Giáo án Vật lí Khối 8 - Bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. Nêu được quán tính của 1 vật là gì?
2. Kỹ năng: Giải thích được hiện tượng quán tính.
3.Thái độ: Rèn kỷ năng thực hành thí nghiệm
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Dụng cụ để làm thí nghiệm như H5.3, H5.4 SGK
2. Trò: Xem bài trước ở nhà
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài củ:
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Khối 8 - Bài 5: Sự cân bằng lực. Quán tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. Nêu được quán tính của 1 vật là gì? 2. Kỹ năng: Giải thích được hiện tượng quán tính. 3.Thái độ: Rèn kỷ năng thực hành thí nghiệm II. Chuẩn bị 1. Thầy: Dụng cụ để làm thí nghiệm như H5.3, H5.4 SGK 2. Trò: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng GV yêu cầu học sinh quan sát H5.2 SGK về quyển sách đặt trên bàn, quả cầu treo trên dây và quả bóng đặt trên mặt đất. Hỏi: Các vật này đứng yên vì sao? Gv hướng dẫn học sinh tìm được hai lực tác dụng lên một vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng. Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai lực cân bằng tac dụng lên một vậtđang chuyển động. Dẫn dắt học sinh dự đoán dựa trên hai cơ sở sau: -Lực làm thay đổi vận tốc. -Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên làm cho vật đứng yên mãi nghĩa là không thay đổi vận tốc vậy khi vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều . GV làm TN để kiểm chứng bằng máy A-tút. Hướng dẩn HS theo dõi quan sát và ghi kết quả TN. Chú ý hướng dẫn HS quan sát TN theo 3 giai đoạn Hình 5.3a SGK : ban đầu quả cầu A đứng yên Hình 5.3b SGK : quả cầu A chuyển động Hình 5,3c SGK : quả cầu A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại. Đặc biệt giai đoạn (d) hướng dẫn HS ghi lại quãng đường đi được trong các khoảng thời gian 2s liên tiếp . GV đưa ra một số hiện tượng về quán tính mà HS thường gặp xe, tàu...khi tắt máy không thể dừng ngay mà phải đi tiếp 1 đoạn nhằm chốt lại nhận xét quan trọng : “ khi có lực tác dụng vật không thể thay đổi vận tốc ngay lập tức vì mọi vật có quán tính ” . GV kết luận những ý chính và yêu cầu HS ghi nhớ , nhắc lại . Yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ và giải thích về quán tính? Yêu cầu HS trả lời câu C6, C7, C8 . Hs trả lời: Các vật này đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. HS căn cứ vào những câu hỏi của GV để trả lời câu C1 , chốt lại những đặc điểm của hai lực cân bằng . HS dự đoán được : khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục chuển động thẳng đều . HS theo dõi TN suy nghĩ trả lời câu C2, C3, C4 . C2 : quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực : trọng lực PA và sức căng T của dây , hai lực này cân bằng . ( do T = PB mà PB = PA nên T = PA ) C3 : đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc này PA + PA’ > T nên vật AÂ’ chuyển động nhanh dần đi xuống , B chuyển động đi lên . C4 : khi quả cân A chuyển động qua lổ K thì A’ bị giử lại . Khi đó quả cân A còn chịu tác dụng của 2 lực PA và T . HS dựa vào kết quả TN để điền vào bảng 5.1 và trả lời câu C5 . HS suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán tính là : “ khi có lực tác dụng thì vật không thay đổi vận tốc ngay được ” . HS nhắc lại những ý chính trong bài theo sự hướng dẫn của GV . HS nêu 1 số ví dụ về quán tính . HS suy nghĩ trả lời câu C6 , C7 , C8 . I. Lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau , phương nằm trên cùng 1 đường thẳng chiều ngược nhau . * Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên . 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a. Dự đoán b. Thí nghiệm Từ TN ta thấy rằng một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng cuae 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều . II. Quán tính 1. Nhận xét: Khi có lực tác dụng , mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính . 2. Vận dụng C6 C7 C8 4. Củng cố: Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk, HS đọc phần có thể em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, - Làm bài tập 5.1 → 5.9, 5.11, 5.13, 5.14 SBT trang 16, 17 - Xem trước bài 6
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_khoi_8_bai_5_su_can_bang_luc_quan_tinh.doc
- Thuyetminh Vatli8 LucCanBang_QuanTinh.docx