Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Bài mở đầu

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Bài mở đầu

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

Tình huống: Trong lúc chơi đá bóng, Nam trượt chân ngã. Tay Nam bị gãy, đầu xương gãy lòi ra, máu chảy nhiều. Theo bạn, trong trường hợp này, chúng ta có nên đẩy xương gãy vào trong không? Chúng ta phải làm gì trong trường hợp này? Có thể đưa ra nhiều tình huống khác.

HS có thể tự do nói những cách làm của bản thân.

GV tổng hợp: Như vậy, để giải quyết tình huống hiệu quả, bản thân cần có kiến thức về cấu tạo, chức năng của cơ thể người, biết được vị trí của con người trong tự nhiên, có kĩ năng sống trong sơ cứu, cấp cứu, Đây chính là những nội dung sẽ tìm hiểu trong bộ môn Sinh học 8. GV giới thiệu chương trình môn học  Bài mở đầu.

 

doc 45 trang thuongle 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Bài mở đầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 
Tiết 1 : Bài 1 :
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
 - Hiểu đượcmục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
 - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật
2. Kĩ năng :
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình-thông tin nắm bắt kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
 - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* GV : - Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo, chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phóng to 1.1 ,1.2 ,1.3 sgk
 - HS: Sách SH8, vở học và bài tập.
* HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước.
III. Bài mới
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Không có
3. Vào bài mới
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
Tình huống: Trong lúc chơi đá bóng, Nam trượt chân ngã. Tay Nam bị gãy, đầu xương gãy lòi ra, máu chảy nhiều. Theo bạn, trong trường hợp này, chúng ta có nên đẩy xương gãy vào trong không? Chúng ta phải làm gì trong trường hợp này? Có thể đưa ra nhiều tình huống khác. 
HS có thể tự do nói những cách làm của bản thân.
GV tổng hợp: Như vậy, để giải quyết tình huống hiệu quả, bản thân cần có kiến thức về cấu tạo, chức năng của cơ thể người, biết được vị trí của con người trong tự nhiên, có kĩ năng sống trong sơ cứu, cấp cứu, Đây chính là những nội dung sẽ tìm hiểu trong bộ môn Sinh học 8. GV giới thiệu chương trình môn học à Bài mở đầu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu đượcmục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
 - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau:
+ Em hãy kể tên các ngành ĐV đã học ?
+ Ngành ĐV nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ?
+ Cho ví dụ cụ thể.
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm để:
+Trả lời các câu hỏi lệnh SGK Tr5: Đặc điểm nào của người giống thú, đặc điểm nào của người khác thú?
+Rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
- GV bổ sung thông tin:
Ở động vật cũng có tư duy cụ thể (VD: con khỉ biết dùng que để khều một vật ở xa); con người bên cạnh tư duy cụ thể còn có thêm tư duy trừu tượng (VD: tưởng tượng những công đoạn phải làm trong một việc nào đó).
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh :
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu:
*HS Nhóm 1,2,3,4 đọc<mục 2 /6 sgk và quan sát tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 trên bảng và trả lời các câu hỏi:
+ Nhiệm vụ: Học bộ môn cần nghiên cứu vấn đề gì?
+ Ý nghĩa: Nghiên cứu vấn đề đó để làm gì ?
*HS nhóm 5,6,7,8 thực hiện ‚/tr6 sgk: Dựa vào các hình trên, hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội.
+ Hãy phân tích cụ thể mối quan hệ đó?
+ Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn KH khác ?
- Y/cầu các nhóm trả lời các câu hỏi, các nhóm khác theo dõi nh.xét và b.sung (nếu sai sót).
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh :
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau:
GV viết lên bảng phụ một số phương pháp bộ môn : 
+ Quan sát
+Thí nghiệm
+ Đọc tài liệu
+ Suy luận
+ Vận dụng thực tiễn
+ Ghi nhớ
à Trên cơ sở các phương pháp học môn sinh học 6,7 hãy lựa chọn những phương pháp chính để nghiên cứu trên người?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
-GV gọi ngẫu nhiên 4 hs lên bảng đánh dấu vào hàng dọc lựa chọn của mình. HS khác phân tích và nêu ý kiến cá nhân.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
+ Gv nhận xét và nêu 3 phương pháp chính.
+ Nhấn mạnh là tất cả các phương pháp trên đều quan trọng đối với môn học này.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi HS suy nghĩ, thảo luận và đưa ra kết quả.
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh :
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh :
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS suy nghĩ, thảo luận và đưa ra kết quả.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS thực hiện theo y/cầu.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên:
KL:
- Loài người thuộc lớp thú 
- Con người có tiếng nói chữ viết, tư duy trừu tượng hoạt động có mục đích® làm chủ thiên nhiên.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh :
- Cung cấp những KT về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Mối liên quan giữa môn học với các môn KH khác như y học,TDTT, hội họa.
III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh :
 - Kết hợp quan sát, thí nghiệm, và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Con người là một trong những đại diện của
A. lớp Chim.	B. lớp Lưỡng cư.	C. lớp Bò sát.	D. lớp Thú.
Câu 2. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
C. Biết tư duy
D. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
Câu 3. Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?
A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường
B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể
C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 4. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ?
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
A. 1, 2, 3	B. 1, 2	C. 1, 3	D. 2, 3
Câu 5. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ?
A. Bộ não phát triển	B. Lao động
C. Sống trên mặt đất	D. Di chuyển bằng hai chân
Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ?
1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn	2. Đi bằng hai chân
3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng	4. Răng phân hóa
5. Phần thân có hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành
A. 1, 3	B. 1, 2, 3	C. 2, 4, 5	D. 1, 3, 4
Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác ?
A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 – 32 ngày	B. Đi bằng hai chân
C. Nuôi con bằng sữa mẹ	D. Xương mặt lớn hơn xương sọ
Câu 8. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại	B. Tâm lý giáo dục học
C. Thể thao	D. Y học
Câu 9. Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?
A. Con người 	B. Gôrila	C. Đười ươi 	D. Vượn
Câu 10. Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất ?
A. Cu li 	B. Khỉ đột	C. Tinh tinh 	D. Đười ươi
Đáp án
1. D
2. A
3. D
4. A
5. B
6. A
7. C
8. A
9. A
10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
- Cho biết những lợi ích của việc học tập môn “cơ thể người và vệ sinh”?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau:
Khi bị bệnh ta có nên tin tưởng vào sự cúng vái để khỏi bệnh không? Tại sao?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài tập cho GV.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
-Không nên. Vì chỉ có thầy thuốc mới có đầy đủ kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường. Từ đó đưa ra chuẩn đoán đúng và điều trị bệnh hiệu quả.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 7
 - Nghiên cứu bài mới: “ Cấu tạo cơ thể người ” và làm các b.tập ở trong Vở b.tập s.học 8. 
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TUẦN1: 
Tiết 2 : 
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI 
Bài 2 : CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
1. Kiến thức :
 - Hiểu được đặc điểm cơ thể người.
 - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trên mô hình. 
 - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
 2. Kĩ năng :
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình-thông tin nắm bắt kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ :
 - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng phụ, tranh phóng to các hình trong SGK, mô hình (tháo, lắp được) cơ thể người. Chuẩn bị các phiếu thông tin tổng quan từng hệ cơ quan trong cơ thể. 
Học sinh: Tìm hiểu trước bài. Hoàn thành phần dặn dò.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật lớp thú?
Đáp án:
+ Giống nhau: 
□ Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
□ Phần thân của cơ thể có hai khoang: ngực và bụng
+ Khác nhau:
□ Bộ xương người phân hóa phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng hai chân
□ Con người lao động có mục đích nên bớt lệ thuộc thiên nhiên
□ Con người có tư duy, tiếng nói, chữ viết
□ Con người có não phát triển, sọ lớn hơn mặt	
3. Vào bài mới
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Ổn định : 
 - Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
- Nêu những phương pháp cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
- Bài mới:
+ Cơ thể con người được chia làm mấy phần?
+ Có những hệ cơ quan nào trong cơ thể và chức năng của chúng?
+Vì sao khi đau ở một bộ phận nào đó trong cơ thể thì một số phần khác hoặc cả cơ thể cũng bị ảnh hưởng theo?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS báo cáo kết quả theo sự hướng dẫn của GV.
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI 
Bài 2 : CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm cơ thể người.
 - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trên mô hình. 
 - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Các phần cơ thể:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV treo H1.1, 1.2 hoặc có thể dùng mô hình :
- GV yêu cầu 2 HS một bàn trả lời các câu hỏi SGK TR8; 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện HS trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
II. Các hệ cơ quan :
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Vận dụng kiến thức cũ, cho biết thế nào là hệ cơ quan?
- Chiếu bảng 2 hoặc treo bảng phụ, chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí) như đã chia trước đó.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi lệnh SGK:
+ Nhóm 1,2,3,4 hoàn thành các cơ quan thuộc hệ vận động, tiêu hóa, tuần hoàn?
+ Nhóm 5,6,7,8 hoàn thành các cơ quan thuộc hệ hô hấp, bài tiết, thần kinh?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
I. Các phần cơ thể:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện yêu cầu.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
II. Các hệ cơ quan :
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời độc lập: các cơ quan phối hợp hoạt động cùng thực hiện một chức năng.
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
I. Các phần cơ thể:
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
- Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng .
II. Các hệ cơ quan :
- Nội dung bảng 2
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?
A. Bóng đái 	B. Phổi	C. Thận 	D. Dạ dày
Câu 2. Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?
A. Cơ hoành	B. Cơ ức đòn chũm
C. Cơ liên sườn	D. Cơ nhị đầu
Câu 3. Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?
A. Hệ tiêu hóa	B. Hệ bài tiết	C. Hệ tuần hoàn	D. Hệ hô hấp
Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ hô hấp	2. Hệ sinh dục	3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa	5. Hệ thần kinh	6. Hệ vận động
A. 1, 2, 3	B. 3, 5	C. 1, 3, 5, 6	D. 2, 4, 6
Câu 5. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?
A. Hệ tuần hoàn	B. Tất cả các phương án còn lại
C. Hệ vận động	D. Hệ hô hấp
Câu 6. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?
A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 7. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào ?
A. 3 phần : đầu, thân và chân	B. 2 phần : đầu và thân
C. 3 phần : đầu, thân và các chi	D. 3 phần : đầu, cổ và thân
Câu 8. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?
A. Hệ tuần hoàn	B. Hệ hô hấp	C. Hệ tiêu hóa	D. Hệ bài tiết
Câu 9. Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?
A. Hệ tuần hoàn	B. Hệ thần kinh
C. Tất cả các phương án còn lại	D. Hệ bài tiết
Câu 10. Thanh quản là một bộ phận của
A. hệ hô hấp.	B. hệ tiêu hóa.	C. hệ bài tiết.	D. hệ sinh dục.
Đáp án
1. B
2. A
3. C
4. B
5. B
6. A
7. C
8. A
9. C
10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào?
- Nêu chức năng của 1 hệ cơ quan (GV cho 1 hệ cơ quan và 1 HS của nhóm trả lời)
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao khi chỉ đau ở một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy toàn cơ thể bị ảnh hưởng?
- Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh đối với hoạt động của các cơ quan khác? 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài tập cho GV.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
- Do cơ thể là một khối thống nhấtcủa sự phối hợp hoạt độngcác cơ quan, các hệ cơ quan.
- Ví dụ khi tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà bệnh nhân có thể bị ngưng tim (hệ tuần hoàn), liệt chi (hệ vận động), hoặc tiểu tiện, đại tiện không tự chủ......Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài & trả lời 2 câu hỏi + vẽ hình SGK.
- Giải thích hiện tượng :đạp xe, đá bóng , chơi cầu.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật + nghiên cứu bảng 3.1/t11 & bảng 3.2/t12
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
TUẦN 2: 
Tiết 3: 
Bài 3 :
TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
 - Hiểu đượcmục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
 - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật
2. Kĩ năng :
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình-thông tin nắm bắt kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
 - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* GV : - Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo,chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phóng to 1.1 ,1.2 ,1.3 sgk
 - HS: Sách SH8, vở học và bài tập.
* HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước.
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau:
Mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi này.
Câu hỏi điền khuyết: Hãy điền tên các bào quan sau vào đúng số thứ tự trên hình: Nhân, ti thể, ribôxôm, bộ máy gôngi, lưới nội chất.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS báo cáo kết quả theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 3 :
TẾ BÀO
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Hiểu đượcmục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
 - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Cấu tạo tế bào:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí) như các tiết trước.
- Gv treo hình 3.1 yêu cầu:
+ Quan sát hình, nêu 3 bộ phận chính của TB và liệt kê một số bộ phận trong thành phần đó?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hướng dẫn hs tìm hiểu thông tin ở bảng 3.1
+ Chú ý từ in nghiêng
+ Tìm 2 từ mỗi từ ít nhất có 2 âm tiết thể hiện chức năng của 3 thành phần chính. Từ đó tìm hiểu chức năng của các bào quan.
-GV chiếu hoặc treo lên bảng nội dung bảng 3.1 yêu cầu thảo luận nhóm thực hiện câu hỏi lệnh:
+ Giải thích mối quan hệ thống nhất chức năng giữa màng sinh chất-chất tế bào-nhân tế bào ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
III. Thành phần hóa học của tế bào :
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho 2HS một bàn cùng tìm hiểu và trả lời:
+ Tìm các chất có trong tế bào?
+ Tìm các nguyên tố hóa học có trong tế bào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện HS trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
IV. Hoạt động sống của tế bào :
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu sơ đồ H3.1, cho 2HS một bàn cùng tìm hiểu và trả lời:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu?
+ Giữa TB và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện HS trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
I. Cấu tạo tế bào:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm trưởng, sản phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi lại.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
III. Thành phần hóa học của tế bào :
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
IV. Hoạt động sống của tế bào :
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.
I. Cấu tạo tế bào:
 Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng.sinh chất

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_1_bai_1_bai_mo_dau.doc