Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kì I

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kì I

TIẾT 1- BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.

2. Năng lực: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người.

3. Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

 II.NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

 III. CHUẨN BỊ:

1.GV:

-Tài liệu: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan đến môn học

-Các PP/KTDH: trực quan, vấn đáp - tìm tòi

-Phương tiện dạy học: Tranh H1.1, H1.2, H1.3

2.HS: Đọc trước nội dung bài.

 

doc 106 trang Phương Dung 01/06/2022 4560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
 Lớp: 8A: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
 Lớp: 8B: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
TIẾT 1- BÀI 1: BÀI MỞ ĐẦU
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
2. Năng lực: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người.
3. Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
 II.NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
 III. CHUẨN BỊ:
1.GV: 
-Tài liệu: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan đến môn học
-Các PP/KTDH: trực quan, vấn đáp - tìm tòi
-Phương tiện dạy học: Tranh H1.1, H1.2, H1.3
2.HS: Đọc trước nội dung bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
Con người thuộc lớp thú, có đầy đủ các hệ cơ quan như động vật nhưng cấu tạo mỗi cơ quan trong hệ hoàn thiện hơn để phù hợp với chức năng của chúng. Em thử tìm hiểu xem còn có thêm hệ cơ quan nào nữa không?
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
- GV: cho HS đọc thông tin.
- Yêu cầu :
Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bài tập sgkTrong sgk/5 
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- GV thông báo đáp án :
 (Các ô đúng: 2, 3, 5, 7, 8)
- Đọc thông tin SGK
HS:
- Thảo luận nhóm để làm bài tập SGK.
- Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Vị trí của con người trong tự nhiên:
- Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết.
- GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK.
? Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn ?
? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: Cấu tạo, chức năng vệ sinh ?
HS: 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động.
- GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lý căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài.
HS: - HS hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành tựu của ngành y học.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV cho hoạt động nhóm trả lời và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây.
- Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như y học, tâm lý giáo dục .
2. Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
- Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể.
- Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như y học, tâm lý giáo dục 
- GV: cho HS đọc thông tin.
- Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn.
- HS : Đọc thông tin SGK
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
3. Phương pháp học tập bộ môn:
 kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế 
C. LUYỆN TẬP 
- Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì ?
- Nêu phương pháp học tập bộ môn ?
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG 
- HS xem lại bài “Thỏ” và bài “Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK sinh 7
- Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”
Ngày soạn:
 Lớp: 8A: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
 Lớp: 8B: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
TIẾT 2-BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2.Năng lực:
- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức
- Rèn tư duy tổng hợp lôgic, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan trọng.
II.NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu kiến thức.
-Kĩ năng so sánh phân biệt.
III. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
- Tài liệu: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan đến môn học
- Các PP/KTDH: Trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp- tìm tòi.
- Phương tiện dạy học: Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người, sơ đồ phóng to hình 2-3 (SGK/9)
2.Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
- Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
2. Bài mới:
 A. KHỞI ĐỘNG: Cơ thể người có cấu tạo cách sắp xếp các cơ quan, các hệ cơ quan và chúng có mối quan hệ với nhau NTN ta nghiên cứu cụ thể qua tiết này. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- GV yêu cầu:
+ Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ?
+ Trả lời mục câu hỏi trong SGK/8
- GV tổng hợp ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng.
?Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? Nêu thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan ?
- GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung -> thông báo đáp án đúng.
- GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nội dung so với đáp án.
- HS: nhớ lại kiến thức, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- HS :quan sát tranh hình SGK và trên bảng -> Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời -> yêu cầu.
+ Da bao bọc cơ thể
+ Cơ thể gồm 3 phần.
+ Cơ hoành ngăn cách.
Phần ngực và bụng.
- Đại diện nhóm trình bày
-> nhóm khác bổ sung.
-HS: nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 2/9.
- Đại diện nhóm lên ghi nội dung vào bảng -> nhóm khác bổ sung.
I.Cấu tạo:
1. Các phần cơ thể:
* Kết luận:
-Da bao bọc toàn bộ cơ thể
-Cơ thể gồm 3phần: Đầu, thân, chân tay.
-Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng
2. Các hệ cơ quan:
PHIẾU HỌC TẬP: THÀNH PHẦN CHỨC NĂNG CỦA CÁC HỆ CƠ QUAN
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động
Cơ, xương
Vận động, nâng đỡ và di chuyển
Tiêu hoá
Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi t/ăn
thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
Tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển TĐC dinh
dưỡng tới các TB, mang chất thải CO2 từ TB tới cơ quan bài tiết 
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện TĐK CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh
Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh
Điều hoà, điều khiển HĐ của cơ thể
 	C. LUYỆN TẬP: 
- Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ?
- Cơ thể người là 1 thể thống nhất được thể hiện như thế nào ?
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG 
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Giải thích hiện tượng: đạp xe, đá bóng, chơi cầu.
- Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật.
Bắc Mê, Ngày tháng năm 2021
 Tổ phó
 Nguyễn Thị Phượng
Ngày soạn:
 Lớp: 8A: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
 Lớp: 8B: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
TIẾT 3 -BÀI 3: TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn gi, trung thể...), nhân (Nhiễm sắc thể, nhân con)
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Năng lực:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức.
- Kỹ năng suy luận lôgic, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu kiến thức.
-Kĩ năng lắng nghe tích cực
-Kĩ năng giải quyết vắn đề.
III. CHUẨN BỊ:
1.GV: 
- Tài liệu: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan đến môn học
- PP/KTDH: Động não, dạy học nhóm, trực quan
 - Phương tiện dạy học: Tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật, các mảnh bìa có in tên các thành phần của tế bào.
2.HS: Học bài và xem trước nội dung bài mới
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan? Chức năng của các cơ quan?
2. Bài mới:
A. KHỎI ĐỘNG:Tế bào có cấu tạo và chức năng gì thành phần hoá học và hoạt động sống của chúng diễn ra như thế nào ta đi tìm hiểu cụ thể qua bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV hỏi
+ 1tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào ?
+ GV kiểm tra bằng cách như sau:Treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận -> gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
- N/xét thông báo đáp án
- HS: quan sát mô hình và hình 3.1 (SGK/11) -> ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào -> HS khác bổ sung.
I. Cấu tạo tế bào:
- Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng.
+ Tế bào chất: Gồm các bào quan.
+ Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con.
- GV nêu câu hỏi:
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
?Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ?
? Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu ?
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ?
- GV tổng kết ý kiến của HS -> nhận xét.
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
(HS không trả lời được thì GV giảng giải vì: Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào).
- HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK/11.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày 
-> nhóm khác bổ sung.
- HS trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3 để trả lời.
- HS có thể trả lời: ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia...
II. Chức năng các bộ phân trong tế bào:
* Chức năng các bộ phận tế bào:
- Nội dung như bảng 3.1 (SGK/11)
GV hỏi:
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
?Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể ?
? Cơ thể lớn lên được do đâu ?
? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào ?
- Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường (GV giảng giải)
- HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK/12.
- Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi
-Yêu cầu: Hoạt động của cơ thể đều có ở tế bào.
- Đại diện nhóm trình bày , bổ sung.
-HS đọc kết luận chung ở cuối bài.
III. Hoạt động sống của tế bào:
KL: Hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng.
* KL chung: SGK/12
C. LUYỆN TẬP: GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK/13)
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG 
- Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết ?”
- Ôn tập phần mô ở thực vật.
Ngày soạn:
 Lớp: 8A: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
 Lớp: 8B: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
TIẾT 4 -BÀI 4: MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại.
2. Năng lực: Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu kiến thức
- Kĩ năng so sánh phân biệt.
III. CHUẨN BỊ:
1.GV: 
- Tài liệu: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan đến môn học
- PP/KTDH: Động não, dạy học nhóm, trực quan
- Phương tiện dạy học: Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh 1 số loại tế bào.
2.HS: Học bài và xem trước bài mới
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.
2. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG: Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về mô thực vật. Một bạn nhắc lại khái niệm. Các tế bào giống nhau , cùng làm một nhiệm vụ họp thành một nhóm gọi là mô. Vd: Mô nâng đỡ, mô dự trữ, mô che chở, mô phân sinh, mô mềm, 
Mỗi cơ quan của cây do nhiều mô hợp thành.Vậy mô ở động vật gồm những loại nào, có gì giống và khác so với mô thực vật, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- Yêu cầu:
Nghiên cứu thông tin SGK -> nêu khái niệm mô ?
- GV giúp HS hoàn thành khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người và thực vật.
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK/14 kết hợp với tranh hình trên bảng.
- Trao đổi nhóm -> trả lời câu hỏi. Lưu ý: tuỳ chức năng -> tế bào phân hoá.
- Đại diện nhóm trình bày 
-> nhóm khác bổ sung.
- HS: kể tên các mô ở thực vật như: Mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá.
- Ghi nhớ kiến thức
I. Khái niệm mô:
* Mô là 1 tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
Phiếu học tập của HS
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Chức năng
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
- Cho biết chức năng các loại mô trong cơ thể ?
- GV nhận xét kết quả các nhóm -> đưa ra đáp án .
- HS tự nghiên cứu SGK/14, 15, 16. Quan sát hình từ 4.1 đến 4.4.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS: Quan sát nội dung trên bảng để sửa chữa -> hoàn chỉnh bài.
II.Các loại mô:
*KL: Nội dung trong phiếu học tập.
ĐÁP ÁN:
 Chức năng các mô
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Chức năng
- Bảo vệ, che chở
- Hấp thụ, tiết các chất.
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường
Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm.
- Chức năng dinh dưỡng. (Vận chuyển dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển các chất thải đến hệ bài tiết).
- Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể
- Tiếp nhận kích thích.
- Dẫn truyền xung thần kinh
- Xử lý thông tin.
- Điều hoà hoạt động các cơ quan.
C. LUYỆN TẬP: 
- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm
- Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: 
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK/17.
 - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, một mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi
Ngày soạn:
 Lớp: 8A: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
 Lớp: 8B: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
TIẾT 5 - BÀI 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
 - Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng (Mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Năng lực: Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi, kỹ năng mổ tách tế bào.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức nghiệm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành.
II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu kiến thức
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhiệm trách nhiệm được phân công.
III. CHUẨN BỊ:
1.GV: 
-Tài liệu: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan đến môn học
- PP/KTDH: Thực hành, hoàn tất một nhiệm vụ.
- Phương tiện dạy học: 
 + Một con ếch sống, hoặc bắp thịp ở chân giò lợn.
 + Kính hiểm vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
 + Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axit axetic 1% có ống hút.
 + Bộ tiêu bản động vật.
2.HS: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 + Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS.
	+ Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng)
	+ Phát hộp tiêu bản mẫu.
2.Bài mới:
 A. KHỞI ĐỘNG: Để hiểu rõ cấu tạo của tế bào và một số mô ta đi thực hành qua giờ hôm nay.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
GV chiếu phim trong nội dung các bước làm tiêu bản.
- Gọi HS lên làm mẫu các thao tác.
- Phân công về các nhóm.
- Sau khi các nhóm lấy được tế bào mô cơ vân đặt lên lam kính,GV hướng dẫn cách đặt la men.
- Nhỏ axit axetic 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để axit thấm vào dưới la men.
- GV đi kiểm tra công việc của các nhóm,giúp đỡ nhóm nào chưa làm được.
- GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- GV cần lưu ý: Sau khi HS quan sát được tế bào thì phải kiểm tra lại, tránh hiện tượng HS nhầm lẫn, hay là miêu tả theo SGK.
- GV nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu.
- HS theo dõi -> ghi nhớ kiến thức, 1 số HS nhắc lại các thao tác.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn.
Yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
- Các nhóm cùng tiến hành đậy la men. Yêu cầu: không có bọt khí.
- Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ axit axetic.
- Hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra.
- Các nhóm thử kính, lấy ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu.
- Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào.
- Cả nhóm quan sát nhận xét.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
Yêu cầu: Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
1. Làm tiêu bản và quan sát TB mô cơ vân:
a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
+Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
+Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ (thấm sạch).
+Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch.
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
+Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl.
+ Đậy la men, nhỏ axít axêtic.
b. Quan sát tế bào:
- Thấy được các phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
GV yêu cầu quan sát các mô -> vẽ hình.
GV giải đáp trước lớp những thắc mắc của HS.
- Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát -> vẽ hình.
- Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời.
- Yêu cầu: thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô.
- HS có thể nêu thắc mắc như:
+ Tại sao không làm tiêu bản ở các mô khác ?
+ Tại sao tế bào mô cơ vân lại tách dễ, còn tế bào các mô khác thì sao ?
-Óc lợn rất mềm, làm thế nào để lấy được tế bào
2. Quan sát tiêu bản các loại mô khác:
* Kết luận:
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: Chỉ có 2-3 tế bào tạo thành nhóm.
-Mô xương: Tế bào nhiều.
- Mô cơ: Tế bào nhiều, dài.
C. LUYỆN TẬP
- GV nhận xét giờ học
- Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.
- Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm.
* Yêu cầu các nhóm:
- Làm vệ sinh, dọn sạch lớp.
- Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch lau khô, tiêu bản mẫu xếp vào hộp.
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- Về nhà mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu, SGK/19.
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
Ngày soạn:
 Lớp: 8A: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
 Lớp: 8B: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
TIẾT 6 - BÀI 6: PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được cấu tạo và chức năng của nơron.
 - HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
2. Năng lực:
- Rèn kỹ năng Qsát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu kiến thức
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
III:CHUẨN BỊ:
1.GV: 
- Tài liệu: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan đến môn học.
- Các PP/KTDH: Trực quan, hỏi và trả lời, dạy học nhóm
- Phương tiện dạy học: Tranh hình SGK
2.HS: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới trước ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo thực hành ở giờ trước.
2. Bài mới:
 	A. KHỞI ĐỘNG: Trong đời sống hàng ngày khi ta vô tình sờ tay vào vật nóng -> rụt tay lại, nhìn thấy quả khế -> tiết nước bọt -> hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt đó là phản xạ -> vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào? cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì?
	B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV:Hãy mô tả cấu tạo của 1 nơ ron điển hình?
HS: Trả lời
GV: Bao Miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền
GV:
- Nơron có C/năng gì?
- Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động?
- GV: hướng dẫn truyền xung thần kinh ở 2 nơron ngược chiều nhau
GV:
- Có mấy loại nơron vị trí và cấu tạo của từng loại ?
- GV kẻ bảng, hỏi đáp HS để hoàn thành.
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát H6.1 Tr 20 -> trả lời câu hỏi. 
- Hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác là truyền xung thần kinh từ cơ quan về TW.
- Hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron vận động là truyền xung thần kinh tới các cơ quan (cảm giác) phản ứng.
- HS nghiên cứu SGK đọc thông tin và trả lời câu hỏi theo yêu cầu sau
I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
1. Cấu tạo nơ ron
Nơ ron gồm:
- Thân: Chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh 
- Tua dài: Sợi trục có bao miêlin -> nội tiết nối nơron gọi là xi náp
2. Chức năng nơ ron:
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phẩn ứng lại kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh
+ Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
3. Các loại nơron:
Tên nơ ron
Vị trí
Chức năng
Nơron hướng tâm (cảm giác)
- Thân nằm ngoài TW thần kinh
- Truyền xung thần kinh từ cơ quan về TW	
Nơron trung gian (liên lạc)
-Thân nằm trong TW thần kinh
- Liên hệ giữa các nơron
Nơron li tâm (vận động)
-Thân nằm trong TW thần kinh
-Sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng
- Truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV:
- Phản xạ là gì? cho ví dụ về phản xạ ở người và động vật ?
- Nêu điều khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá)? 
- 1 phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào ?
- Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ?
GV:
- Cung phản xạ là gì?
- Vai trò của cung PX?
- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay -> rụt lại.
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi
- Thực vật không có hệ thần kinh thì do 1 thành phần đặc biệt bên trong thực hiện.
- 3 loại nơ ron tham gia (hướng tâm, li tâm, trung gian)
- Nêu định nghĩa
- Kim (kích thích) -> cơ quan thụ cảm da nơ ron hướng tâm -> tuỷ sống (phân tích) nơ ron li tâm -> cơ ở ngón tay -> co tay rụt lại.
II. Cung phản xạ:
1. Phản xạ:
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ:
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TW thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Vai trò: để thực hiện phản xạ.
C. LUYỆN TẬP
- Trả lời câu hỏi cuối (SGK)
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- Học bài - trả lời câu hỏi SGK.
 - Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ - Đọc mục (Em có biết)
Ngày soạn:
 Lớp: 8A: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
 Lớp: 8B: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
CHƯƠNG II: SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ
TIẾT 7 - BÀI 7: BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình.
 - Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Năng lực:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức gìn giữ và vệ sinh bộ xương.
II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu kiến thức
- Kĩ năng so sánh phân biệt. Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế
III. CHUẨN BỊ:
1.GV: 
- Tài liệu: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan đến môn họ
- Các PP/KTDH: Trực quan, hỏi và trả lời, dạy học nhóm.
 - Phương tiện dạy học: Chuẩn bị mô hình xương người, xương thỏ. Tranh cấu tạo 1 đốt sống điển hình.
2.HS: Học bài và chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Phản xạ là gì? Lấy 2 ví dụ về phản xạ ? Các thành phần của một cung phản xạ?
2. Bài mới:
 A. KHỞI ĐỘNG: Trong qua trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương ở con người
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV: Bộ xương có vai trò gì ?
HS: nghiên cứu SGK Tr25 Quan sát H7.1 -> trả lời câu hỏi. 
GV: 
-Bộ xương gồm mấy phần? 
-Nêu đặc điểm của mỗi phần?
HS: Tự nghiên cứu thông tin SGK Quan sát H7.1, 7.2, 7.3 và mô hình xương người, xương thỏ -> trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
GV: Cho HS Quan sát tranh đốt sống điển hình -> đặc biệt là cấu tạo ống chứa tuỷ ?
GV:Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào?
HS:
- Cột sống có 4 chỗ cong
- Các phần xương gắn khớp phù hợp, trọng lực cân.
- Lồng ngực mở rộng sang 2 bên -> tay giải phóng
I.Các phần chính của bộ xương
* Vai trò của bộ xương:
- Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng)
- Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động
- Bảo vệ các nội quan
*Thành phần của bộ xương
 Gồm 3 phần:
- Xương đầu:
+ Xương sọ: Phát triển
+ Xương mặt (lồi cằm)
- Xương thân:
+ Cột sống: Nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong
+ Lồng ngực: Xương sườn, xương ức
- Xương chi:
+ Đai xương: Đai vai, đai hông
+ Các xương: Xương cánh, ống, bàn, ngón tay, xương đùi, ống, bàn, ngón chân. 
 GV:Thế nào gọi là 1 khớp xương?
HS nghiên cứu thông tin trong SGK và Quan sát hình H7.4Tr 26 -> trao đổi nhóm -> thông nhất câu trả lời.
GV: Hãy mô tả 1 khớp động ?
HS nghiên cứu thông tin trong SGK và Quan sát hình H7.4Tr 26 -> trao đổi nhóm -> thông nhất câu trả lời.
GV: Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Nêu đặc điểm của khớp bán động?
- Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống của con người?
HS:
- Khớp bất động là loại khớp không cử động được.
- Khớp bán động là những khớp mà cử động của khớp hạn chế.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung trong SGK
- Khớp động và bán động
- Giúp người vận động và lao động
- Khớp xương: là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
* Loại khớp:
- Khớp động: Cử động dễ dàng
+ 2 đầu xương có lớp sụn
+ Giữa là dịch khớp (hoạt dịch)
+ Ngoài: Dây chằng.
* Khớp bán động:
Giữa 2 đầu xương là đĩa sụn -> hạn chế cử động.
* Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa -> khớp cử động được.
* KLuận: HS đọc kết luận cuối SGK
 C. LUYỆN TẬP: Trình bày các phần chính của bộ xương?
 D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:
 Lớp: 8A: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
 Lớp: 8B: Tiết: Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
TIẾT 8 - BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS nắm được cấu tạo chung bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.
 - Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương.
2. Năng lực:
- Quan sát tranh hình, thí nghiệm -> tìm ra kiến thức.
- Tiến hành TN đơn giản trong giờ học.
- Hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ thực tế với thức ăn của lứa tuổi HS.
 II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, 
- Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
III. CHUẨN BỊ:
1.GV: 
- Tài liệu: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan đến môn học
 - Các PP/ KTDH: Thảo luận nhóm nhỏ,động não,vấn đáp- tìm tòi, trình bày một phút, trực quan.
 - Phương tiện dạy học: Tranh vẽ H8.1 đến 8.4 (SGK), 2 xương đùi ếch sạch, panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dd axit HCl 10%
2.HS: 
- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.
- HS: Xương đùi ếch, hay xương sườn gà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Bộ xương người gồm mấy phần? cho biết các xương ở mỗi phần đó?
2. Bài mới:
 A. KHỞI ĐỘNG: HS đọc mục (Em có biết) ở Tr31. Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV:
- Xương dài có cấu tạo như thế nào?
- Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?
- Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
- Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người 
- Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì ?
HS: Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
GV liên hệ thực tế: 
 Với cấu tạo hình trụ rỗng, Phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng tới kiến trúc nào trong đời sống?
 HS :nghiên cứu bảng 8.1 SGK -> trả lời câu hỏi
- Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và cứng chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòng vào kỹ thuật xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm được nguyên vật liệu
VD: Làm cột trụ cầu, vòm cửa...
I.Cấu tạo củaxương:
1.Cấu tạo của xương dài:
2.Chức năng của xương dài:
* KLuận: ND kiến thức ở bảng 8.1
3.Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt:
- Cấu tạo:
+ Ngoài là mô xương cứng
+ Trong là mô xương xốp
- Chức năng: Chứa tuỷ đỏ
GV:
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/29
- Xương to ra về bề ngang là do đâu?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm H8.5 SGK/30 
- Xương dài ra do đâu?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trao đổi toàn lớp, thống nhất ý kiến.
II. Sự to ra và dài ra của xương
- Xương dài ra: Do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng
- Xương to thêm nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương.
GV:
- Cho 1 nhóm HS biểu diễn TN trước lớp.
- Tại sao xương người già gòn và rễ gãy? (thành phần cốt giao giảm)
- Phần nào của xương cháy có mùi khét
- Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì?
- Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo dài, thắt nút.
- Giải thích: Về tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo tuổi -> thành phần h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_hoc_ki_i.doc