Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 5: Bài tập
BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học về vận tốc
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học:Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát các hiện tượng trong thực tế, để tìm hiểu vấn đề về lực đẩy Acsimet.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để làm bài tập, hợp tác giải quyết các vấn đề đặt ra.
2.2. Năng lực đặc thù:
Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Vận dụng được kiến thức đã học về lực đẩy Acsimet để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, làm các bài tập định lượng có liên quan.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 5: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Tiết: 5 BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học về vận tốc 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học:Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát các hiện tượng trong thực tế, để tìm hiểu vấn đề về lực đẩy Acsimet. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để làm bài tập, hợp tác giải quyết các vấn đề đặt ra. 2.2. Năng lực đặc thù: Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Vận dụng được kiến thức đã học về lực đẩy Acsimet để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, làm các bài tập định lượng có liên quan. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy A0 để làm bài tập. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học. Bước 1: Khởi động (5 phút) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv tổ chức cho hs thi trả lời nhanh - Chọn 2 đội ( mỗi đội 1 tổ) các tổ luân phiên) Hs nhận nhiệm vụ b. Thực hiện nhiệm vụ học tập Gv độc câu hỏi theo phiếu số 1 cho hs trong đội trả lời Hs lắng nghe trả lời theo phiếu số 1 c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Yêu cầu hs trả lời nhanh đúng trong 2 phút đội nào trả lời đúng nhiều và nhanh sẽ thắng (ghi điểm) Cá nhân hs trả lời Dự kiến đáp án d. Đánh giá kết quả học tập - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đã học về công suất để làm bài tập. Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: Phiếu số 1 Câu 1: Để đo vận tốc ta dung Câu 2: Công thức tính vận tốc Câu 3: Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? Câu 4: Một người đi bộ trong 4 giờ với vận tốc 2 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? Bước 2: Luyện tập (25 phút) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung vận tốc Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm ( nhóm 2 hoặc nhóm 4), phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau - Hs chia nhóm theo yêu cầu - Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ b. Thực hiện nhiệm vụ học tập Gv phát phiếu số 1 cho hs hoàn thành HS nghiên cứu SGK trả lời phiếu số 1 c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS trình bày trên giấy A0 và giải thích Đại diện nhóm báo cáo trên giấy A0 và giải thích. - Học sinh theo dõi và ghi nhận d. Đánh giá kết quả học tập - Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs Gv có thể thu phiếu chấm điểm cho các nhóm - Nhóm nhận xét chéo. Phiếu số 1 Câu 1: Vận tốc là gì? Câu 2: Công thức tính vân tốc? Đơn vị Câu 3: Cách đổi đơn vị a/ 1km/h= m/s b/ 15 km/h= ..m/s c/ 10m/s= .km/h Hoạt động 2: làm bài tập luyện tập Họat động của giáo viên Họat động của học sinh a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau). - Hs chia nhóm theo yêu cầu - Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ b. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cách trình bài Làm bài tập tự luận Vd: Em đi bộ từ nhà đến trường hết 30 phút và đi với vận tốc 5m/ph. Tính quãng đường đi từ nhà đến trường Tóm tắt t= 30 ph v= 5m/ ph S=? - Gv phát phiếu số 2 cho hs hoàn thành - Hs quan sát - HS nghiên cứu SGK trả lời phiếu số 2 c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV Hướng dẫn vd: Tóm tắt t=30 ph v= 5m/ph s=? giải Quãng đường đi được V=S/t => s=v.t= 30.5=150 (m) - Yêu cầu HS trình bày trên giấy A0 và giải thích Hs quan sát Đại diện nhóm báo cáo trên giấy A0 và giải thích. - Học sinh theo dõi và ghi nhận d. Đánh giá kết quả học tập - Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs - Nhóm nhận xét chéo. Phiếu số 2 Bài 1. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ? (tính ra đơn vị m/s) Bài 2: Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km. Bước 3: vận dụng (10 phút) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau). - Hs chia nhóm theo yêu cầu - Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ b. Thực hiện nhiệm vụ học tập Gv phát phiếu số 2 cho hs hoàn thành HS nghiên cứu SGK trả lời phiếu số 2 c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS trình bày trên giấy A0 và giải thích Đại diện nhóm báo cáo trên giấy A0 và giải thích. - Học sinh theo dõi và ghi nhận d. Đánh giá kết quả học tập - Giáo viên đánh giá qua câu trả lời hs - Nhóm nhận xét chéo. Phiếu số 2 (không đủ thời gian gv cho hs làm bài số 2, còn lại về nhà) Bài 3 . Một người chạy bộ hết 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu? Bài 4. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 8 km/h? Bước 4. TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phút) C A B Bài 4: Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau (hình vẽ) Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút. Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút. Hãy tính: a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường. b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua. - Trong hàng hải người ta thường dùng “ nút” làm đơn vị đo vận tốc 1 nút= 1 hải lý/h = 1,852 km/h - Nhắc hs xem lại công thúc vận tốc - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_vat_li_lop_8_tiet_5_bai_tap.doc