Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Học kì 2
Bài 13 CÔNG CƠ HỌC
I.Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần học được:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức A = F.s.
3. Thái độ:
- Biết nhận xét và đánh giá kết quả của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập, sinh hoạt và cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại, diễn giải.
- Thảo luận nhóm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT AN MINH TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG B Tuần lễ: 20, tiết theo PPCT: 20 Ngày soạn: ./ ../20 Bài 13 CÔNG CƠ HỌC I.Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần học được: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức A = F.s. 3. Thái độ: - Biết nhận xét và đánh giá kết quả của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình..... - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập, sinh hoạt và cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Đàm thoại, diễn giải. - Thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS): 1. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ hình 13.1,13.2 2. Chuẩn bị của HS: Tranh vẽ hình 13.1,13.2 IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số - Điều kiện vật nổi, vật chìm là gì? - Khi vật nổi trên bề mặt chất lỏng thì độ lớn lực đẩy Acsimét được tính như thế nào? HS trả lời 2. Dạy nội dung bài mới: (31 phút) Đặt vấn đề vào bài mới: Trong cuộc sống khi đang làm việc đều thực hiện công. Vậy khi nào công đó được gọi là công cơ học. Vậy công cơ học là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1: Hình thành khái niệm công cơ học - Treo tranh vẽ có con bò kéo xe, vận động viên nâng tạ ở tư thế thẳng đứng để học sing quan sát - Nói rõ cho học sinh: + Con bò đang kéo xe đi được 1 quãng đường + Còn người lực sĩ đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng - Nếu không trả lời được yêu cầu học sinh đọc phần 1 nhận xét để thu thập thông tin từ đó trả lời câu 1 - Gợi ý cho học sinh trả lời câu 1 - Từ nhận xét về 2 hình vẽ yêu cầu học sinh rút ra kết luận - Nhắc lại và thông bào thêm: Công cơ học là công của lực và gọi tắt là công Hoạt động 2: Củng cố kiến thức về công cơ học - Lần lượt nêu các câu hỏi câu 3,4 cho học sinh thảo luận theo nhóm - Giáo viên đaị diện học sinh trả lời - Thảo luận chung cả lớp để đI đến câu trả lời đúng. Hoạt động 3: Thông báo công thức tính công -Thông báo công thức tính công A = F * S và giải thích các đại lượng trong công thức tính công nêu tên đơn vị - Nhấn mạnh 2 điểm cần chú ý - Làm sao để tiết kiệm về công khi xe không di chuyển do tắt đường, đường xấu ? - Quan sát tranh vẽ để nhận xét - Có thể trả lời được - Đọc SGK và trả lời - Hình 13.1 lực kéo của con bò thực hiện công cơ học - Hình 13.2 lực sẽ không thực hiện công cơ học - Câu 1: Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời thì có công cơ học - Tìm từ thích hợp để điền vào câu2 (1) lực (2) chuyển dời - Làm việc theo nhóm và trả lời câu 3,4 - Tham gia thảo luận chung Câu 3: a, b, c, Câu 4: a, Lực kéo đầu tầu hoả b, trọng lực c, lực kéo của người công nhân - Đọc SGK, ghi vở A = F . s Trong đó A- công của lực F F- lực tác dụng vào vật s- quãng đường vật chuyển dịch - Đơn vị công là Jun(J) 1J = 1N/m - Cải thiện chất lượng đường giao thông, thực hiện các giải pháp nhằm giảm ách tắt giao thông. I. Khi nào có công cơ học: 1. Nhận xét: C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời. 2. Kết luận: C2: Chỉ có công cơ học khi có lực lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời 3. Vận dụng: C3: ý a,c,d C4: ý a,b,c. II. Công thức tính công: 1. công thức tính công cơ học: A = F.s *Trong đó: A: là công cơ học của lực F F: lực tác dụng lên vật s : là quãng đường của vật cđ *Đơn vị của công là: Jun (J); 1J=1N.m *Chú ý: - Nếu vật không cđ theo phương của F thì A được tính bằng công thức khác. - Nếu vật cđ theo phương vuông góc với phương của F thì A của F đó = 0 3. Củng cố - Luyện tập (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - Cho học sinh làm các bầi tập câu 5,6 - Gợi ý cho học sinh đổi từ m sang P - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. Nhắc nhở học sinh về nhà làm câu 7 - Cho học sinh đọc mục “có thể em chưa biết” - Cá nhân học sinh làm - Câu 5: F = 5000N s = 100m A =? Giải : Công của đầu tầu A = F . s = 5000.1000 = 5000000J Câu 6: m = 2kg " P = 20N h = 6m Giải :Công của trọng lực A = F . s = 20.6 = 120 J 2. Vận dung: C5: Giải Công của lực kéo đầu tàu là: A = Fk.s = 5000N. 1000m = 5000000J = 5000KJ C6: m =2kg P =20 N = Fh s = 6m A =? Giải: Công của trọng lực là: A = Fh.s thay số: A = 20.6 = 120J C7: Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật nên không có công cơ học của trọng lực 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1 phút ) - Làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. PHÒNG GD&ĐT AN MINH TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG B Tuần lễ: 21, tiết theo PPCT: 21 Ngày soạn: ./ ../20 Bài 14 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I.Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần học được: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức A = F.s. 3. Thái độ: - Biết nhận xét và đánh giá kết quả của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình..... - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập, sinh hoạt và cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Đàm thoại, diễn giải. - thực nghiệm, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS): 1. Chuẩn bị của GV: - Lực kế, ròng rọc động, quả nặng. - Giá thí nghiệm, thước thẳng đứng 2. Chuẩn bị của HS: - Lực kế, ròng rọc động, quả nặng. - Giá thí nghiệm, thước thẳng đứng IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số - Khi nào thì có công cơ học - Công cơ học được tính bằng biểu thức nào? giải thích và nêu tên đơn vị công Chỉ có công cơ học khi có lực lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời. A = F.s *Trong đó: A: là công cơ học của lực F F: lực tác dụng lên vật s : là quãng đường của vật chuyển động 2. Dạy nội dung bài mới: (31 phút) Đặt vấn đề vào bài mới: Máy cơ đơn giản có lợi về công không? Bài này sẽ trả lời. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu để đi đến định luật về công - Yêu cầu học sinh đọc SGK và quan sát hình vẽ SGK hình 14.1 a,b - Tiến hành thí nghiệm cho học sinh quan sát - Hướng dẫn học sinh quan sát - Gọi học sinh đọc số chỉ của lực kế và quãng đường đi được - Tiếp tục làm thí nghiệm với ròng rọc động - Gọi học sinh lên quan sát và đọc số chỉ của lực kế - Cho học sinh điền bảng 14.1 - Từ kết quă bảng 14.1 cho học sinh nhận xét về lực kéo và quãng đường dịch chuyển trong 2 trường hợp - Yêu cầu trả lời câu hỏi câu 1,2,3,4 - Gọi học sinh trả lời - Qua 3 câu trả lời câu 1,2,3 em có rút ra kết luận gì? Hoạt động 2: Thông báo định luật về công - Nếu kế luận trên không những đúng cho ròng rọc động mà còn đúng cho máy cơ đơn giản khác: Đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng - Gọi học sinh đọc định luật công SGK - Nhắc lại và nhấn mạnh - Lấy thêm 1 vài ví dụ khác - Đoc SGK và quan sát tranh vẽ - Quan sát giáo viên làm thí nghiệm - Đọc chỉ số - Điền bảng 14.1 - Quan sát và đọc chỉ số và điền bảng 14.1 - Nhận xét và trả lời câu hỏi Trả lời câu 1: F1 = 2 F2 Câu 2:S,2 = 2S1 Câu 3: A1 = A2 Câu 4: (1) lực (2)đường đi. (3)công - Lắng nghe - Đọc, ghi vở Định luật: Không 1 máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại I. Thí nghiệm: Các đại lượng cần xác định. Kéo trực tiếp Dùng dòng dọc động Lực F (N) F1 = F2 = . Quãng đường đi được s (m) S1 = S2 = . Công A (J) A1 = A2 = . C1: F2 = C2: S2 = 2S1 C3: A1= A2 C4: (1) Lực .....;(2)đường đi...;(3) Công II. Định luật về công: Định luật: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta được lợi về công được lợi bao nhiêu lần về lực lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 3. Củng cố - Luyện tập: (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Nêu câu hỏi câu 5,6 và yêu cầu học sinh trả lời - Cho cả lớp thảo luận về câu trả lời và hợp thức hoá câu trả lời - Gợi y cho học sinh - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK - Nhắc nhở học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Suy nghĩ để trả lời - Thảo luận Câu 5: a, dùng tấm ván 4m người ta chỉ dùng lực nhỏ hơn 4 lần b, cả 2 trường hợp công như nhau c, công của lực kéo cùng hàng theo phương thẳng đứng bằng công kéo dùng mặt phẳng nghiêng A = P * h = 500*1 = 500J Câu 6: F = P/2 = 420/2 = 210N Độ cao l = 2h h = l/2 = 8/2 = 4m Công nâng vật A = F*s = 420*4 = 1680J III. Vận dụng: C5: a/ F1 < F2 2lần b/ A1= A2 c/ Công kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng. A = P.h = 500 x 1 = 500 J C6: a) Lực kéo vật là: F = = 210 N b) Công năng vật lên: A = P.h = 1680J 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1 phút ) - Làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT AN MINH TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG B Tuần lễ: 22, tiết theo PPCT: 22 Ngày soạn: ./ ../20 Bài 15 CÔNG SUẤT I.Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần học được: I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất. - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 2.Kĩ năng - Vận dụng được công thức P = . 3. Thái độ: - Biết nhận xét và đánh giá kết quả của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình..... - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập, sinh hoạt và cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Đàm thoại, diễn giải. - Thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS): 1. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ hình 15.1 2. Chuẩn bị của HS: Tranh vẽ hình 15.1 IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Phát biểu định luật về công Định luật: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta được lợi về công được lợi bao nhiêu lần về lực lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 2. Dạy nội dung bài mới: (31 phút) Đặt vấn đề vào bài mới: Cùng 1 công việc như nhau, người thứ 1 làm trong 1h. Người thứ 2 làm trong 1h30. Vậy ai làm việc nhanh hơn ? Để biết mức độ làm việc nhanh hay chậm người ta đưa ra khái niệm công suất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu ai làm việc khoẻ hơn. - Nêu bài toán như SGK. Chia học sinh thành các nhóm yêu cầu giải bài toán - Gọi học sinh trả lời kết quả - Cho học sinh tiếp tục thảo luận câu2 - Theo em vậy ai làm việc khoẻ hơn ai? - Gợi y cho học sinh tính trong mỗi giây mỗi người làm được công là bao nhiêu - Giáo viên có thể tổ chức cho cả lớp cùng làm - Để thực hiện cùng 1 công thì: + Anh An mất 1 khoảng thời gian: t1 = 50/640 = 0,078s + Anh Dũng mất 1 khoảng thời gian: t2 = 60/ 960 = 0,0625s - Cho học sinh so sánh thời gian - Nếu xét thời gian cùng 1s thì: Công của anh An : A1 = 640/50 = 12,8J Công của anh Dũng: A2 = 960/60 = 16J Vậy ai làm việc khoẻ hơn ai Hoạt động 2: Thông báo khái niệm công suất - Yêu cầu học sinh đọc SGK - Công suất là gì? nêu tên các đại lượng đơn vị công suất là gì? - Nhắc lại khái niệm công thức và đơn vị đưa ra mốc của Oát - Giải bài tập theo yêu cầu định hướng câu 1,2 Câu 1: Công của anh An. A1 = 10.16.4 = 640J Công của anh Dũng A2 = 15.16.4 = 960J Câu 2: Phương án c,d - Cùng cả lớp tham gia làm nhận xét thời gian t2 < t1 Nhận xét (1) Dũng (2)để thực hiện cùng 1 công là 1J thì anh Dũng mất ít thời gian hơn - Đọc SGK P = A/t đơn vị là J/s còn gọi là W 1 W = 1J/s 1KW = 1000W 1MW = 1000KW = 1000000W I. Ai làm việc khoẻ hơn: h = 4m. P1v = 16N FA = 10viên.P1v = 160N. tA = 50s FD = 15viên.P1v = 150N tD = 60s. C1: A1 = FA.h = 640J A2 = .FD.h = 960J C2: - phương án b không được vì công thực hiện của hai người khác nhau. - phương án a không được vì thời gian thực hiện công của hai người khác nhau. - phương án c đúng nhưng phương án giải phức tạp. cũng thực hiện một công là 1J thì anh Dũng thực hiện trong thời gian gắn hơn nên anh Dũng khoẻ hơn. - Phương án d vì so sánh công thực hiện trong 1 giây. trong 1 giây anh Dũng thực hiện được một công là 12,8J, còn anh An thực hiện một công là 16J. vì vậy anh An khẻo hơn. C3: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong thời gian 1 giây anh dũng thực hiện một công lớn hơn anh An. II. Công suất: - Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất. - Nếu trong thời gian t, công hiện được là A thì công suất là P III. Đơn vị của công suất: - Nếu A = 1J, t = 1s thì P = 1J/1s - Vậy đơn công suất J/s gọi là W 1J/1s = 1W 1KW = 1 000W 1MW=1000KW=1000000W 3. Củng cố - Luyện tập (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 3: Vận dụng - củng cố - Cho học sinh tính câu 4 - Hướng dẫn cho học sinh làm câu 5, câu 6. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK - Làm câu 4 - Theo dõi giáo viên hướng dẫn Cùng tham gia giải bài tập Đọc SGK IV. Vận dụng. C4. PA = = 12.5W PD = = 16W C5. Cùng cày một sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là như nhau - Trâu cày mất thời gian t1 = 2 giờ = 120phút - Máy cày mất thời gian t2 = 20phút - t1 = 6t2 vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. C6: a) trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường s = 9km = 9000m. Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường là: A = F.s = 200.9000 = 1800000J Công suất của ngựa: = = 500W b) công suất: => P = = F. v 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1 phút ) - Làm bài tập trong SBT, đọc phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài mới 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT AN MINH TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG B Tuần lễ: 23, tiết theo PPCT: 23 Ngày soạn: ./ ../20 Bài 16 CƠ NĂNG I.Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần học được: 1. Kiến thức - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. 2. Kĩ năng 3. Thái độ: - Biết nhận xét và đánh giá kết quả của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình..... - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập, sinh hoạt và cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Đàm thoại, diễn giải. - Thực nghiệm, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS): 1. Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ hình 15.1,2,3,4 2. Chuẩn bị của HS: Tranh vẽ hình 15.1,2,3,4 IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài củ + Công suất là gì ? + Nêu công thức tính công suất, giải thích. Lớp ổn định, báo cáo - Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất. - Nếu trong thời gian t, công hiện được là A thì công suất là P 2. Dạy nội dung bài mới: ( 36 phút ) Đặt vấn đề vào bài mới: Hàng ngày, ta thường nghe nói đến từ “năng lượng”. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào? Trong bài này, chúng ta tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ năng - Cho học sinh đọc thông tin SGK vcà hỏi: - Cơ năng là gì? đơn vị cơ năng là gì? - Cho học sinh lấy 1 vài ví dụ chứng tỏ vật có cơ năng - Khi tham gia giao thông nếu phương tiện có vận tốc lớn thì sao? - Nêu giải pháp Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng - Treo tranh hình 16.1a,b - Cho học sinh đọc thông tin SGK - Yêu cầu học sinh đọc câu 1 và trả lời - Thông báo: cơ năng của vật trong trường hợp nay là thế năng - Cho học sinh so sánh cùng 1 vật ở 2 vị trí cao thấp khác nhau thì ở vị trí nào vật có khả năng thực hiện công lớn hơn - Thông báo: Về thế năng hấp dẫn và khi vật ở trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0 Cho học sinh giải thích -Lấy ví dụ về thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng đê học sinh so sánh - Thông báo chú ý - Cho học sinh đọc SGK phần 2 (thế năng đàn hồi) - Yêu cầu học sinh trả lời câu 2 và dự đoán kết quả - Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra - Thông báo về thế năng đàn hồi Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng - Đặt vấn đè và thông báo thí nghiệm - Cho học sinh trả câu 3 và làm thí nghiệ kiểm tra - Tiếp tục cho học sinh trả lời câu 4,5 - Thông báo về động năng - Thông báo về thí nghiệm 2,3 và cho học sinh so sánh với thí nghiệm 1 để thấy sự phụ thuộc của đông năng vào khối lượng và vận tốc làm thí nghiệm kiểm tra - Nêu chú ý và lấy ví dụ để học sinh nắm - Nếu một vật rơi từ trên cao xuống có nguy hiểm hay không ? - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Khi 1 vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng - Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng càng lớn - Đơn vị cơ năng là Jun:J - Khả năng xử lí sự cố gặp khó khăn, nếu có sự cố thì hậu quả nghiêm trọng. - Tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông. - Đọc SGK và quan sát tranh để biết trường hợp nào không có khă năng sinh công - Đọc câu 1 và trả lời - Có, vì vật có khả năng thực hiện công - So sánh - Lắng nghe , ghi vở - Giải thích: Vì vật không có khả năng thực hiện công - So sánh - Lắng nghe, ghi vở - Đọc SGK và trả lời câu 2 - Nêu kết quả làm thí nghiệm để kiểm tra - Đọc thí nghiệm SGK - Tiến hành thí nghiệm - Trả lời câu 3,4,5 - So sánh - Làm thí nghiệm kiểm tra - Trả lời các câu hỏi câu 6,7,8 - Một vật rơi từ trên cao xuống có động năng lớn nên rất nguy hiểm cho con người và các công trình. Giải pháp là phải tuân thủ các quy tắc an toàn lao động I- Cơ năng: Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng. Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn Đơn vị cơ năng là jun (J) I.Thế năng: 1.Thế năng hấp dẫn. C1 -Như vậy khi đưa quả nặng lên độ cao nó có khẳ năng thực hiện công cơ học, do đó nó có cơ năng. gọi là thế năng. - Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khẳ năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn . - Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. - khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng của vật bằng 0. * Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: +Mốc tính độ cao +Khối lượng của vật` 2.Thế năng đàn hồi. C2:lò xo có cơ năng vì nó có khẳ năng sinh công cơ học. -Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi. III.Động năng. 1.khi nào vật cố động năng? Thí nghiệm 1: C3: quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B chuyển động một đoạn. C4: Qủa cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm thỏi gỗ B chuyển động tức là quả cầu A đang chuyển động. C5: Một vật chuyển động có khẳ năng thực hiện công tức là có cơ năng. Cơ năng của vật có được do nó chuyển động gọi là động năng 2.Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Thí nghiệm 2. C6: Vận tốc khi chạm vào miếng gỗ lớn hơn so với thí nghiệm 1. Miếng gỗ chuyển động được một đoạn dài hơn tức là khả năng thực hiện công của quả cầu lớn hơn trước. Vậy động năng phụ thuộc vào vận tốc của nó. Thí nghiệm 3 C7: Miến gỗ B cđ được một đoạn đường dài hơn, như vậy công của quả cầu A’ thực hiện được lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trước. Vậy động năng còn phụ thuộc vào khối lượng của vật. C8: Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật . Chú ý:sgk. 3. Củng cố - Luyện tập (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính - Nêu câu hỏi câu 9,10 cho học sinh trả lời - Cho học sinh đọc ghi nhớ cuối bài - Còn thời gian cho học sinh đọc mục “có thể em chưa biết” - Trả lời câu 9,10 - Đọc SGK IV.Vận dụng. C9: C10: -Chiếc cung đã dương có thế năng. -nước chảy từ cao xưống có động năng -nước bị ngăn trên cao có thế năng. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1 phút ) - Làm bài tập trong SBT, đọc phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài mới 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT AN MINH TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG B Tuần lễ: 24, tiết theo PPCT: 24 Ngày soạn: / / 20 . Bài 16 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I.Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần học được: 1. Kiến thức - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học trong chương và trả lời các câu hỏi ôn tập 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức đẫ học để giải các bài tập trong phần vận dụng 3. Thái độ: - Biết nhận xét và đánh giá kết quả của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình..... - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập, sinh hoạt và cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Đàm thoại, vấn đáp. - Thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS): 1. Chuẩn bị của GV: - Kẻ bảng chò chơi ô chữ, học sinh trả lời 17 câu hỏi ôn tập 2. Chuẩn bị của HS: - Kẻ bảng chò chơi ô chữ, học sinh trả lời 17 câu hỏi ôn tập IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài củ: Ở chương I em đã học được bao những công thức nào ? Lớp ổn định, báo cáo. Vận tốc, vận tốc trung bình, áp suất,áp suất chất lỏng, công cơ học, công suất. 2. Dạy nội dung bài mới: (38 phút) Đặt vấn đề vào bài mới: Vận dụng các kiến thức đã học ở chương I để trả lời câu hỏi và giải bài tập trong tiết ôn tập chương I Cơ học. Cụ thể ta học bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Ôn tập - Kiểm tra việc ôn tập của học sinh ở nhà bằng cách gọi học sinh trả lời 16 câu hỏi Hoạt động 2 : Vận dụng - Gọi học sinh trả lời nhanh các câu hỏi từ 1 đến 6 - Gọi học sinh trả lời Hoạt động 3 : Làm bài tập - Đặt câu hỏi cgho học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 trong phần II - Yêu cầu học sinh làm bài tập phần III - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải - Gợi ý cho học sinh giải - Hướng dẫn cho học sinh giải bài còn lại về nhà làm tiếp Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ - Treo bảng phụ trò chơi - Thông báo luật chơi + Trả lời đúng hàng ngang 7 điểm / câu + Trả lời đúng hàng dọc 10 điểm Chia theo 4 nhóm chơi Lần lượt đọc câu hỏi cho học sinh Theo số câu học sinh - Trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 16 - Trả lời các câu hỏi vận dụng 1:Đ 2:C 3:B 4:A 5:D 6:D - Trả lời câu hỏi - Làm bài tập 1 S1 = 100m t1 = 25s S2 = 50m t2 = 20s v1 = ? v2 = ? v TB = ? Giải Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường thứ nhất v1 = S1/ t1 = 100/25 = 4 m/s Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường thứ hai v2 = S2/ t2 = 50/20 = 2,5 m/s Vận tốc trung bình trên cả đọan đường vTB = S1 + S2/ t1 + t2 = 100+50/25+20 = 150/45 = 3,3 m/s - Tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi Hàng ngang 1, Cung 2,Không đổi 3,Bảo toàn 4,Công suất 5,Acsimét 6,Tương đối 7,Bằng nhau 8,Dao động 9,Lực cân bằng Hàng dọc: Công cơ học A.ôn tập : * Chuyển động cơ học - Cđđ : v= s/t - cđkđ : vtb = s/t - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. * Lực có thể làm thay đổi vận tốc của cđ - Lực là đại lượng véc tơ. - Hai lực cân bằng. - Lực ma sát. -áp lực phụ thuộc vào : Độ lớn của lực và diện tích của mặt tiếp xúc. - áp suất : p =F/S. * Lực dẩy ácimét : FA = d.V - Điều kiện để một vật nhúng chìm trong chất lỏng là :+ Nổi lên : P < FA hay d1<d2. + Chìm xuống : P > FA hay d1 > d2. + Cân bằng lơ lửng: P=FAhay d1= d2.. * Điều kiện để có công cơ học - Biểu thức tính công : A = F.s - Định luật về công. B. Vận dụng C. Trò chơi ô chữ. c u n g k h ô đ ổ i b a o t o a n c ô n g s u ấ t á c s i m é t t ư ơ n g đ ố i b ằ n g n h a U d a o đ ộ n g l ự c c â n b ằ n G 3. Củng cố - Luyện tập (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Em nhắc lại các công thức quan trọng đã học trong chưng I ? Vận tốc, vận tốc trung bình, áp suất, áp suất chất lỏng, công cơ học, công suất. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1 phút ) - Làm bài tập trong SBT, đọc phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài mới 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... PHÒNG GD&ĐT AN MINH TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG B Tuần lễ: 25, tiết theo PPCT: 25 Ngày soạn: ./ ../20 Bài 19 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? I.Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần học được: 1.Kiến thức - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 2. Kĩ năng - Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 3. Thái độ: - Biết nhận xét và đánh giá kết quả của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình..... - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập, sinh hoạt và cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Đàm thoại, vấn đáp. - Thực nghiệm, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS): 1. Chuẩn bị của GV: 2 bình chia độ hình trụ đường kính khoảng 20mm + 1 bình đựng 50cm3 rượu + 1 bình đựng 50cm3 nước 2. Chuẩn bị của HS: 2 bình chia độ GHĐ: 100cm3 , ĐCNN : 2cm3 + 1 bình đựng 50cm3 ngô + 1 bình đựng 50cm3 cát khô và mịn IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài củ: Em nhắc lại các công thức quan trọng đã học trong chưng I ? Lớp ổn định, báo cáo. Vận tốc, vận tốc trung bình, áp suất, áp suất chất lỏng, công cơ học, công suất. 2. Dạy nội dung bài mới: (38 phút) Đặt vấn đề vào bài mới: Các em đã biết về các nguyên tử. Vậy các nguyên tử sẽ cấu tạo nên vật phải không? Bài học hôm nay sẽ trả lời. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt đông 1 : Thí nghiệm - Vào bài:Nếu ta đổ 50cm3 rượu vào 50cm3nước ta thu được hỗn hợp rượu-nước có thể tích là bao nhiêu ? GV tiến hành thí nghiệm - GV: Vì sao thể tích của hỗn hợp rượu- nước nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước ? Để trả lời câu hỏi này, mời cả lớp cùng học bài mới :các chất được cấu tạo như thế nào ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của các chất GV:Các chất nhìn`có vẻ như liền một khối nhưng có thực chúng liền một khối không ? Ta tìm hiểu phần I Yêu cầu HS đọc phần thông báo GV thông báo về nguyên tử và phân tử Treo tranh phóng to h19.2 SGK giới thiệu về kính hiển vi hiện đại. Cho HS biết rằng kính này có thể phóng to vật cần nhìn lên hàng triệu lần Tiếp tục treo tranh h19.3 SGK, giới thiệu cho HS biết hình ảnh của các nguyên tử silic GV : Qua hình 19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo như thế nào ? GV:Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt thường không nhìn thấy được. Những hạt này gọi là nguyên tử, phân tử Không khí cũng được cấu tạo từ các hạt rất nhỏ, trong đó có nhiều hạt bụi nhỏ li ti tồn tại mà mắt thường không thể nhìn thấy. Vì vậy để tạo không khí trong lành cần trồng nhiều cây xanh. Hoạt động 3 : Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử GV:Để tìm hiểu giữa các phân tử này có khoảng cách hay không ta nghiên cứu phần II Để giải đ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_vat_li_lop_8_hoc_ki_2.doc