Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 19, Chủ đề: Công-Công suất

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 19, Chủ đề: Công-Công suất

Chủ đề. CÔNG –CÔNG SUẤT

I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó.

- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức

- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.

- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.

2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính công cơ học vào làm bài tập

 

doc 8 trang Phương Dung 01/06/2022 4001
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 19, Chủ đề: Công-Công suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Tiết:19
Chủ đề. CÔNG –CÔNG SUẤT
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó. 
- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức
- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính công cơ học vào làm bài tập
3. Thái độ: Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm. 
4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất :
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề ,năng lực tư duy lô gic , năng lực tính toán, năng lực hoạt động nhóm và năng lực giao tiếp 
 -Vận dụng kiến thức để giải quyết một số tình huống trong thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
GV: SGK, phấn màu, bảng phụ 
 III.PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Nêu và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình , cá nhân , luyện tập , làm việc nhóm
-Kỹ thuật giao nhiệm vụ, chia nhóm ,đặt câu hỏi
IV.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ,YÊU CẦU CẦN ĐẠT
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Hướng dẫn chung
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
TRỢ GIÚP CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Bước 1: xuất phát
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1
đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Chủ đề. CÔNG –CÔNG SUẤT 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Treo ảnh minh họa
Giáo viên: giới thiệu trong hai trường hợp nào thì sẽ có công cơ học
HS quan sát và lắng nghe
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giáo viên:Từ công mà mọi người sử dụng có giống với khái niệm công cơ học không? 
Học sinh trả lời nội dung gv: Dựa vào ngày công.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
Hs trả lời câu hỏi 
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Để biết được vấn đó chúng ta cùng tìm hiểu về chủ đề công – công suất
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
* Bước 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó. 
- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức
- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm công cơ học ( 5 phút)
v yêu cầu hs quan sát hình
- GV gợi ý: Con bò có dùng lực để kéo xe? Xe có chuyển dời không ?
- Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ ? Quả tạ có di chuyển không ?
Gv nhận xét
GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo luận C1, C2 và cử đại diện trả lời trong 2 phút
Gv nhận xét
Hs quan sát hình
 Hs trả lời câu hỏi gv
Hs nhận xét
- HS thực hiện lệnh C1, C2, trả lời.
HS báo cáo kết quả
Hs nhận xét bạn trả lời
I. Khi nào có công cơ học?
1. Nhận xét
2. Kết luận: 
- Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố:
* Lực tác dụng vào vật
* QĐ vật chuyển dịch
* Hoạt động 3: Công thức tính công ( 8 phút)
GV: Nêu lần lượt C3, C4 cho HS ở mỗi nhóm thảo luận câu trả lời (Đúng hoặc sai)
- GV nhận xét xác định câu trả lời đúng:
C3: a, c, d.
C4: Lực kéo của đầu tàu hỏa
Lực hút của trái đất
Lực kéo của người công nhân.
GV chuyển ý: giới thiệu Công cơ học được tính như thế nào?
hs nghe yêu cầu gv
hs thảo luận 
Hs báo cáo kết quả
Hs nhận xét
hs lắng nghe
II. Công thức tính công:
 Công thức:
A= F.s
Trong đó:
A: Công lực F
F: lực td vào vật (N)
s:QĐ vật di chuyển (m)
Đơn vị công:Jun (J)
- 1 KJ = 1000J
 1J = 1N.1m
* Hoạt động 4: Ai làm việc khoẻ hơn ( 10 phút)
C1: yêu cầu HS làm việc cá nhân
Gv quan sat hs lên bảng
Gv nhận xét
GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 hoàn thành c2, c3 trong 5 phút
Gv nhận xét và chốt đáp án
Hs đọc c1
Hs trả lời c1
C1: AA= FkA.h
 =10.P1.h
 = 10.16.4 = 640(J)
 AD= FkD.h
 = 15.16.4 = 960(J)
Hs nhận xét
Hs đọc c2, c3
Hs thảo luận câu trả lời
Hs báo cáo kết quả
C2: Phương án d đúng vì so sánh công thực hiện được trong 1 giây
A1/ t1=640J/50s = 12,8J/s
1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J
A2/t2= 960J/60s = 16J/s
1 giấy anh Dũng thực hiện 1 công là 16J
Vậy anh Dũng khoẻ hơn.
C3: (1) Dũng (2) anh Dũng thực hiện công lớn hơn.
Hs nhận xét chéo
III- Ai làm việc khoẻ hơn
* Hoạt động 5: Thông báo công thức công suất 5 phút
GV thông báo cho HS: Khái niệm, biểu thức, đơn vị của công suất. 
Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý nhỏ:
 - Công sinh ra kí hiệu là gì?
- Thời gian thực hiện công là gì ?
Công thực hiện trong 1 giây là gì ?
Giá trị đó gọi là gì ?
Biểu thức tính công suất.
Đơn vị chính của công là gì ?
GV thông báo thêm đơn vị kW, MW
Gv nhận xét
Hs lắng nghe
HS lời theo yêu cầu gv
Hs nhận xét
IV. Công suất
- Công suất là công thực hiện được trong 1 giây
P = A/t
Trong đó
 Công sinh ra là A
 Thời gian sinh công là t
 Công suất P
V. Đơn vị công suất
Oát là đơn vị chính của công suất
1oát (W) = 1J/1s
1kW = 1000 W
1MW = 1000 kW = 1.000.000 W
* Bước 3: luyện tập 10 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập 
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
- Hs chia nhóm theo yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv phát phiếu số 1 cho hs hoàn thành
HS nghiên cứu SGK trả lời phiếu số 1
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu HS trình bày trên giấy A0 và giải thích
Đại diện nhóm báo cáo trên giấy A0 và giải thích.
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs 
- Nhóm nhận xét chéo.
Phiếu số 1
Bài 1: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Khi có lực tác dụng vào vật.
B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Bài 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.
C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
D. Quả nặng rơi từ trên xuống.
Bài 3: Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
A. A = F/s B. A = F.s C. A = s/F D. A = F –s
Bài 4: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?
A. Một người đang kéo một vật chuyển động.
B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
D. Máy xúc đất đang làm việc.
Bài 5: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.
A. Công ở lượt đi bằng công trượt ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau.
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về.
C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm.
Bước 4: vận dụng, tìm tòi mở rộng (10 phút)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo.
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
- Hs chia nhóm theo yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv phát phiếu số 2 cho hs hoàn thành
HS nghiên cứu SGK trả lời phiếu số 2
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Yêu cầu HS trình bày trên giấy A0 và giải thích
Đại diện nhóm báo cáo trên giấy A0 và giải thích.
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs 
- Nhóm nhận xét chéo.
Phiếu số 2
Bài 1 . Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 cm xuống đất . khi đó trọng lực đã thực hiện một công là
A. 10000 J B. 1000 J C. 1J D. 10 J
Bài 7: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
A. 300 kJ B. 250 kJ
C. 2,08 kJ D. 300 J
⇒ Đáp án A
Bài 2: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.
A. A = 60000 kJ B. A = 6000 kJ
C. Một kết quả khác D. A = 600 Kj
⇒ Đáp án A
Bài 3: Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 1500 W B. 500 W C. 1000 W D. 250 W
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
-Hướng dẫn tự học ở nhà:
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm SBT.
-Nhận xét 
Phiếu học tập về nhà
- Một quả cầu bằng đồng có khối lượng 100 g thể tích 20 cm3. Hỏi quả cầu rỗng hay đặc? Thả vào nước nó nổi hay chìm? (Biết khối lượng riêng của đồng là 8.900 kg/m3, trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_li_lop_8_tiet_19_chu_de_cong_cong_suat.doc