Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 49: Kiểm tra 45 phút - Năm học 2019-2020
. Trắc nghiệm: (2,0đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng:
1. Sự khác biệt trong thành phần của nước tiểu và máu là
a) Trong nước tiểu đầu không có các tế bào máu và protêin
b) Trong máu không có các sản phẩm thải
c) Trong nước tiểu đầu có prôtêin nhưng không có tế bào máu
d) Cả a và b
2. Hình thức rèn luyện da phù hợp là:
a) Tắm nắng lúc 8-9h, chơi thể thao buổi chiều
b) Tắm nắng lúc 8-9h, chạy buổi sáng, chơi thể thao buổi chiều
c) Tắm nắng lúc 12-14h, tắm nắng càng lâu càng tốt
d) Chạy buổi sáng, tắm nước lạnh, chơi thể thao buổi chiều
3. Nói dây thần kinh tủy là dây pha vì: (Chọn 2 đáp án)
a) Dây thần kinh tuỷ bao gồm bó sợi cảm giác và bó sợi vận động
b) Có đủ thành phần của một cung phản xạ
c) Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động
d) Cả a và b
4. ( 1 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
“ Cuống não ; Não trung gian; Tiểu não; Não giữa ”
Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía d¬ưới. Nằm giữa trụ não và đại não là .(1) .Trụ não gồm hành não, cầu não và.(2).Não giữa gồm (3) ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau. Phía sau trụ não là .( 4 ) .
Ngày soạn : 03/6/2020 Ngày giảng: 05/6/2020 Tiết 49 KIỂM TRA 45' I. Mục tiêu 1. Kiến thức Kiểm tra kiến thức về: Cấu tạo hệ bài tiết, vai trò của hệ bài tiết nước tiểu, các biện pháp vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu, cấu tạo da, vệ sinh da, cấu tạo chức năng của hệ thần kinh. 2. Kĩ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. - Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải các hiện tượng thực tế 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học tập. - Nghiêm túc trong kiểm tra và ý thức bảo vệ cơ thể. II. Hình thức kiểm tra Kiểm tra viết: Trắc nghiệm (20%) + Tự luận (80%) III. Chuẩn bị 1. Ma trận: Các chủ đề chính Các mức độ nhận biết Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VII: Bài tiết Thành phần nước tiểu đầu, nước tiểu chính thức và máu Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 ChươngVIII Da Các biện pháp vệ sinh da Cấu tạo và chức năng của da ( PISA) Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 2,0 2,25 Chương IX: Thần kinh và giác quan Biết được khái niệm PXCĐK và PXKĐK . Lấy ví dụ. -Cấu tạo Dây thần kinh tủy (DD1) hoặc Các tật của mắt (Đ2) - Vị trí các thành phần của não. Nêu các bệnh về mắt và cách phòng tránh các bệnh về mắt. - quá trình thu nhận sóng âm. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 2,0 1,5 4,0 7,5 TS câu 2 4 1 7 TS điểm 2,25 3,75 4 10 2. Đề bài ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm: (2,0đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng: 1. Sự khác biệt trong thành phần của nước tiểu và máu là a) Trong nước tiểu đầu không có các tế bào máu và protêin b) Trong máu không có các sản phẩm thải c) Trong nước tiểu đầu có prôtêin nhưng không có tế bào máu d) Cả a và b 2. Hình thức rèn luyện da phù hợp là: a) Tắm nắng lúc 8-9h, chơi thể thao buổi chiều b) Tắm nắng lúc 8-9h, chạy buổi sáng, chơi thể thao buổi chiều c) Tắm nắng lúc 12-14h, tắm nắng càng lâu càng tốt d) Chạy buổi sáng, tắm nước lạnh, chơi thể thao buổi chiều 3. Nói dây thần kinh tủy là dây pha vì: (Chọn 2 đáp án) a) Dây thần kinh tuỷ bao gồm bó sợi cảm giác và bó sợi vận động b) Có đủ thành phần của một cung phản xạ c) Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động d) Cả a và b 4. ( 1 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: “ Cuống não ; Não trung gian; Tiểu não; Não giữa ” Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Nằm giữa trụ não và đại não là ....(1) .Trụ não gồm hành não, cầu não và........(2).Não giữa gồm (3) ở mặt trước và củ não sinh tư ở mặt sau. Phía sau trụ não là .....( 4 ) . II. Tự luận: (8,0 ) Câu 1: (2,0 điểm ) Phản xạ có điều kiện là gì? Lấy 2 ví dụ về phản xạ có điều kiện? Câu 2: (4 điểm) Hãy nêu các bệnh về mắt mà em biết? Nếu bạn cùng lớp em bị đau mắt em sẽ khuyên bạn như thế nào? Câu 3 (2,0 điểm ) DA Dựa vào hình trên và kiến thức đó học, Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của da? Đáp án và hướng dẫn chấm đề 1 Câu Đáp án Điểm Trắc nghiệm 1 A 0,25 2 B 0,25 3 A,B Mỗi ý đúng chấm 0,25đ 4 1 - Não trung gian 3 - Cuống não 2- Não giữa 4 - Tiểu não ( 1,0đ) Tự luận 1 Câu 1: ( 2đ) - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể , là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. -Ví dụ ( 1,0đ) (1 đ) 2 Câu 2: ( 4 đ) + Các bệnh về mắt: ( 2,5 đ) Đau mắt hột Đau mắt đỏ Viêm kết mạc Khô mắt Viêm bờ mi + Cách phòng tránh các bệnh về mắt : ( 1,5 đ) - Giữ gìn vệ sinh mắt : Rửa mặt bằng nước sạch... - Không lấy tay dụi mắt. - Không dùng chung đồ dùng với bạn khác ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 0,5đ) 3 Câu 3: (2đ) * Cấu tạo của da gồm 3 lớp - Lớp biểu bì - Lớp bì - Lớp mỡ dưới da * Chức năng của da : - Bảo vệ cơ thể - Tiếp nhận kích thích xúc giác - Bài tiết - Điều hoà thân nhiệt (1đ) (1đ) ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm: (2,0đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất: 1. Sự khác biệt trong thành phần của nước tiểu ban đầu và nước tiểu chính thức là. a) Trong nước tiểu ban đầu có chất dinh dưỡng. b) Trong máu không có các sản phẩm thải c) Trong nước tiểu đầu có prôtêin nhưng không có tế bào máu d) Cả a và b 2. Nguyên tắc rèn luyện da phù hợp là: a) Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ nón b) Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người. c) Tắm nắng lúc 12-14h, tắm nắng càng lâu càng tốt d) Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. 3. Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là: a) Do bẩm sinh cầu mắt dài, do không giữ vệ sinh học đường b) Do bẩm sinh cầu mắt ngắn c) Do thủy tinh thể bị lão hóa mất khả năng điều tiết d) Do bẩm sinh cầu mắt dài,thủy tinh thể bị lão hóa mất khả năng điều tiết 4. ( 1 điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: “ Củ não sinh tư ; Não trung gian; Tiểu não; Cầu não ” Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Nằm giữa trụ não và đại não là ....(1) .Trụ não gồm hành não, .............. (2) và não giữa. Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và ............. (3) ở mặt sau. Phía sau trụ não là .....( 4 ) . II. Tự luận: (8,0 ) Câu 1: (2,0 điểm ) Phản xạ không điều kiện là gì? Lấy 2 ví dụ về phản xạ không điều kiện? Câu 2: (4 điểm) Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe được? Câu 3 (2,0 điểm ) DA Dựa vào hình trên và kiến thức đã học, Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của da? Đáp án và hướng dẫn chấm đề 2 Câu Đáp án Điểm Trắc nghiệm 1 A 0,25 2 B 0,25 3 B, C Mỗi ý đúng chấm 0,25 điểm 4 1 - Não trung gian 3 – củ não sinh tư 2- cầu não 4 - Tiểu não ( 1,0đ) Tự luận 1 Câu 1: ( 2đ) - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không cần học tập -Ví dụ ( 1,0đ) (1 đ) 2 Câu 2: ( 4 đ) Sóng âm vào tai làm rung màng nhĩ truyền qua chuỗi xương tai vào tai trong gây sự chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng và tác động lên các tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan Coocti nằm trên màng cơ sở ở vùng tương ứng với tần số và cường độ của sóng âm làm các tế bào này hưng phấn chuyển thành xung thần kinh truyền về vùng thính giác ở thùy thái dương cho ta nhận biết về âm thanh đã phát ra. 4đ 3 Câu 2: (2,5đ) * Cấu tạo của da gồm 3 lớp - Lớp biểu bì - Lớp bì - Lớp mỡ dưới da * Chức năng của da : - Bảo vệ cơ thể - Tiếp nhận kích thích xúc giác - Bài tiết - Điều hoà thân nhiệt (1đ) (1đ) IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra 3. Các hoạt động (41') - GV phát đề, HS làm bài - GV theo dõi, quan sát - GV thu bài 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà a.Tổng kết (2') HS nộp bài Gv nhận xét b.Hướng dẫn học bài: (1') HS Tìm hiểu khái niệm tuyến nội tiết, ngoại tiết. DỰ KIẾN KẾT QUẢ KIỂM TRA Xếp loại Giỏi Khá TB Yếu Số bài 2/35 7/35 23/35 3/35 NGƯỜI RA ĐỀ DUYỆT CỦA TCM PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KIỂM TRA
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_49_kiem_tra_45_phut_nam_hoc_2019.doc