Biết sử dụng các chất. -Biết ứng dụng chất thích hợp Kiểm tra, đánh giá: GV: Giao câu hỏi cho HS trả lời ? Chất có ở đâu? ? Chất và vật thể giống và khác nhau điểm nào? Dặn dò: -Học bài. -Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . -Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11 ------------------------------------o0o-------------------------------------- Ký duyệt của chuyên môn, ngày 07/9/2020 TT: Lê Ngọc Hà Ngày soạn: 10/9/2020 Ngày dạy: /9/2020 Tiết 3 §2: CHẤT (Tiếp theo) MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. Thái độ: Yêu khoa học hóa học, ham học hỏi tìm tòi. Phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, thực hành : mục III Năng lực hợp tác: Tách chất ra khỏi hỗn hợp Năng lực vận dụng: Biết liên hệ cuộc sống về tách hỗn hợp Năng lực giao tiếp: đưa ra nhận xét trong mỗi nội dung mục III CHUẨN BỊ: Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ - ống nước cất. - Nước tự nhiên. (nước ao, nước khoáng ) -Muối ăn. - Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ - Cốc và đũa thuỷ tinh, giấy lọc - Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 9,10 -Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11 HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài học của học sinh Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của 5 HS. - Kiểm tra 2 HS lên bảng: ?Tính chất của chất thể hiện như thế nào? Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất ? ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? Bài mới: Các em đã biết vật thể do chất tạo nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy mỗi chất có những tính chất nào, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1:Tìm hiểu chất tinh khiết Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh -Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước cất và nước ao. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: gTừ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao? -Thông báo: +Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết. +Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp. ?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào. ?Nước sông, nước biển, là chất tinh khiết hay hỗn hợp. - Muốn tách được nước ra khỏi nước tự nhiên g Dùng đến phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất. gGiới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất, nước khoáng, -Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp. ?Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm. ? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp. KL: Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định -Quan sát: nước khoáng, nước cất, nước ao đều là chất lỏng không màu. -Các nhóm làm thí nghiệm g ghi lại kết quả vào giấy nháp: +Tấm kính 1: không có vết cặn. +Tấm kính 2: có vết cặn. +Tấm kính 3: có vết mờ. HS trả lời câu hỏi: -Nước cất: không có lẫn chất khác. -Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác. *Kết luận: -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau . -Chất tinh khiết: không lẫn với chất khác . -Đều là hỗn hợp. -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn về phương pháp chưng cất: đun nước sôi. - Theo dõi, lắng nghe, quan sát SGK Nhận xét: -Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định. -Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp) - Vì: nước khoáng là hỗn hợp (có lẫn 1 số chất khác) g Kết quả không chính xác. -Làm việc theo nhóm nhỏ Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước. GV đưa ra vấn đề: Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào? -Biết được (tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C) -Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát. Câu hỏi gợi ý: ?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nhau. ?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên. ? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm. -Nhận xét, đánh giá và chấm điểm. ?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên tắc nào. -Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. -Thảo luận theo nhóm ( 3’) g Ghi kết quả vào giấy nháp. -Nêu cách làm: +Đun nóng nước muối g Nước bay hơi. +Muối ăn kết tinh. -Đường tan trong nước còn cát không tan được trong nước. -Thảo luận nhóm g Tiến hành thí nghiệm: -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. - HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý để trả lời - HS rút ra kết luận Kiểm tra, đánh giá : ?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào. ?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp. Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 7,8 SGK/11 -Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) -Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát. -------------------------------------------o0o------------------------------------------- Ngày soạn: 12/9/2020 Ngày dạy: /9/2020 Tiết :4 §3: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết: Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. Viết tường trình thí nghiệm. Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm Phát triển năng lực: - Năng lực thực hành hóa học: quan sát, làm thí nghiệm, cách sử dụng một số dụng cụ hóa học - Năng lực hợp tác: tiến hành làm thí nghiệm CHUẨN BỊ: Giáo viên : -1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. -Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ. Phễu và đũa thuỷ tinh. Đèn cồn và giấy lọc. 2) Học sinh: -Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . -Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh Kiểm tra bài cũ: ?Chất có những tính chất gì ? Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác? Bài mới: Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác. Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS - Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm - Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn Hoạt động 2: Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN Hoạt động của GV và HS Hoạt động của HS - Nêu các bước trong buổi thực hành - Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng thí nghiệm. - Hướng dẫn một số thao tác cơ bản trong phòng thú nghiệm - Yêu cầu HS đọc SGK/154 gRút ra nhận xét về cách sử dụng háo chất trong phòng thí nghiệm - Nghe và ghi vào vở. - Quan sát các dụng cụ thí nghiệm - Quan sát, ghi nhớ các kỹ năng sử dụng đồ dùng và hóa chất - HS Đọc SGK/154, rút ra cách sử dụng các đồ dùng và hóa chất Kết thúc buổi thực hành: - GV nhận xét ý thức học tập của HS Dặn dò: -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14, Ký duyệt của chuyên môn, ngày 14/9/2020 TT: Lê Ngọc Hà Ngày soạn: 18/9/2020 Ngày dạy: /9/2020 Tiết 5 : NGUYÊN TỬ I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.( mở rộng lớp chọn A1) - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. Kĩ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số n - ghi nhớ nt là hạt trung hòa về điện, biết viết số p, số e và xác định điện tích hạt Trọng tâm: - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, Học sinh: -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh Kiểm tra bài cũ GV không kiểm tra bài cũ Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. gVậy nguyên tử là gì ? -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”. -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He -Thông báo đặc điểm của hạt electron. ?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nghe và ghi vào vở: *Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. *Electron: +Kí hiệu: e +Điện tích:-1 +Khối lượng: 9,1095.10-28g Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na. ? Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào. ?Số proton trong nguyên tử O2 và Na. -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại. -Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và Na.g Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ? ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron. -Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. -Nghe và ghi bài: “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron”. a/Hạt proton: +Kí hiệu: p +Điện tích:+1 +Khối lượng: 1,6726.10-24g b/ Hạt nơtron: +kí hiệu: n +điện tích:không mang điện. +khối lượng: 1,6726.10-24g -Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên: Số p = số e -Khối lượng: proton = nơtron. -Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử = mhạt nhân Củng cố: ?Nguyên tử là gì . ?Trình bày cấu tạo của nguyên tử . ?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. ? Thế nào là nguyên tử cùng loại. ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. Nhiệm vụ về nhà: -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16 -Đọc bài đọc thêm SGK/16 -Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học - Học các KHH các nguyên tố trong bảng trang 42 BỔ SUNG BÀI TẬP CHO HS LỚP CHỌN A1 Bài tập nguyên tử: Bµi 1: Tæng sè h¹t p, e, n trong nguyªn tö lµ 28, trong ®ã sè h¹t kh«ng mang ®iÖn chiÕm xÊp xØ 35% .TÝnh sè h¹t mçi loaÞ. Gi¶i: - tæng sè h¹t: p + n + e = 2p + n = 28 (1) (do p = e). - H¹t kh«ng mang ®iÖn lµ: n Theo ®Ò ra ta cã: % n= n/28 . 100% = 35% n=28. 35 : 100= 9,8 = 10 Thay n = 10 vµo ph¬ng tr×nh (1) ta ®îc: p = e = 9 Bài 2: Nguyªn tö X cã tæng c¸c h¹t lµ 52 trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè h¹t kh«ng mang ®iÖn lµ 16 h¹t. H·y x¸c ®Þnh sè p, sè n vµ sè e trong nguyªn tö X. Gi¶i: - Ta cã: p + n + e = 52 = 2p + n (1) p + e – n = 16= 2p – n (2) Tõ (1) vµ (2) ta cã hÖ Ph¬ng tr×nh. Gi¶i ra ta ®îc: p = e = 17 ; n = 18 Ngày soạn: 18/9/2020 Ngày dạy: 9/2020 Tiết: 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học. - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. Kĩ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại. Biết cách viết đúng KHHH - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. Trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. II- CHUẨN BỊ: Giáo viên : -Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 Học sinh: Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh Kiểm tra bài cũ: ?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử ?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? - GV mô phỏng bằng cách gọi HS lớp 8 là chỉ các bạn HS độ tuổi 13 đều là HS lớp 8, con số 13 ấy giống như số p của tập hợp các nguyên tử -Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Số p Số n Số e Ng. tử 1 19 20 Ng. tử 2 20 20 Ng. tử 3 19 21 Ng. tử 4 17 18 -Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao? -Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các nguyên tố đó? -Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ cái gGọi là kí hiệu hóa học. -Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, -Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên. - Liên tưởng, lắng nghe -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Dựa vào đặc điểm: Số p = số e gHoàn thành bảng Số p Số n Số e Ng. tử 1 19 20 19 Ng. tử 2 20 20 20 Ng. tử 3 19 21 19 Ng. tử 17 18 17 -Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có cùng số p trong hạt nhân. *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. +Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa. +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. -Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của nguyên tố đã viết. -Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: + H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. gVậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? - Nguyên tố K, Cl -Nghe và ghi vào vở. + Oxi: O + Sắt: Fe + Bạc: Ag + Kẽm: Zn -HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học đã viết sai. - 2Fe, 3Fe Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -NT có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C -Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử gVậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ? ? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H. -Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tượng đối giữa các nguyên tử.gNgười ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. ?Vậy, nguyên tử khối là gì -Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể xác định được tên của nguyên tố đó. -Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20. -Hướng dẫn: ?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố X ?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X không +NTK của X = 2.14= 28 đ.v.C +Vậy X là nguyên tố Silic (Si). gVậy ta phải xác định nguyên tử khối của X. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải BT trên Nghe và ghi vào vở. -Ví dụ: +Khối lượng của 1 nguyên tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước là H = 1 đ.v.C ) +Khối lượng 1 nguyên tử C bằng 12 đ.v.C. +Khối lượng 1 nguyên tử O bằng 16 đ.v.C. -Nguyên tử nhẹ nhất: H. -Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H. -Nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H. -Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C. -HS đọc SGK gTóm tắt đề bài. -Phải biết số p hoặc nguyên tử khối (NTK) -Với dữ kiện đề bài trên ta không thể xác định được số p trong nguyên tố X. *Thảo luận nhóm: +NTK của X = 2.14 = 28 -đ.v.C +Tra bảng 1 SGK/ 42 g X là nguyên tố Silic (Si). Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy cho biết: a. Tên và kí hiệu của A. b. Số e của A. c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđro và Oxi. Hướng dẫn: ?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A ?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu -Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập trên. -Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét. Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau: Tên Ng tố KHHH Số p Số e Số n Tổng số hạt Ng tử khối Flo 10 19 20 12 36 3 4 -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Trao đổi bài chấm chéo. -Thông báo đáp án và cách tính điểm. -Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận nhóm. -HS tra bảng 1 SGK/ 42: a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S). b.Số e của S: 16. c.NTK của S = 32 đ.v.C NTK của H = 1 đ.v.C NTK của O = 16 đ.v.C gVậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và nặng gấp 32 lần nguyên tử H. -Thảo luận nhóm :4’ Tên Ng tố KHHH Số p Số e Số n Tổng số hạt Ng. tử khối Flo F 9 9 10 28 19 Kali K 19 19 20 58 39 Mag Mg 12 12 12 36 24 Liti Li 3 3 4 1 7 Dặn dò: -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42 -Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20 -Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42. -Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20 Ký duyệt của chuyên môn, ngày 21/9/2019 TT: Lê Ngọc Hà BỔ SUNG BÀI TẬP LỚP A1 Bài tập tính bằng gam của Nguyên tử Bài tập 1: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10-23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23 đvc. Giải: Ta có: 12 đvc = 1,9926.10g Vậy 23 đvc sẽ có khối lượng là: 23: 12 .1,9926.10= 3,82.10 g => Tương tự cho HS tính khối lượng của đồng, sắt nhôm.... GV gọi HS lên bảng viết bài giải, HS khác làm ra vở, sau 5 phút chữa BTVN: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10-23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Kali, kẽm, lưu huỳnh, magie Ngày soạn: 24/9/2020 Ngày dạy: /9/2020 Tiết 7: LUYỆN TẬP: NGUYÊN TỬ VÀ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu : - Cấu tạo nguyên tử - Cách viết KHHH, cách viết số nguyên tử bằng KHHH 2. Kỹ năng: - Viết KHHH, tính NTK, so sánh nguyên tử khối của 2 nguyên tử với nhau 3. Thái độ: - Nghiêm túc và tự giác hơn trong học tập II- CHUẨN BỊ: + HS: bài tập trong SGK và BT bổ sung trong vở BT + GV: BT nâng cao về nguyên tử cho lớp chọn: III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị các BT từ nhà - Viết 20 KHHH và cho biết tên nguyên tố hóa học 3. Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS chữa BT 1, 2 trong SGK về nguyên tử - GV đưa ra nhận xét bài làm của HS - Y/C HS ghi nhớ kiến thức về nguyên tử qua 2 BT - Y/C HS chữa BT3( tr 20) - GV đánh giá và nhận xét bài làm của HS - Y/C HS chữa bài tập: 5 , 6, 7 ( tr 20) - GV trợ giúp 1 số HS còn chưa hiểu nội dung bài yêu cầu - GV cho HS khá , giỏi nâng cao: Tính khối lượng nguyên tử theo kilogam của các nguyên tố sau: Al, Cl, N, Cu, Fe, O - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS - GV chú ý cho HS luyện dạng BT so sánh 2 nguyên tử nặng hya nhẹ so với nhau - 2 HS lên bảng chữa - HS khác nhận xét bài làm của bạn - HS thảo luận, đại diện - HS khác nhận xét - HS lên bảng chữa, HS khác nhận xét - 3 HS lên bảng chữa - HS khác nhận xét, bổ sung - HS thảo luận hóm, đại diện chữa bT\ - HS lưu ý dạng BT 4. Củng cố: Nhấn mạnh dạng BT viết số nguyên tử và nêu ý nghĩa cách viết số nguyên tử BT so sánh 2 nguyên tử với nhau. 5. Dặn dò về nhà: - Nghiên cứu trước bài : Đơn chất- hợp chất, phân tử
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2.doc