Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2020-2021

Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

 - Tính chất hóa học của oxi: Oxi là PK hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: td hầu hết các KL, nhiều phi kim và hợp chất. Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường là II.

2. Kĩ năng:

 - Quan sát TN hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe,S,P,C, rút ra nhận xát về TCHH của oxi.

 - Viết được các PTHH.

 - Tính được thể tích khí oxi ( đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

3. Thái độ:

 Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của GV:

 - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, diêm, muôi đốt.

 - Hoá chất: Khí oxi, S, P.

 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.

III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, làm bài tập,tư duy logic, TN .

IV. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG

A. Hoạt động khởi động: 2’

GV giới thiệu : Những người thợ lặn , phi công , bệnh nhân khó thở rất cần khí oxi ® con người rất cần khí oxi trong sự hô hấp , nếu không có khí ôxi trên trái đất sẽ không có sự sống . Vậy khí oxi là chất khí như thế nào ? Có những tính chất gì ?

 

docx 118 trang Phương Dung 28/05/2022 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: / / 
Ngày dạy: .../ / .
Tuần: 19
Tiết: 37
Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
 - Tính chất hóa học của oxi: Oxi là PK hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: td hầu hết các KL, nhiều phi kim và hợp chất. Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường là II.
2. Kĩ năng:
 - Quan sát TN hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe,S,P,C, rút ra nhận xát về TCHH của oxi.
	- Viết được các PTHH.
	- Tính được thể tích khí oxi ( đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: 
 Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 1. Chuẩn bị của GV: 
 - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, diêm, muôi đốt.
 - Hoá chất: Khí oxi, S, P.
 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, làm bài tập,tư duy logic, TN ...
IV. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động khởi động: 2’
GV giới thiệu : Những người thợ lặn , phi công , bệnh nhân khó thở rất cần khí oxi ® con người rất cần khí oxi trong sự hô hấp , nếu không có khí ôxi trên trái đất sẽ không có sự sống . Vậy khí oxi là chất khí như thế nào ? Có những tính chất gì ?
 Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí 6’
- GV: Yêu cầu HS nêu KHHH, CTHH, NTK, PTK của oxi.
-GV hỏi: Oxi có ở đâu ? 
-GV: Vậy chúng ta thấy oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất ( chiếm 49,4%) khối lượng vỏ trái đất. 
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí oxi. Yêu cầu HS nhận xét màu sắt khí oxi ? 
-GV: Hãy mở nút lọ đựng khí oxi, nhận xét mùi , vị của khí oxi ? 
- GV: Yêu cầu HS nhận xét khả năng hoà tan của oxi trong nước.
- GV: Cho HS so sánh tỉ khối của oxi với không khí ? 
- GV: Người ta hoá lỏng khí oxi ở – 183 0c , oxi lỏng có màu xanh nhạt.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi ? 
-HS: KHHH: O; NTK: 16
 CTHH: O2; PTK: 32
-HS: Ở trong không khí, nước, đất đá , cơ thể người , động vật và thực vật 
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Quan sát và nhận xét: không màu.
-HS: Không mùi , không vị. 
- HS: Oxi tan ít trong nước .
-HS: 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Rút ra kết luận và ghi vở.
I- Tính chất vật lí : 
- Khí oxi là chất khí không màu , không mùi ,không vị.
- Ít tan trong nước.
- Nặng hơn không khí .
- Oxi hoá lỏng ở – 183 oc, ôxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học 22’
GV: Biểu diễn thí nghiệm 
 O2 + S. Cho HS nhận xét ?
- GV: S cháy trong oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit ( khí sunfurơ) SO2. Yêu cầu HS viết PTHH sảy ra.
GV : Biểu diễn thí nghiệm: 
 P + O2. Cho HS nhận xét ?
- GV: Khói trắng dạng bột tan được trong nước đó là điphotphopenta oxít P2O5. Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH ? 
-HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm.
-HS: Viết PTHH sảy ra:
-HS: P cháy trong oxi nhanh hơn , ngọn lữa sáng chói tạo ra sản phẩm khói trắng.
-HS: Viết PTHH sảy ra:
II- Tính chất hoá học : 
1- Tác dụng với phi kim : 
a- Tác dụng với lưu huỳnh : 
b- Tác dụng với photpho : 
Hoạt động luyện tập : 6’
 - GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
 - Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ?
 - Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ?
- GV Yêu cầu HS làm bài tập sau:
* Bài tập: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư.
 C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4g. B. 16g. 
 C. 14,2g. D. Tất cả đều sai.
Hoạt động vận dụng –tìm tòi mở rộng :7’
- GV Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84
t0
Đáp án: C + O2 CO2 
t0
2H2 + O2 2H2O 
 -Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II.
 -HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84
a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.
b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá.
* Bài tập: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Tính khối lượng S đã cháy.
 - Tại sao khi có nhiệt độ ga lại cháy? Khi cháy tạo ra chất gì
GV Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
 - Làm bài tập 3, 5 SGK/ 84 .
 - Chuẩn bị tiếp bài tính chất của oxi.
Ngày Soạn: ./ ./ .
Ngày dạy: / ./ .
Tuần: 20
Tiết: 40
Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (T2)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
 -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
 -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
 -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
 -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
II.CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên : Điều chế 04 lọ chưá khí Oxi, Đèn cồn, dây sắt, quẹt gaz, que diêm.
	- Học sinh : Tìm hiểu bài trước ở nhà.
Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83
Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84
III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp, làm bài tập,tư duy logic, TN ...
IV. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động khởi động: 6’
 	? Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ?
 	 ? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ?
Đáp án: -HS 1: Nêu được oxi tác dụng được với S, P, viết PTHH.
 	-HS 2: Nêu tính chất vật lý của oxi.
 GV giới thiệu :Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại (15’)
t0
Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác.
-GV biểu diễn thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt à đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ?
*Thí nghiệm 2: 
Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt à đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ?-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt à Các em thấy có hiện tượng gì ?
-GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .
-Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ?
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia , sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ?
àviết phương trình hóa học của phản ứng trên ?
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét :
* Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra.
*Thí nghiệm 2: mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi à sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói.
- Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình.
-Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ).
-Chất tham gia: Fe, O2 
-Chất sản phẩm: Fe3O4 
Phương trình hóa học:
3Fe + 4O2 Fe3O4 (Oxit sắt từ)
2. Tác dụng với kim loại:
Phương trình hóa học:
3Fe (r) + 4O2 (k) à Fe3O4 (r) 
(Oxit sắt từ)
t0
Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất ( 10’)
t0
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3.
? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ?
? Sản phẩm tạo thành là những
chất gì ?
-Hãy viết phương trình hóa học.
-Qua các thí nghiệm em đã được tìm hiểu à Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi ?
- Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá trị mấy ?
- Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất.
- Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 
- Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2.
-Phương trình hóa học:
*Kết luận: khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
3. Tác dụng với hợp chất:
CH4 + 2O2 CO2 +2H2O
*Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dể dàng tác dụng với nhiều hợp chất.
Bổ sung : Oxy có vai trò rất quan trọng trong đời sống của mọi sinh vật...
Hoạt động luyện tập : 7’
-Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ?
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 84.
- GV Hướng dẫn HS
? Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên 
? Muốn giải được bài tập này phài tiến hành những bước nào 
-Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng 
HS 1: Trình bày tính chất hóa học cùa O2
-Bài tập 4 SGK/ 84
-HS 2: Cho 	mP = 12,4g; 
Tìm 	a. P hay O2 dư à tìm dư ?
b. -HS 3: 
Phương trình hóa học : 
4P + 5O2 2P2O5 
n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0
n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n sau pư : 0 0,03 mol 0,2 mol
a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol.
b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit
-HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
- GV nhận xét bài làm và sửa bài tập 4 ( nếu sai ) à chấm điểm.
Hoạt động vận dụng – tim tòi mở rộng: 7’
	GV -Theo em với bài tập này em có thể giải theo cách khác được không ?
- Tính thể tích oxy (đktc) cần thiết để đốt cháy hết 28 g sắt.
	- GV: Cho HS làm bài tập bổ túc các phương trình phản ứng sau 
	a. 	Al	+	?	®	Al2O3 	
	b. 	Ag	+	O2	®	?
	c. 	 ?	+	O2	®	ZnO	 
	d. 	C	+	?	®	CO2
e. ?	+	?	®	CuO 	
f. 	N2	+	?	®	N2O5
- HS : Chú ý hoàn thành.
GV Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
 - Làm bài tập 3, 5 SGK/ 84 .
 - Chuẩn bị tiếp 
Bài 25 SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP.ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ngày Soạn: / / .
Ngày dạy: .../ ./ .
Tuần: 21
Tiết: 41
Bài 25:	 SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP.ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
Học sinh biết:
 -Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa.
 -Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
 -Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản suất.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
 -Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit.
 -Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên :Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88
2. Học sinh: Học bài 24.
Đọc bài 25 SGK / 85, 86
III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp, làm bài tập,tư duy logic, TN ...
IV. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động khởi động:
Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
-Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ?
 	 -Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi.
Đáp án : Viết các phương trình phản ứng:
t0
 S + O2 SO2 (1)
t0
4P + 5O2 2P2O5 (2)
t0
t0
3Fe + 2O2 Fe3O4 (3)
CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O (4)
GV Đặt vấn đề : Khí oxi rất có vai trò trong đời sống hàng ngày cho con người và sinh vật khác. Như vậy oxi có ứng dụng gì?,Sự oxi hóa như thế nào?, thế nào phản ứng hóa hợp?. Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa.
- Hãy quan sát các phản ứng hóa học đã có ở trên bảng (phần kiểm tra bài cũ), à Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
-Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của 1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì ?
-Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng ngày ?
Sự oxy hóa là sự nhường electron 
-Trong các phản ứng trên đều có chất tham gia phản ứng là oxi.
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất đó (có thể là đơn chất hay hợp chất )với oxi.
-HS suy nghĩ và nêu ví dụ.
I. Sự oxi hóa: 
- Là sự tác dụng của oxi với 1 chất.
- Ví dụ : Fe2O3.
(Sự oxy hóa là sự nhường electron)
Hoạt động 2:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp.
t0
t0
- Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa học 1,2,3 và hoàn thành bảng SGK/ 85.
-Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
à Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp ?
-Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào ?
à Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
-Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng hóa hợp không ? Vì sao ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 87
-Hoàn thành bảng.
PƯHH Chất t.gia S.phẩm
(1)	2	1
(2)	2	1
(3)	2	1
-Các phản ứng trên đều có 1 chất được tạo thành sau phản ứng.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
-Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao.
-Phản ứng (4) không phải là phản ứng hóa hợp vì có 2 chất được thành sau phản ứng.
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 2 SGK/ 87.
II. Phản ứng hóa hợp: 
- Là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Ví du : 
2 H2 + O2 
 2 H2O
Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi.
-Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được , em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/ 88 à Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống ?
- Oxi cần cho hô hấp của người và động vật.
- Oxi dùng để hàn cắt kim loại .
- Oxi dùng để đốt nhiên liệu.
-Oxi dùng để sản xuất gang thép.
III. Ứng dụng: 
Khí oxi cần cho:
- Sự hô hấp của người và động vật.
- Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động luyện tập : 
GV ra bài tập để cũng cố bài học cho hs
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ?
a. 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3;	b. 2FeO + C à 2Fe + CO2
	c. P2O5 + 3 H2O à 2H3PO4 ;	d. CaCO3 CaO + CO2 
 e. 4P + 5O2 2P2O5; 	f. 4Al + 3O2 2Al2O3
Đáp án: a, c, e, g.
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng :
GV Y/C HS tìm hiểu
? Hãy giải thích vì sao càng lên cao khí oxi càng giảm?
 	? Hãy giải thích vì sao phản ứng cháy của các chất chứa trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn khi cháy trong không khí?
GV Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
-Học bài.
-Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87
-Đọc bài 26: oxit
Ngày Soạn: / / .
Ngày dạy: .../ / 
Tuần: 21
Tiết: 42
Bài 26:	OXIT
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết: 
 -Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác.
 -CTHH của oxit và cách gọi tên.
 -Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ .
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng:
 - Lập CTHH của oxit.
 - Hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ: -Ôn lại:
	+ Cách lập CTHH của hợp chất.
	+ Qui tắc hóa trị.
 -Đọc trước bài 26: Oxit.
III.PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp, làm bài tập,tư duy logic, TN ...
IV. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
Sự oxi hoá là gì? Cho ví dụ minh hoạ.
Ä Là sự tác dụng của oxi với 1chất.
 3Fe + 2O2 Fe3O4 	
GV Đặt vấn đề vào bài mới: Ở bài TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CUẢ OXI mà các em đã được học, em nào nhắc lại công thức và tên sản phẩm thu được khi đốt chát Fe, P, S ?
Trong các công thức trên thành phần nguyên tố có gì giống nhau ?
Ở phần tên gọi có phần nào giống nhau ? (có đuôi Oxit)
Vậy bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu về những hợp chất được gọi là Oxit.
? Oxít là gì?, Có máy loại oxít?, Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào?, cách gọi tên oxít như thế nào?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (10’)
-Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là những chất gì ?
- Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trên ?
àTrong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi làoxit.Vậy oxit là gì?
*Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
-Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3)
-Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều:
+ Có 2 nguyên tố.
+ 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
-Vận dụng kiến thức đã biết về oxit để giải bài tập 1:
Đáp án: a, e, f.
I. Định nghĩa:
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO.
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (5’)
- Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại qui tắc hóa trị ?
à Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/ 91
-CT chung: 
-Qui tắc hóa trị: a.x = b.y 
à CTHH của oxit: 
-Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5
II. Công thức
Theo qui tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5’)
-Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P là kim loại hay phi kim ?
à Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính:
+ Oxit của các phi kim là oxit axit.
+ Oxit của các kim loại oxit bazơ.
-GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ.
Oxit axit 	Axit tương ứng 
CO2	H2CO3
P2O5	H3PO4
SO3	H2SO4
Oxit bazơ 	Bazơ tương ứng 
K2O	KOH
CaO	Ca(OH)2
MgO	Mg(OH)2
-Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91
- Nhận xét và chấm điểm.
- HS quan sát các CTHH, biết được:
+ S, P là phi kim.
+ Fe là kim loại.
- HS nghe và ghi nhớ:
+ Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.
+ Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
- Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4 SGK/ 91
+ Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 
+ Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO
III. Phân loại:
- Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.
Ví dụ:P2O5; N2O5... 
NO,CO không phải là oxyt axit
- Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2 O3; CaO 
Mn2O7,Cr2O7...
không phải là oxyt bazơ
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(8’)
Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit
-Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc chung như sau
- Yêu cầu HS đọc tên các oxit 
+ oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . 
+ Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO, FeO.
- Giải thích cách đọc tên các oxit:
+ Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị à đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại.
? Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO à sắt có hoá trị là bao nhiêu ?
? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ?
- Đối với các oxit axit à đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi.
Chỉ số	Tên tiền tố
1	Mono (không cần ghi)
2	Đi
3	Tri
4	Tetra
5	Penta
-Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . 
(Phần đọc tên này không yêu cầu HS phải đọc đúng tên các oxit)
- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit bazơ:
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit 
- sắt (III) oxit và sắt (II) oxit .
- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit:
Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi)
+ Lưu huỳnh trioxit.
+ Đinitơpentaoxit.
+ Cacbon đioxit.
+ Lưu huỳnh đioxit.
IV. Cách gọi tên:
- Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit 
Ví dụ:
- Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi)
Ví dụ:
Hoạt động luyện tập : 
GV : ra bài tập để cũng cố bài học cho hs
 ? Định nghĩa oxit 
 ? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ?
 ? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ?
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng :
- GV Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau:
 1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9. CaO; 10. SO3.
 a. Những chất nào thuộc loại oxit axit:
 A. 1, 2, 3, 4, 8, 10. B. 1, 2, 4, 5, 8, 10.
 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10. C. 2, 3, 6, 8, 9, 10.
 b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ:
 E. 6, 7, 9, 10. G. 3, 4, 5, 7, 9.
 G. 3, 6, 7, 9. H. Tất cả đều sai.
 * Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây:
 A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO E. CaO
GV Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
Học bài.
Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
Đọc bài 27 SGK / 92,93
Ngày Soạn: / ./ 
Ngày dạy: .../ ./ ..
Tuần: 22
Tiết: 43
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
	- Biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và sản xuất oxi trong công nghiệp .
	- Khái niệm phản ứng phân huỷ.
2. Kĩ năng:
	- Viết được phương trình điều chế khí oxi từ KClO3, KMnO4
	- Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ PTN và CN.
	- Nhận biết 1 số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy và hòa hợp.
3. Thái độ: Giúp HS thích học tập môn hoá , vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của GV: Thí nghiệm điều chế khí O2
 2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài học ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, quan sát tranh ảnh, tư duy logic 
IV. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động khởi động: (1’)
HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại?
HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91. 
GV Giới thiệu: Các tiết trước ta đã tìm hiểu về tính chất của oxi từ đó hiểu được vai trò to lớn của oxi trong đời sống và sản xuất. Như ta đã biết oxi có rất nhiều trong không khí. Vậy có cách nào tách riêng được oxi từ không khí và trong phòng thí nghiệm khi cần 1 lượng nhỏ oxi ta phải làm thế nào? Để trả lời những thắc mắc này ta vào bài mới.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (19’)
- GV: Giới thiệu cách điều chếù oxi trong phòng thí nghiệm. 
- GV: Người ta thu khí bằng mấy cách? 
- GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao?
- GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? Vì sao?
- GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi?
- HS: Nghe giảng
- HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước
- HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí 
- HS: Đẩy nước vì oxi là chất khí tan được trong nước.
- HS: Viết PTHH
2KClO3 2KCl + O2
2KMnO K2MnO4 + MnO2 + O2
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm 
- Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 
2KClO3 2KCl + O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Hoạt động 2. Phản ứng phân huỷ(13’)
- GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. Cho HS nhận xét và điền vào bảng
- GV: Nhận xét và kết luận những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ
- GV: Em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ 
- HS: Làm BT. 
- HS: Nghe giảng 
- HS: Trả lời. 
III. Phản ứng phân huỷ 
Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới
- 2KClO3 2KCl + O2
- 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
- CaCO 3 CaO + CO 2
Hoạt động luyện tập : (5’)
Bài tập: Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
1. FeCl2 + Cl2 FeCl3
CuO + H2 Cu + H2O
KNO3 KNO2 + O2
Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
CH4 + O2 CO2 + H2O
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng : (3’)
- GV Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Tính thể tích khí o xi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5 g kali clorat KClO3.
 A. 5,6 l B. 6,2 l C. 6,5 l D. 6,72 l 
 * Bài tập 2: Khi phân huỷ 2,17g HgO, người ta thu được 0,112 l khí oxi (đktc). Khối lượng thuỷ ngân thu được là:
 A. 2,17g B. 2g C. 2,01g D. 3,01g
- GV Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
Làm bài tập 1 ,2, 3 ,4 ,5 trang 94 SGK .
Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy û”. 
Tuần: 22
Tiết: 44
Ngày Soạn: / ./ 
Ngày dạy: .../ / 
Bài 28. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY(T1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 Nắm được thành phần của không khí.
 Biết cách bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
2. Kĩ năng:
 Nhận biết và tách các thành phần của không khí.
3. Thái độ:
 Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị thí nghiệm xác định thành phần không khí
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, quan sát tranh ảnh, tư duy logic 
IV. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động khởi động:
Kiểm tra 7’:
 Câu1: Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ? Cho ví dụ?
 Câu 2: Tính số mol và khối lượng của KClO3 cần để điều chế 48 gam oxi?
Đáp án: Câu 2:
= 2 x 1,5 = 3 (mol)
m= 122,5 x 3 = 367,5(g)
GV Giới thiệu bài: Không khí là một bộ phận không thể thiếu đối với cuộc sống? Bằng cách nào chúng ta có thể xác định được thành phần phần trăm của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy, và tại sao khi gió to đám cháy lại bùng lên to hơn? Và làm gì để dập tắt được đám cháy. Để trả lời cho những câu hỏi đó chúng ta sễ nghiên cứu bài “Không khí – sự cháy”.
Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm xác định thành phần của không khí.
-GV: Giới thiệu thí nghiệm xác định thành phần của không khí.
-GV hỏi:
1. Đã có những biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên?
2. Trong khi cháy mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào?
3. Tại sao nước lại dâng lên trong ống?
4. Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chúng tỏ điều gì?
5. Khí còn lại là khí gì?
-GV: Hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí?
-HS: Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
-HS: Suy nghĩ và trả lời:
1. Photpho đỏ tác dụng với oxi trong không khí.
4P + 5O2 2P2O5
2. Mực nước trong cốc thuỷ tinh dâng lên đến vạch số 2
3. Vì áp suất trong ống giảm xuống, mực nước dâng lên. 
4. Oxi đã phản ứng 1/5 thể tích của không khí trong ống.
5. Đó là khí nitơ. Tỉ lệ khí còn lại 4 phần.
-HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm và trả lời.
I. Thành phần của không khí
1. Thí nghiệm :
- Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích (chính xác hơn là khí oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí) phần còn lại hầu hết là khí nitơ.
Hoạt động 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác?
-GV: Cho các nhóm thảo luận trong 5’ và trả lời câu hỏi sau 
1. Theo em trong không khí còn có còn có những chất gì? Cho ví dụ chứng minh ? 
2. Vậy ngoài oxi,nitơ không khí còn chứa những chất gì khác?
-HS: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
1. Khí CO2 và hơi nước
2. Trong không khí ngoài O2 và N2 còn có hơi nước và khí CO2, ngoài ra còn một số khí khác như Neon tỉ lệ những chất khí này khoảng 1% trong không khí
II. Ngoài khí oxi và nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác
 - Trong không khí ngoài O2 và N2 còn có hơi nước và khí CO2, ngoài ra còn một số khí khác như Neon tỉ lệ những chất khí này khoảng 1% trong không khí
Hoạt động 3. Bảo vệ không khí trong lành chống ô nhiễm.
-GV hỏi: 
1. Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào?
2. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm?
-HS: Suy nghĩ, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi của GV.
1. Aûnh hưởng sức khoẻ, nước bẩn .
2. Sử lí nươc thải các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông 
- Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh 
III . Bảo vệ không khí trong lành, chống ô nhiễm(SGK)
Hoạt động luyện tập :: 
- HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
+ Thành phần chính của không khí.
 	 + Các biện pháp bảo vệ không khí trong lành.
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 SGK/99.
Hoạt động vận dụng – tìm tòi mở rộng :
- GV Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Dùng hết 5 kg than ( chứa 90% C, và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu.
 Biết Vkk = 5. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít.
 A. 4000lít B. 4200lít C. 4250lít D. 4500lít 
 * Bài tập 2: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí trên là:
 A. 30g B. 35g C. 40g D. 45g
+ Hướng dẫn HS làm bài tập 7: Biết trong kk oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của kk. vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ?
a. Thể tích không khì mỗi người cần trong 1 ngày:
0,5 . 24 = 12 (m3)
b. Thể tích oxi mỗi người cần trong 1 ngày:
GV Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
+ Chuẩn bị và xem trước II SGK/ 97.
- Hoạt động của trò: Chú ý về nhà học bài, làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91.
+ Chuẩn bị và xem trước II SGK/ 97.
Ngày Soạn: / / 
Ngày dạy: .../ ./ .
Tuần: 23
Tiết: 45
Bài 28. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY(T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng 
 - Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt và không phát sáng 
 - Các đk phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xày ra 1 cách hiệu quả
2. Kĩ năng:
 - Sử dụng và nhận biết sự cháy trong thực tế.
	 - Phân biệt sự oxi hoá chậm và sự cháy trong 1 số hiện tượng của đời sống và SX.
3. Thái độ:
 Có ý thức sử dụng nhiên liệu hợp lí, tránh ô nhiễm môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 Nội dung bài học và các tài liệu liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, quan sát tranh ảnh, tư duy logic
IV. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động khởi động: 
Kiểm tra 15’: Đề 
Câu 1. (2,0 điểm) Oxit là gì? cho ví dụ? 
Câu 2. (4,0 điểm )Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa oxi với các chất ?. 
S + O2 
 	P + O2 
Zn + O2 
 	CH4 + O2 . 
Câu 3. (4,0 điểm)Hãy gọi tên các công thức hóa học sau ? 
 CuO - ..
	Na2O - ...
	SO2 - 
	N2O5................................................................
Đáp án
Câu 1.(2,0 điểm) Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Câu 2. (4,0 điểm)Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa oxi với các chất ?. 
S + O2 SO2 	
 	4P + 5O2 2P2O5
2Zn + O2 2ZnO 	
CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O 
Câu 3. (4,0 điểm) Hãy gọi tên các công thức hóa học sau ? 
 CuO - Đồng (II) oxit; 
Na2O - Natri oxit; 
SO2 - Lưu huỳnh đi oxit
N2O5 – ĐiNitơ penta oxit
GV Giới thiệu bài: Hàng ngày chúng ta vẫn bắt gặp những đám cháy. Vậy, sự cháy là gì? Sự oxi hoá là gì? Điều kiện phát sinh và dập tắt đám cháy ra sao?
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hoá chậm.
-GV: Giới thiệu một số

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021.docx