Giáo án Ôn thi học sinh giỏi Sinh học Lớp 8 - Năm học 2020-2021
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau:
* Tính chất: Xương có 2 đặc tính cơ bản đàn hồi và rắn chắc:
- Nhờ tính đàn hồi nên xương có thể chống lại tất cả các lực cơ học tác động vào cơ thể, nhờ tính rắn chắc nên bộ xương có thể chống đỡ được sức nặng của cơ thể.
- Xương trẻ em có tính đàn hồi cao, xương người già giòn.
* Thành phần hóa học của xương.
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi
- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc.
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng à Xương chứa chất hữu cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng à Xương chứa chất vô cơ
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ à ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ à Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút”
Câu 2. (2 điểm).
B¶n ®å 1: Kh¸i qu¸t vÒ c¬ thÓ ngưêi * Cơ thể là một khối thống nhất. - Cơ thể là một khối thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau. - Khi lao động chân tay nặng nhọc, hệ cơ phải hoạt động nhiều, tiêu tốn nhiều O2 và thải nhiều khí CO2 hơn lúc bình thường. Do đó, tim phải đập mạnh và nhanh mới kịp đưa O2 đến tế bào và mang CO2 đi, ta phải thở sâu và nhanh để nhận nhiều O2 và thải nhiều khí CO2, cơ thể tiết nhiều mồ hôi hơn, nhờ đó mà ta cảm thấy mát mẻ ... - Sự thống nhất này được bảo đảm nhờ dòng máu chảy trong hệ tuần hoàn và hệ thần kinh, làm cho hoạt động giữa các hệ cơ quan bên trong cơ thể, giữa cơ thể với môi trường chung quanh thống nhất với nhau. *Thành phần hóa học của tế bào: gồm chất vô cơ và hữu cơ: - Chất hữu cơ (các đại phân tử): Đại phân tử Cấu trúc Chức năng Prôtêin Cacbon (C), oxi (O), hidro (H) nitơ (N), lưu huỳnh (S), photpho (P), trong đó nitơ là nguyên tố đặc trưng cho chất sống. tham gia xây dựng các thành phần của tế bào và cơ thể Gluxit gồn 3 nguyên tố là: C,H,O trong đó tỉ lệ H:O là 2H:1 tham gia vào việc tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể Lipit gồm 3 nguyên tố: C, H, O trong đó tỉ lệ H:O thay đổi theo từng loại lipit tham gia vào việc tạo năng lượng và chất dự trữ của tế bào Axit nucleic ADN (Axit deoxyribonucleic) và ARN (Axit RiboNucleic) Tham gia vào chức năng di truyền cho tế bào và cơ thể - Chất vô cơ: các loại muối khoáng như Canxi(Ca), kali (K), natri(Na), sắt (Fe), đồng (Cu)=> tham gia vào nhiều chức năng của tế bào như: Cấu tạo các bào quan, trao đổi chất, cân bằng áp suất... B¶n ®å 2: TÕ bµo Câu 1 (1.5 điểm)Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ? Đáp án Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ? * Giống nhau: - Đều có màng - Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm - Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc. * Khác nhau: Tế bào thực vật Tế bào động vật - Có mạng xelulôzơ - Có diệp lục - Không có trung thể - Có không bào lớn, có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật. - Không có mạng xelulôzơ - Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh) - Có trung thể. - Có không bào nhỏ không có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào . Câu 2. (1,5 điểm) a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào? Nội dung trình bày + TB có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, trụ.......... + TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau. - Tính chất sống của tế bào biểu hiện ở các đặc điểm sau: - Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường thông qua máu và nước mô: + Lấy 02 và các chất dinh dưỡng từ môi trường và thải ra môi trường các chất thải. + Qua quá trình trao đổi chất mà tế bào có khả năng tích lũy vật chất, lớn lên phân chia giúp cơ thể tăng trưởng. - Tế bào còn có khả năng cảm ứng với các kích thích của môi trường. Tiếp nhận các kích thích của môi trường và có phản ứng trả lời. Câu 3. (2 điểm) Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể? Đáp án * Tế bào là đơn vị cấu trúc - Tế bào làm thành mô, mô tạo thành cơ quan, cơ quan làm thành hệ thống cơ quan, hệ cơ quan cấu tạo thành cơ thể. Tế bào đều cấu tạo gồm màng, tế bào chất và nhân, trong tế bào có nhiều bào quan . . . *Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể: Tất cả mọi hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra ở tế bào - Màng sinh chất: trao đổi chất giữa tế bào với môi trường quanh tế bào - Chất tế bào:là nơi xảy ra mọi hoạt động sống của tế bào do các bào quan thực hiện chức năng khác nhau + ti thể :là nơi tạo ra năng lượng,ribôxoom là nơi tổng hợp prôtêin + Bộ máy gôn gi:Thu hồi ,tích trữ và phân phối sản phẩm cho tế bào,Trung thể tham gia quá trình phân chia và sinh sản + Lưới nội chất:đảm bảo sự liên hệ giứa các bào quan trong tế bào - Nhân tế bào: + điều khiển các hoạt động của tế bào + Chứa NST có vai trò quan trọng trong sự di truyền Tất cả các hoạt động nói trên của màng sinh chất,chất tế bào và nhân làm cơ sở cho sự sống,sự lớn lên và sinh sản của cơ thể.Đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác với các tác động của môi trường - Trao đổi chất với môi trường tạo điều kiện cho quá trình đồng hóa và dị hóa xảy ra trong tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng , phát triển, sinh sản và di truyền - Tế bào là cầu nối vật chất giữa các thế hệ thông qua cấu trúc di truyền. * Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng (qua đồng hóa và dị hóa), cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Tế bào còn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích lí – hóa của môi trường giúp cơ thể thích nghi với môi trường. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Câu 4 (2.0 điểm) Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ? Trong tế bào động vật: bộ phận quan trọng nhất của tế bào là bộ phận nào ? Vì sao? Sự giống và khác nhau đó có ý nghĩa gì? HƯỚNG DẪN CHẤM + Trong tế bào bộ phận quan trọng nhất là nhân tế bào . Vì nhân đóng vai trò quyết định trong di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào( nếu HS trình bày nhân có chứa ADN và A RN cũng cho điểm tối đa ) +Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ? * Giống nhau: - Đều có màng - Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm - Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc. * Ý nghĩa: Sự giống và khác nhau chứng minh thực vật và động vật có chung nguồn gốc tiến hóa nhưng phát triển thành 2 hướng: dị dưỡng và tự dưỡng. * Khác nhau: Tế bào động vật Tế bào thực vật 1. Không có màng xenlulozơ 2. Không có lạp thể, diệp lục 3.Không bào bé hoặc không có 4.Hình dạng ko cố định 5.Có trung thể Có màng xelulozơ Có lạp thể, diệp liục Không bào lớn 4. Hình dạng cố định Không có Câu 5 :(1,0 điểm) Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn. Ở người, động mạch chứa máu đỏ tươi. Mọi tế bào đều có nhân. Chúng ta lớn lên được là do tế bào của ta ngày càng to ra. Để nhiều cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín thì gây nguy hiểm cho con người khi ngủ ban đêm. 1. Sai - Vì: Có động mạch phổi chứa máu đỏ thẫm. 2. Sai - Vì: Có tế bào hồng cầu không có nhân. 3. Sai - Vì: Lớn lên là do tăng số lượng tế bào ( do TB phân chia 4. Đúng - Vì : Đêm cây hô hấp thải khí CO2, gây ngạt thở. B¶n ®å 3: M« a, Khái niệm: Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng nhất định gọi là mô * So sánh mô biểu bì và mô liên kết Mô biểu bì Mô liên kết phủ phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương Tế bào nhiều, xếp xít nhau. Tế bào ít nằm rải rác trong chất nền. Bảo vệ (da); hấp thụ (ruột); Tiết; sinh sản Nâng đỡ, neo giữ các cơ quan, dinh dưỡng b, So sánh các loại mô chính trên cơ thể người. Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Đặc điểm cấu tạo Tế bào xếp xít nhau Gồm mô BB bao phủ và mô BB tuyến Tế bào ít nằm rải rác trong chất nền. Có 2 loại (mô lk dinh dưỡng và mô lk đệm cơ học) Tế bào dài, xếp thành từng bó Có 3 loại (Mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim) Gồm các nơ ron và các tế bào thần kinh đệm. Noron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh Chức năng Bảo vệ, hấp thụ, tiết. sinh sản (mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản) Nâng đỡ, dinh dưỡng, liên kết các cơ quan Co dãn, tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin, điều hòa các hoạt động các cơ quan * So sánh Cơ vân, cơ trơn, cơ tim NDSS Cơ vân Cơ trơn Cơ tim Số nhân Nhiều nhân Một nhân Nhiều nhân Vị trí nhân Ở phía ngoài sát màng Ở giữa Ở giữa Vân ngang Có Không Có Phân bố gắn với xương tạo nên hệ cơ Cấu tạo nên thành nội quan cấu tạo nên thành tim Khả năng co dãn mạnh và theo ý muốn chậm và không theo ý muốn nhịp nhàng và không theo ý muốn * Phân biệt mô sợi, mô xương và mô sụn Mô sợi Mô xương Mô sụn Có cấu tạo dạng sợi, sai đàn hồi Cấu tạo dạng khối, rắn chắc Có cấu tạo chắc, đàn hồi Có ở da, trong khoang, cơ thể, làm nhiệm vụ nối kết các cơ quan Tạo khung chống đỡ cơ thể hay bảo vệ một số nội quan như não, tủy, tim, phổi... Thường bọc các đầu xương làm chức năng đệm và giảm ma sát khi xương chuyển động * Máu thuộc loại mô gì? Vì sao? Máu thuộc loại mô liên kết dinh dưỡng, vì: - Máu cấu tạo gồm 2 thành phần là các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và huyết tương (chiếm 55% thể tích) . - Các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền là huyết tương. - Máu thực hiện chức năng dinh dưỡng và liên kết các cơ quan trong cơ thể, là thành phần tạo nên môi trường trong cơ thể. B¶n ®å 4: Bé xư¬ng Câu 1 (2.0 điểm) 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương . 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau: * Tính chất: Xương có 2 đặc tính cơ bản đàn hồi và rắn chắc: - Nhờ tính đàn hồi nên xương có thể chống lại tất cả các lực cơ học tác động vào cơ thể, nhờ tính rắn chắc nên bộ xương có thể chống đỡ được sức nặng của cơ thể. - Xương trẻ em có tính đàn hồi cao, xương người già giòn. * Thành phần hóa học của xương. - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc. * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng à Xương chứa chất hữu cơ. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng à Xương chứa chất vô cơ 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. - Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được. - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ à ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ à Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút” Câu 2. (2 điểm). a) Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở? a) Xương động vật khi hầm (đun sôi lâu) bị bở vì: - Chất cốt giao bị phân huỷ ® nước hầm ngọt - Phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao ® xương bở Câu 3: ( 1,5 điểm ) a. Trình bày thí nghiệm chứng minh thành phần hoá học của xương? b.Tại sao học sinh ngồi học không đúng tư thế lâu ngày sẽ bị cong vẹo, cột sống ? Đáp án a. Trình bày thí nghiệm: - Chọn 2 xương đùi ếch trưởng thành, dd axit HCl 10%, đèn cồn, panh gắp.. - Xương 1: Ngâm trong dd axit HCl , khoảng 15- 20 phút sau vớt ra, rửa sach, uốn thử.-> Mềm dẻo cuộn lại được. - Xương 2: Dùng panh kẹp gắp đốt xương trên ngọn lửa đèn cồn, đến khi xương ko cháy nữa, không còn khói bay lên, Nhận xét hình dạng xương, bóp hoặc gõ nhẹ , nhận xét.-> vỡ vụn - Giải thích thí nghiệm, rút ra thành phần và tính chất hoá học của xương: Xuơng 1 ngâm trong axt vô cơ nên các chất vô cơ ( muối khoáng ) bị hoà tan hết trong axit nên khi đó trong xương chỉ còn chất hữu cơ ( cốt giao ) -> mềm dẻo. Xương 2 đốt thì các chất hữu cơ cháy hết khi đó trong xương chỉ còn lại các chất vô cơ ( muối khoáng ) nên giòn và dễ vỡ - > xương có 2 thành phần chính-> 2 tính chất cơ bản. b. Giải thích đúng : - Vì trong xương trẻ em thành phần cốt giao nhiều hơn vô cơ nên xương mềm dẻo hơn. Nếu ngồi học không đứng tư thế sẽ dễ bị cong vẹo cột sống Câu 4: ( 1,0 điểm ) Hãy chứng minh : “Xương là một cơ quan sống”. Xương là một cơ quan sống: - Xương cấu tạo bỡi các phiến vôi do mô liên kết biến thành, trong chứa các TB xương. - TB xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: dinh dưỡng, lớn lên, hô hấp, bài tiết, sinh sản, cảm ứng như các loại tế bào khác. - Sự hoạt động của các thành phần của xương như sau: + Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng , mô xương xốp. + Khoang xương chứa tuỷ đỏ, có khả năng sinh ra hồng cầu. + Xương tăng trưởng theo chiều dài và theo chiều ngang Câu 5 (2,0 điểm): Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng? - Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía. - Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng, lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên giúp giải phóng 2 tay, thuận lợi cho lao động - Sự phân hóa của khớp xương khớp tay, chân chủ yếu là khớp động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi. Xương chân to, xương tay nhỏ hơn, xương gót chân lớn đảm bảo nâng đỡ cơ thể, khéo léo trong lao động - Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn chân hình vòm thích nghi đi đứng thẳng. Câu 6 (6 điểm) a. Chứng minh xương là một cơ quan sống. b. Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? c. Vì sao ở người già khi bị tai nạn thì xương dễ bị gãy và lâu phục hồi? a. Chứng minh xương là một cơ quan sống: - Xương cấu tạo bởi các phiến vôi do mô liên kết biến thành trong chứa các tế bào xương. - TB xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: dinh dưỡng, lớn lên, hô hấp, bài tiết, sinh sản, cảm ứng như các loại tế bào khác. - Sự hoạt động của các thành phần của xương như sau: + Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng, mô xương xốp. + Ống xương chứa tuỷ đỏ, có khả năng sinh ra hồng cầu. + Xương tăng trưởng theo chiều dài và theo chiều ngang. b. Cấu tạo của tế bào cơ thích nghi với chức năng co cơ: - Tế bào cơ gồm các đơn vị cấu trúc nối liền nhau lên tế bào cơ dài. - Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày có mấu lồi sinh chất và tơ cơ mảnh trơn bố trí xen kẽ. Khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo lên sự co cơ. c. Đặc điểm về thành phần hoá học của xương: Ở người lớn, xương cấu tạo bởi 1/3 chất hữu cơ, 2/3 chất vô cơ. Chất hữu cơ làm cho xương dai và có tính đàn hồi. Chất hữu cơ làm xương cứng nhưng dễ gãy. Ở người già, tỉ lệ chất vô cơ càng tăng hữu cơ càng giảm nên khi bị tai nạn xương dễ bị gãy nhưng lâu lành. Câu 7(4 điểm). Có hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Ngâm một xương đùi ếch trưởng thành trong dung dịch HCl 10% với thời gian 10 đến 15 phút. Thí nghiệm 2: Đốt một xương đùi ếch trên ngon lửa đèn cồn đến khi không còn khói bay lên. Hãy xác định kết quả trong hai thí nghiệm trên ? Từ đó em hãy rút ra kết luận ? TL: - Kết quả thí nghiệm(2 đ): TN1: Xương mềm ra dễ uốn cong (1đ) TN2: Xương dòn dễ vỡ (1đ) -Kết luận(2đ): + Xương được cấu tạo từ chất vô cơ (Từ TN1) (0,5đ) làm cho xương bền chắc(0,5đ) và chất hữu cơ(Từ TN2)(0,5đ) làm cho xương mềm dẻo(0,5đ) Câu 8: Trình bày những đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú? TL: Những đặc điểm tiến hoá của bộ xương người so với xương thú: - Xương sọ phát triển, xương mặt kém phát triển (0,25đ) - Cột sống có 4 chỗ cong (0.25đ) - Lồng ngực nở rộng sang 2 bên (0.25đ) - Xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn chân hình vòm ( 0,25đ) - Xương chi trên nhỏ, các khớp linh động, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại (0,25 đ) Câu 9 (4,5 điểm): Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng? Nêu các biện pháp vệ sinh hệ vận động? Đặc điểm cấu tạo Sự thích nghi - Lồng ngực nở rộng sang 2 bên và hẹp theo hướng trước sau - Để dồn trọng lượng các nội quan lên xương chậu, tạo cử động dễ dàng cho chi trên khi lao động - Cột sống đứng có dạng chữ S và cong 4 chỗ - Chịu đựng trọng lượng của đầu và tác dụng chấn động từ các chi dưới dồn lên khi di chuyển - Xương chậu mở rộng, xương đùi to - Chịu đựng trọng lượng của các nội quan và cơ thể - Xương gót phát triển và lồi ra phía sau, các xương bàn chân tạo thành hình vòm - Để dễ di chuyển và giảm bớt chấn động khi vận động - Các xương cử động của chi trên, khớp động, linh hoạt - Để chi trên cử động theo nhiều hướng, bàn tay có thể cầm nắm và thực hiện các động tác lao động - Xương sọ phát triển tạo điều kiện cho não và hệ thần kinh phát triển - Định hướng trong lao động và phát triển nhận thức Lồi cằm phát triển Vận động ngôn ngữ TL: - Người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú. Tổ tiên loài người chuyển từ lối sống trên cây xuống mặt đất, dáng đứng thẳng có mầm mống từ lối sống trên cây được củng cố giúp phát hiện kẻ thù từ xa. - Sự củng cố dáng đi, đứng thẳng kéo theo những biến đổi hình thái của cột sống, lồng ngực và xương chậu, đồng thời hai chi trước được giải phóng khỏi chức năng di chuyển để thực hiện chức năng cầm nắm dụng cụ lao động. - Quá trình lao động thúc đẩy sự biến đổi hình thái mạnh mẽ dẫn tới những khác biệt lớn về bộ xương và hệ cơ. + Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt, trán rô, không có gờ mày trên hốc mắt, xương hàm nhỏ, hình thành lồi cằm nơi bám cơ vận động lưỡi, góc quai hàm bé, răng bớt thô, răng nanh ít phát triển, xương mặt nhỏ, xương đỉnh và xương chẩm phát triển dẫn tới vị trí đính của sọ trên cột sống đẩy dần về phía trước đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía. + Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng. lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên. + Sự phân hóa của xương, khớp tay khác xa động vật chính là kết quả lao động và đứng thẳng trong lịch sử tiến hóa; ở người tay dài hơn chân. Khớp vai linh động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh hoạt phù hợp với lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi. + Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn chân hình vòm thích nghi đi đứng thẳng. + Dáng đi đứng thẳng và lao động làm cho hệ cơ cũng biến đổi, cơ mặt phân hóa có khả năng biểu lộ tình cảm; cơ nhai có tác dụng đưa hàm lên xuống qua lại để nghiền thức ăn và không phát triển như đông vật. - Các cơ mông, cơ đùi, cơ cẳng chân lớn khỏe, cử động chân chủ yếu là gập duỗi; các cơ tay phân hóa nhiều cùng với khớp ở xương cổ tay và bàn tay linh hoạt làm cho cử động tay phong phú như quay cánh tay, gập duỗi và xoay cổ tay... vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động... * Biện pháp vệ sinh hệ vận động. - Thường xuyên rèn luyện thân thể và luyện tập TDTT hợp lí. - Lao động vừa sức, không mang vác các vật nặng quá sức để tránh cong vẹo cột sống. - Ngồi học, làm việc đúng tư thế, không ngồi lệch người, gò lưng... - Cần tắm nắng vào buổi sáng cho trẻ em để tăng lượng vitamin D có lợi cho xương... - Ăn uống đủ dinh dưỡng và nghỉ ngơi hợp lí... Câu 10 (1,0 điểm). Xương lớn lên về bề ngang và xương dài ra là do đâu? Khi ta làm việc quá sức và kéo dài dẫn tới hiện tượng gì? Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng đó? Đáp án Xương lớn lên về bề ngang là nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương. Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng. Sự mỏi cơ Do cơ thể không được cung cấp đầy đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ. Câu 11 : (1,5 điểm) Cắt toàn bộ rễ trước phụ trách chi sau bên trái và toàn bộ rễ sau phụ trách chi sau bên phải của dây thần kinh tuỷ trên ếch tuỷ. Các thí nghiệm sau sẽ có kết quả như thế nào? Giải thích kết quả đó. Thí nghiệm 1: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên trái. Thí nghiệm 2: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên phải. Thí nghiệm 1: - Chi đó không co (chân trái) nhưng co chi sau bên phải và cả hai chi trước. Thí nghiệm 2: - Không chi nào co. * Giải thích: - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi ra cơ quan phản ứng (cơ chi). - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương thần kinh. Câu 12 : (1 điểm)Cắt toàn bộ rễ trước phụ trách chi sau bên trái và toàn bộ rễ sau phụ trách chi sau bên phải của dây thần kinh tuỷ trên ếch tuỷ. Các thí nghiệm sau sẽ có kết quả như thế nào? Giải thích kết quả đó. Thí nghiệm 1: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên trái. Thí nghiệm 2: Kích thích dung dịch HCl 3% vào chi sau bên phải. Thí nghiệm 1: - Chi đó không co (chân trái) nhưng co chi sau bên phải và cả hai chi trước. Thí nghiệm 2: - Không chi nào co. * Giải thích: - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi ra cơ quan phản ứng (cơ chi). - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương thần kinh. B¶n ®å 5: HÖ c¬ Câu 1: ( 2,0 điểm) a. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú? b) Có khi nào cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao? Nội dung a.Những đặc điểm tiến hoá: + Thể hiện qua sự phân hóa ở chi trên và tập trung ở chi dưới - cơ chi trên phân hóa thành các nhón cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. - Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khỏe ( như cơ mông, cơ đùi...) Giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy...) linh hoạt và giữ cho cơ thể có tư thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng. - Ngoài ra, ở người còn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói. - Cơ nét mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. b) Có khi nào cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao? b) - Không khi nào cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co duỗi tối đa. - Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích, do đó mất trường lực co (người bị liệt) Câu 2: Sự mỏi cơ là gì? Nguyên nhân của sự mỏi cơ? Biện pháp khắc phục sự mỏi cơ? TL: * Sự mỏi cơ: - Mỏi cơ là hiện tượng cơ giảm dần dần đến không còn phản ứng với những kích thích của môi trường (0,25đ) - Trong lao động mỏi cơ biểu hiện ở việc giảm khả năng sinh ra công, các thao tác lao động kém chính xác và thiếu hiệu quả (0,25đ) * Nguyên nhân của sự mỏi cơ: - Là do cơ thể không được cung cấp đủ O2 nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ (0,25đ) * Biện pháp khắc phục sự mỏi cơ: - Nghỉ ngơi và xoa bóp giúp máu thải nhanh axit lactic (0,25đ) B¶n ®å 6: M¸u B¶n ®å 7: TuÇn hoµn Câu 1 : (3 điểm) Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi: 1. Số lần mạch đập trong một phút? 2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim? 3. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? 1. - Trong một phút tâm thất trái đã co và đẩy : 7560 : (24. 60) = 5,25 lít. - Số lần tâm thất trái co trong một phút là : (5,25. 1000) : 70 = 75 ( lần) Vậy số lần mạch đập trong một phút là : 75 lần. 2. - Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là : ( 1 phút = 60 giây) à ta có : 60 : 75 = 0,8 giây. Đáp số : 0,8 giây. 3. Thời gian của các pha : - Thời gian của pha dãn chung là : 0,8 : 2 = 0,4 (giây) - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> thời gian pha thất co là 3x . Ta có x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 x = 0,1 giây. Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim: Tâm nhĩ co hết : 0,1 giây. Tâm thất co hết : 0,1 . 3 = 0,3 giây. ( HS giải cách khác nếu đúng cho điểm tối đa) Câu 2(1.5 điểm) 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? 2 Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh? 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? - Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển * Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp - Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất làm cho huyết áp tăng. - Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng. - Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng 2.Trong cúng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì tim đập càng nhanh vì: - Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi. - Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề mặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên có sự mất nhiệt nhiều. Câu 3 ( 2,5 điểm) Nêu cấu tạo và chức năng sinh lí các thành phần của máu? Giải thích vì sao tim đập lien tục suốt đời mà không mệt mỏi? a- Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu: * Hồng cầu: - Cấu tạo: là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm 2 mặt - Chức năng sinh lí: + Vận chuyển các chất khí , vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài. + Tham gia vào hệ đệm Prôtêin để điều hòa độ pH trong máu * Bach cầu: - Cấu tạo: + Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân. + Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu. - Chức năng sinh lý: + Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. + Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể. + Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư. * Tiểu cầu: - Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả năng phân chia. - Chức năng sinh lý: + Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu. + Làm co các mạch máu + Làm co cục máu. * Huyết tương: - Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hữu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin - Chức năng sinh lý: + Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể + Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể b- Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì: Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng nhau: + Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s + Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất co (0,3s) Câu 4. (1,0 điểm) D: Động mạch E. Mao mạch F: Tĩnh mạch Người ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3 đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chung hệ mạch (hình bên). Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Vì sao? Phần Nội dung trình bày - Đồ thị A: Huyết áp - HuyÕt ¸p hao hôt suèt chiÒu dµi hÖ m¹ch nghÜa lµ gi¶m dÇn tõ ĐM à MM à TM. - Đồ thị B: Đường kính chung - §êng kÝnh c¸c MM lµ hÑp nhÊt, nhưng sè lưîng MM rÊt nhiÒu ph©n nh¸nh ®Õn tËn c¸c tÕ bµo v× thÕ ®êng kÝnh chung cña MM lµ lín nh©t. - Đồ thị C: Vận tốc máu - VËn tèc m¸u gi¶m dÇn tõ ĐM àMM, sau ®ã l¹i t¨ng dÇn trong TM. Câu 5. ( 2 điểm ) a. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ? b. Ở một người có huyết áp là 120 / 80, em hiểu điều đó như thế nào? Đáp án a. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tương đương mmHg / cm2 - Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu lên thành mạch càng giảm. b/Huyết áp là 120 / 80 là cách nói tắt được hiểu là: - Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất co ) - Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2 ( lúc tâm thất giãn ) (Đó là người có huyết áp bình thường) Câu 6. (2 điểm). Hãy giải thích vì sao máu chảy trong mạch không bao giờ đông, nhưng máu hễ ra khỏi mạch là đông ngay? Máu chạy trong mạch không đông do: - Tiểu cầu vận chuyển trong mạch va vào thành mạch ® không vỡ nhờ thành mạch trơn ® không giải phóng enzim để tạo ra máu - Trên thành mạch có chất chống đông do bạch cầu tiết ra Máu ra khỏi mạch bị đông là do: - Tiểu cầu va vào vết thương của thành mạch thô ráp ® vỡ ® giải phóng enzim kết hợp Pr và can xi trong vết huyết tương ® tạo tơ máu ® cục máu đông. Câu 7 (1 điểm) a, Giải thích vì sao máu AB là máu chuyên nhận, máu O là máu chuyên cho? b, Giải thích cơ chế của sự trao đổi khí ở tế bào? a, - Máu AB là máu chuyên nhận; Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì thế máu AB có thẻ nhận bất kì loại máu nào truyền cho nó. - Máu O không có chứa kháng nguyên nào trong hồng cầu. Vì vậy, khi được truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính. Nên máu O được coi là máu chuyên cho. - Khí O2: Trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên khí này được khuyếch tán từ máu vào tế bào. - Khí CO2: Trong mao mạch thấp hơn trong tế bào nên khí này được khuyếch tán từ tế bào vào máu. Câu 8 (1 điểm) Lấy máu của 4 người: An, Bình, Cúc ,Yến mỗi người là một nhóm máu khác nhau. Rồi tách ra thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu riêng). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả như sau: Huyết tương Hồng cầu An Bình Cúc Yến An - - - - Bình + - + + Cúc + - - + Yến + - + - Dấu(+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết; dấu(-) là phản
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_on_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2020_202.docx