Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Phạm Thế Quang

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Phạm Thế Quang

- Hs lấy ví dụ cụ thể.

- Hs lập luận: Ô tô chuyển động do bánh xe quay, do có khói.

- Hs: Thay đổi.

- Hs lấy ví dụ minh họa. ? Em lấy ví dụ về vật đứng yên, vật chuyển động.

? Tại sao nói vật đó chuyển động (ô tô chuyển động).

+ Gv gợi ý: Ta thấy vị trí của nó so với gốc cây (mình) như thế nào?

- Gv: Khi một vật có vị trí thay đổi so với gốc cây ta nói vật đó chuyển động.

- Gv giới thiệu vật đứng yên.

- Hs tổng quát kiến thức theo sgk. ? Vậy thế nào là vật đứng yên, chuyển động.

- Hs lấy ví dụ minh họa.

- Hs trả lời miệng C2, C3 (sgk)/

+ C2: Hs tự chọn mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.

+ C3: Vật không thể thay đổi vị trí với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên, ví dụ: . - Gv: Cần chú ý đến thời gian so sánh vì với những khoảng thời gian khác nhau vật có thể đứng yên hay chuyển động.

- Gv giới thiệu chuyển động cơ học.

- Yêu cầu Hs vận dụng trả lời C2, C3 (sgk).

- Gv chốt kiến thức.

 

doc 80 trang thuongle 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Phạm Thế Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Ngày soạn: 27/08/2018
TIẾT 1 
BÀI 1.
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn cho học sinh mục tiêu của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
- Nêu được vị trí tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm: Xe lăn, búp bê, quả bóng bàn, 1 khúc gỗ.
III- Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1(03 phút). Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh nghe giới thiệu.
- Học sinh đọc to nội dung cần tìm hiểu trong chương.
- Gv giới thiệu chương trình vật lí 8, gồm 2 chương:
+ Chương I: Cơ học.
+ Chưong II: Nhiệt học.
- Gv đặt vấn đề vào bài mới như sách giáo khoa.
Hoạt động 2(12 phút). Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.
- Hs lấy ví dụ cụ thể.
- Hs lập luận: Ô tô chuyển động do bánh xe quay, do có khói...
- Hs: Thay đổi.
- Hs lấy ví dụ minh họa.
? Em lấy ví dụ về vật đứng yên, vật chuyển động.
? Tại sao nói vật đó chuyển động (ô tô chuyển động).
+ Gv gợi ý: Ta thấy vị trí của nó so với gốc cây (mình) như thế nào?
- Gv: Khi một vật có vị trí thay đổi so với gốc cây ta nói vật đó chuyển động.
- Gv giới thiệu vật đứng yên.
- Hs tổng quát kiến thức theo sgk.
? Vậy thế nào là vật đứng yên, chuyển động.
- Hs lấy ví dụ minh họa.
- Hs trả lời miệng C2, C3 (sgk)/
+ C2: Hs tự chọn mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.
+ C3: Vật không thể thay đổi vị trí với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên, ví dụ: ....
- Gv: Cần chú ý đến thời gian so sánh vì với những khoảng thời gian khác nhau vật có thể đứng yên hay chuyển động.
- Gv giới thiệu chuyển động cơ học.	
- Yêu cầu Hs vận dụng trả lời C2, C3 (sgk).
- Gv chốt kiến thức.
Hoạt động 3(10phút). Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Hs: Hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang dời nhà ga.
- Gv: Hãy quan sát hình 1.2 sgk và nêu hiện tượng?
-Hs: Đang chuyển động vì...
- Hs: Đứng yên vì....
? So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên.
? So với toa tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên.
- Hs: ...đối với vật này....đứng yên đối với vật kia. Từ đó lấy ví dụ minh hoạ.
- Yêu cầu Hs dựa vào C4, C5 để hoàn thành C6 (sgk). Từ đó lấy ví dụ minh hoạ.
- Hs nêu nhận xét: Vật đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. Ta nói vật đứng yên hay chuyển động có tính tương đối.
- Hs làm thí nghiệm xác định vật đứng yên hay chuyển động.
Hs: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái đất vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động khi lấy mốc là Trái đất.
? Vậy vật đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào yếu tố nào.
? Tại sao nói vật đứng yên hay chuyển động có tính tương đối.
- Gv làm thí nghiệm minh hoạ với: Hộp bút, búp bê, xe lăn. Tìm vật chuyển động và đứng yên.
? Hãy trả lời câu hỏi đề bài.
Hoạt động 4(05phút). Một số chuyển động thường gặp.
- Hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động tạo ra.
+ Các dạng quỹ đạo: Cong, tròn, thẳng...
? Quỹ đạo chuyển động là gì.
? Xác định các quỹ đạo chuyển động thường gặp.
? Lấy các ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 5(11phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
- Hs hoạt động nhóm 05 phút xác định vị trí của mỗi vật với các vật còn lại là đứng yên hay chuyển động.
- Yêu cầu Hs trả lời C10 (sgk).
Hs trả lời C11(sgk): Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên chưa chắc đã đúng như một vật chuyển động theo quỹ đạo tròn.
- Hs đọc phần ghi nhớ sgk.
Gv- Yêu cầu học sinh trả lời C11 (sgk)
- Gv nêu câu hỏi củng cố:
? Thế nào là chuyển động cơ học.
? Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học.
? Các chuyển động cơ học thường gặp.
? Ném vật nằm ngang thì chuyển động của nó là gì.
+ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 1.1- 1.6(sbt)
- Tìm thêm những vật vừa chuyển động thẳng, cong. Khi đó quỹ đạo chuyển động của nó là gì.
- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.
- Đọc trước bài 2 (SGk)
IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
 .
 ............
Ngày soạn: 
TIẾT 2
BÀI 2.
VẬN TỐC.
I. Mục tiêu:
- So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, tranh vẽ Tốc kế.
III- Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1(06 phút). KIểm tra - Tổ chức tình huống học tập.
- Hs lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra.
- Hs nhận xét.
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
? Chuyển động cơ học là gì. Vật đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ minh họa.
? Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv vào bài mới như sgk.
Hoạt động 2(14 phút). Khái niệm vận tốc.
- Hs đọc thông tin sgk.
- Hs lên bảng điền kết quả.
- Gv: Đọc thông tin sgk và điền kết quả vào cột 4, cột 5.
- Gv treo bảng phụ.
- Hs thảo luận:
+ C1: Cùng chạy hết quãng đường dài 60 mét bạn nào mất ít thời gian thì chạy nhanh hơn.
- Thảo luận nhóm hoàn thành C1, C2 (sgk).
TT
HS
X.hạng
QĐ(1s)
1
An
3
6m
2
Bình
2
6,32m
3
Cao
5
5,45m
4
Hùng
1
6,67m
5
Việt
4
5,71m
- Hs nhận xét theo nhóm.
- Hs nêu khái niệm sgk.
- Hs điền kết quả: 1- nhanh; 2- chậm; 3- quãng đường đi được; 4- đơn vị.
- Gv chỉnh xửa kết quả mỗi nhóm.
? Vận tốc được hiểu như thế nào.
- Gv chốt kiến thức và yêu cầu Hs vận dụng làm C6 (sgk).
Hoạt động 3( 03 phút). Công thức tính vận tốc.
- v = 
- Gv giới thiệu công thức tính vận tốc, đơn vị và ý nghĩa các đại lượng.
Hoạt động 4( 05 phút). Đơn vị của vận tốc
- Hs: Đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- Học sinh áp dụng:
v= 3m/s = ? km/h.
v= 5km/h =? m/s.
? Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào yếu tố nào.
- Gv giới thiệu: Đơn vị chính của vận tốc là m/s hay km/h.
- Gv hướng dẫn Hs đổi đơn vị từ km/h ra m/s và ngược lại.
Hoạt động 5( 03 phút). Nghiên cứu dụng cụ đo tốc kế.
- Hs nêu được cấu tạo chính và biết cách đọc số chỉ của dụng cụ này.
+ Nguyên lý: Truyền chuyển động từ bánh xe qua dây công tơ mét đến ms bánh răng truyền chuyển động đến kim đồng hồ công tơ mét. 
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ Tốc kế và nguyên tắc hoạt động của nó.
Hoạt động 6 ( 14phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
- Hs vận dụng thực hiện:
+ C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km; xe đạp đi được 10,8km và tàu hoả đi được 10m.
b) Muốn biết được chuyển động nào nhanh, chậm cần so sánh số đo vận tốc với cùng một đơn vị....
+ C6: Đáp số: 15m/s.
+ C7: Đáp số: s = 8km.
+ C8: Đáp số: s= 2km/
- Gv yêu cầu Hs vận dụng làm C5 – C8 (sgk).
- Gv nêu câu hỏi củng cố:
? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì.
? Nêu công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc? Cách đổi đơn vị vận tốc.
+ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 2.1- 2.5(sbt)
- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.
- Hướng dẫn bài 2.5:
? Để biết ai đi nhanh hơn ai ta cần so sánh điều gì.
? Nếu để đơn vị như đầu bài ta có thể so sánh được không.
IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
 .
Ngày soạn: 09/09/2019
 TIẾT 3 
BÀI 3.
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
I. Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu được những ví dụ về chuyển đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều, xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (sgk). 
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm: Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ.
III- Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1(06 phút). Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.
- Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.
- Hs nhận xét.
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
? Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào. Biểu thức? Đơn vị các đại lượng. Chữa bài tập 2.4 (sbt).
? Độ lớn đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. Chữa bài 2.5 (sbt).
- Gv vào bài mới như sgk.
Hoạt động 2 ( 20 phút). Định nghĩa
- Hs nêu 2 loại chuyển động kèm theo ví dụ minh hoạ.
+ Chuyển động đều: Kim đồng hồ, Trái đất quay quanh Mặt trời...
+ Chuyển động không đều: Chuyển động của ô tô, xe máy....
- Nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi:
? Chuyển động đều là gì. Nêu ví dụ.
? Chuyển động không đều là gì. Nêu ví dụ.
? Lấy thêm những ví dụ minh hoạ khác cho 2 loại chuyển động trên.
- Hs theo dõi GV hướng dẫn thí nghiệm và điền kết quả vào bảng:
- Mô tả thí nghiệm sgk thông báo kết quả và yêu cầu HS trả lời C1, C2.
QĐ
AB
BC
CD
DE
EF
* C1: + QĐ DE, EF là chuyển động đều vì.....
 + QĐ AB, BC, CD là chuyển động không đều vì...
* C2: a- CĐ đều; b, c, d – CĐ không đều.
s(m)
t(s)
Hoạt động 3(10 phút). Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- Hs: Với mỗi vị trí khác nhau trên các quãng đường này thì vận tốc tại đó là khác nhau.
- Hs: VAB =; VBC =; VAD =; VCD =;
- Hs: Nêu công thức tổng quát.
- Hs tính toán: VAB = 0,017m/s; VBC = 0,05m/s; VCD = 0,08m/s. Vậy từ A đến D vận tốc của bánh xe là nhanh dần.
? Hãy giải thích vì sao trên các quãng đường AB, CB, CD là chuyển động không đều.
- Gv: Khi đó ta nói vận tốc AB là vận tốc trung bình.
? Hãy tính VAB, VBC, VCD, VAD và nhận xét kết quả.
Gv- Khi nói tới VAB, VCB, VCD là nói tới VTTB.
? Vậy vận tốc trung bình được tính như thế nào.
- Gv nêu chú ý: Cần phân biết 2 khái niệm vận tốc trung bình và trung bình cộng vận tốc.
? Tính VTB trên các đoạn đường AB, BC, CD (trả lời câu hỏi số 3).
Hoạt động 4 ( 11phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
- Hs trả lời các câu hỏi củng cố.
+ C5: Ta có VTB1 = VTB2 =Khi đó VTB = 
+ C6: Kết quả s= VTB.t = 150km.
- Gv nêu câu hỏi củng cố.
? Khi ô tô chuyển động thì chuyển động đó là đều hay không đều.
? Nếu ý nghĩa của con số v = 50km/h.
- Yêu cầu Hs làm C5; C6; C7 (sgk).
- Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
? Chuyển động đều là gì. Chuyển động không đều là gì. Công thức tính vận tốc trung bình. 
+ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 3.1- 3.7(sbt)
- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.
- Đọc lại bài “ Tác dụng của lực ” học ở lớp 6.
IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
Ngày soạn: 16/09/2019
 TIẾT 4
 BÀI 4.
BIỂU DIỄN LỰC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn lực.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
 III- Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1(07 phút). Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.
- Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.
- Hs nhận xét.
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
? Chuyển động đều là gì. Lấy 2 ví dụ về chuyển động đều. Nêu công thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập sbt.
? Chuyển động không đều là gì. Lấy ví dụ minh hoạ. Biểu thức tính vận tốc trung bình. Chữa bài tập sbt.
- Gv vào bài mới như sgk.
Hoạt động 2 ( 10 phút). Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc.
- Hs: Làm biến dạng vật và làm thay đổi vận tốc của vật.
? Nêu tác dụng của lực học ở lớp 6.
- Hs làm thí nghiệm và mô tả hiện tượng: Xe chuyển động nhanh lên do lực hút của nam châm tác dụng lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe.
- Hs: Do lực hút của nam châm.
- Hs: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng bàn làm biến dạng và ngược lại.
- Hs: Làm biến dạng vật và làm biến đổi chuyển động.
- Hs: Độ lớn của lực.
- Yêu cầu Hs HĐN làm thí nghiệm hình 4.1 (sgk): Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay.
? Nêu nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của xe.
- Gv nhận xét kết quả và nêu hiện tượng.
? Hãy quan sát hình 4.2 (sgk) và mô tả hiện tượng.
? Từ 2 kết quả trên nhận xét gì về tác dụng của lực.
? Tác dụng của lực lớn hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào.
? Ngoài yếu tố là độ lớn, tác dụng của lực còn phụ thuộc vào yếu tố nào khác.
Hoạt động 3(13 phút). Biểu diễn lực.
- Hs: Độ lớn, phương và chiều.
- Hs nhắc lại.
- Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Để biểu diễn lực ta phải biểu diễn các yếu tố :
+ Gốc của véc tơ lực.
+ Phương, chiều của véc tơ lực.
+ Độ lớn của lực.
+ Hs: Điền kết quả
- .....điểm đặt....
- .....phương, chiều.....
- .....độ lớn...... 
? Nói đến lực ta đề cập đến những yếu tố nào.
- Gv giới thiệu thế nào là “ đại lượng véc tơ ”.
? Trọng lượng có là một đại lượng véc tơ hay không. Giải thích.
? Hãy nêu một số ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều.
? Hãy nêu tác của lực trong các trường hợp sau:
? Kết quả tác dụng của lực có giống nhau không. Vì sao?
? Vậy lực là một đại lượng véc tơ khi có những yếu tố nào. Biểu diễn lực như thế nào?
? Hãy hoàn thành bài tập sau:
- Gốc mũi tên biểu diễn.......lực.
- Phương, chiều....................lực.
- Độ dài......................lực theo một tỷ lệ xích cho trước.
- Gv nhận xét kết quả và nêu cách kí hiệu véc tơ lực .
Hoạt động 4 ( 13 phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
- Hs biểu diễn véc tơ lực theo nhóm.
- Yêu cầu Hs làm C2 (sgk).
+ Chú ý, kí hiệu véc tơ trọng lực là .
- Hs mô tả theo ý về đặc điểm của lực: Điểm đặt, phương chiều, độ lớn và cách kí hiệu lực.
- Yêu cầu Hs mô tả C3 (sgk).
- Gv nêu câu hỏi củng cố:
? Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng. Vì sao?
? Lực được biểu diễn như thế nào.
+ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 4.1- 4.5(sbt)
- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.
IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
 .
Ngày soạn: 23/09/2019
 TIẾT 5 
BÀI 5.
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán và khẳng định “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi ”.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 
2. Kỹ năng:
- Biết suy đoán.
- Kỹ năng tiến hành thí nghiệm có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm: Máy Atút; xe lăn, khúc gỗ; đồng hồ bấm giây.
 III- Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1(06phút). Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.
- 2Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.
- Hs nhận xét.
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
? Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào. Làm bài tập 4.4 (sbt).
? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lượng của vật 1500N; tỷ lệ xích tuỳ chọn.
- Gv vào bài mới như sgk.
Hoạt động 2 ( 16 phút). Nghiên cứu lực cân bằng.
- Hs: Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
- Hs: Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng vẫn đứng yên. Vận tốc không đổi = 0.
- Hs: Phân tích lực theo nhóm.
- Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.
+ 2 lực cân bằng.
+ Tác dụng của 2 lực cân bằng vào vật đứng yên và vật đang chuyển động.
? Vật đứng yên khi nào.
? Trạng thái của vật đứng yên sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
? Vận tốc của vật khi đó thay đổi như thế nào.
- Yêu cầu Hs phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng, quả cầu và biểu diễn các lực đó.
- Các cặp lực (P; Q) (P; T) là các cặp lực cân bằng. Hãy so sánh điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của 2 lực cân bằng?
? Qua ví dụ trên em hiểu thế nào về 2 lực cân bằng.
? Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái của nó thay đổi như thế nào.
? Vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái của vật thay đổi như thế nào.
- Hs lắng nghe GV mô tả thí nghiệm.
- Gv mô tả thí nghiệm và thông báo kết quả:
- Gv chốt kiến thức tổng quát thông qua thí nghiệm trên.
Thời gian (s)
Q.đường
Vận tốc.
Trong 2 giây đầu: t1 = 2.
S1 = ?
V1 = ?
Trong 2 giây tiếp: t2 = 2.
S2 = ?
V2 = ?
Trong 2 giây cuối: t3 = 2.
S3 = ?
V3 = ?
Hoạt động 3(16 phút). Nghiên cứu quán tính là gì? 
Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật.
- Hs: Vật có quán tính khi vật có lực tác dụng vật không thể thay đổi vận tốc ngay được và Hs lấy ví dụ.
- Hs tự lấy ví dụ và biết giải thích đầy đủ.
- Gv- Hãy nghiên cứu sgk và cho biết:
? Một vật có quán tính khi nào. Cho ví dụ.
- Gv chốt kiến thức: Quán tính và vai trò của nó trong đời sống và trong kĩ thuật.
Hoạt động 4 ( 07 phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
- Hs trả lời miệng. Có giải thích.
- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm và trả lời C6; C7; C8 (sgk).
- Gv nêu câu hỏi củng cố:
? Hai lực cân bằng là 2 lực như thế nào.
? Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái của nó thay đổi tương ứng như thế nào. Có kèm theo sự thay đổi vận tốc không?
? Tại sao khi 1 vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được. 
? Quán tính của vật phụ thuộc vào yếu tố nào. Lấy ví dụ minh hoạ.
+ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 5.1- 5.8(sbt)
- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.
IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
 .
 .
 .
 .
Ngày soạn: 30/09/2019
 TIẾT 6 
BÀI 6.
LỰC MA SÁT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực ma sát từ đó rút ra nhận xét về đặc điểm của lực này.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm.
 III- Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
1? Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng. (2,5đ ).Một vật đặt trên mặt bàn chịu tác dụng của những lực nào(2,5đ)
2? Quán tính là gì.(2,5đ) Cho ví dụ(2,5đ)
Hoạt động 2 ( 15 phút). Nghiên cứu khi nào có ma sát.
- Lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn cản chuyển động của vật và lực ma sát trượt xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường.
- Hs: Khi một vật chuyển động trượt trên mặt 1 vật khác.
- Hs lấy ví dụ minh họa.
- Hs theo dõi giáo viên làm thí nghiệm.
- Hs: Khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
- Hs lấy ví dụ.
- Hs hoạt động nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả và thảo luận nhóm đưa ra kết quả chung.
- Hs suy luận và nêu dấu hiệu nhận biết ma sát nghỉ.
- Hs: Vật vẫn đứng yên chứng tỏ lực ma sát nghỉ có cường độ tăng dần.
- Hs: Vật chuyển động, FMS nghỉ không còn mà chuyển thành FMS trượt. 
- Hs lấy thêm ví dụ.
- Đọc thông tin sách giáo khoa và trả lời:
? FMS trượt xuất hiện ở những ví dụ nào.
? Từ 2 ví dụ trên em hãy cho biết FMS trượt xuất hiện khi giữa các vật có hiện tượng gì.
- Gv chốt kiến thức và yêu cầu Hs làm C1.
- Gv làm thí nghiệm cho hòn bi lăn trên mặt bàn nằm ngang.
- Gv chốt: Khi đó xuất hiện lực ma sát có tên gọi “ ma sát lăn ”. 
? Vậy lực ma sát lăn xuất hiện khi nào.
? Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ.
- Hãy quan sát hình 6.1 và trả lời C3.
- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm hình 6.2 (sgk).
- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs làm thí nghiệm.
? Vậy ta đã tác dụng lên vật một lực FK > 0 mà vật vẫn đứng yên chứng tỏ điều gì. 
- Gv giới thiệu về ma sát nghỉ.
? Khi tăng số chỉ của lực kế ta thấy hiện tượng gì, chứng tỏ điều gì?
? Nếu tiếp tục kéo thì ta thấy hiện tượng gì, chứng tỏ điều gì.
? Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ.
- Gv nêu kí hiệu về 3 loại lực ma sát trên và chốt kiến thức phần I.
Hoạt động 3 ( 08 phút). Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
- Hs nêu các loại lực ma sát, các tác hại và các biện pháp khắc phục.
- Hs phân tích từng ví dụ và nêu cách làm tăng lực ma sát.
- Gv giới thiệu: Lực ma sát vừa có lợi, vừa có hại.
? Quan sát hình 6.3 . Nêu các loại lực ma sát trong từng ví dụ và nêu tác hại của nó, các biện pháp làm giảm. 
? Quan sát hính 6.4 cho biết lực ma sát có tác dụng như thế nào.
? Nêu các biện pháp tăng lực ma sát.
Hoạt động 4 ( 7 phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
- Hs hoạt động nhóm thực hiện.
+ Giải thích.
+ Nêu cách khắc phục.
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm C8 (sgk).
+ Giáo viên gợi ý:
? Ô tô và xe đạp, vật nào có quán tính lớn hơn kéo theo vật nào dễ thay đổi vận tốc hơn.
? Nêu cách khắc phục.
- Hs trả lời miệng.
- Hs trả lời và đọc tóm tắt phần ghi nhớ sgk.
- Yêu cầu cá nhân trả lời C9 (sgk).
- Gv nêu các câu hỏi củng cố bài:
? Có mấy loại lực ma sát, hãy kể tên.
? Lực ma sát trong trường hợp nào có lợi, cách làm tăng.
? Lực ma sát trong trường hợp nào có hại, cách làm giảm.
+ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Hoàn thành lại nội dung của C8; C9 (sgk).
- Làm bài tập 6.1- 6.5(sbt)
- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.
Ngày soạn: 07/10/2019
 TIẾT 7
BÀI 7.
ÁP SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố là S và áp lực F.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm.
 III- Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1( 07 phút). Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.
- 2Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.
- Hs nhận xét.
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
? Lực ma sát sinh ra khi nào. Hãy biểu diễn lực ma sát khi 1 vật được kéo trên mặt đất chuyển động thẳng đều.
? Chữa bài tập 6.4 và 6.5 (sbt).
- Gv vào bài mới như sgk.
Hoạt động 2 ( 10 phút). Nghiên cứu áp lực là gì?
- Hs: Có lực tác dụng lên nền nhà (lực ép).
- Hs: Lực này vuông góc với mặt sàn.
- Hs nhắc lại định nghĩa áp lực.
- Hs phân tích lực:
Ta có F1 = F2 = .
- Hs xác định áp lực trong mỗi trường hợp.
- Hs: Nếu trọng lực tác dụng lên vật có phương vuông góc với mặt bị ép (của vật) thì P gọi là áp lực.
- Hs ghi chú ý sgk.
- Hs lấy thêm ví dụ về áp lực trong thực tế.
? Quan sát hình 7.2 sgk, ta thấy khi người, tủ đặt lên nền nhà thì có hiện tượng gì sảy ra.
? Nêu phương của lực này so với mặt sàn.
- Gv giới thiệu “ áp lực” là gì.
? Hãy phân tích lực tác dụng lên nền nhà của người.
? Hãy áp dụng định nghĩa làm ?1 (sgk).
? Trọng lực P có phải là áp lực không. Vì sao?
- Gv nêu chú ý sgk.
? Vậy ta kết luận gì về áp lực.
? Hãy tìm thêm những ví dụ về áp lực trong thực tế.
Hoạt động 3 ( 20 phút). Nghiên cứu áp suất.
- Hs: Độ lún của vật.
- Hs: Phụ thuộc vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và diện tích S bị ép. 
- Hs: Ta giữ nguyên 1 yếu tố và kiểm tra sự phụ thuộc của tác dụng áp lực vào yếu tố còn lại.
- Hs làm thí nghiệm nêu hiện tượng và ghi kết quả vào bảng:
? Kết quả tác dụng của áp lực thể hiện ở điều gì.
? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào.
- Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm hình 7.4 (sgk).
? Để kiểm tra xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực (S bị ép ) ta thường làm như thế nào.
- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
Áp lùc (F)
S bÞ Ðp
§é lón (h)
F2 > F1
S1 = S2
h2 > h1
F3 = F1
S3 < S1
h3 > h1.
- Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Hs nêu kết luận sgk:Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
- Hs: Tăng tác dụng của áp lực thì phải tăng F hoặc giảm diện tích bị ép hoặc cả 2.
- Hs trả lời câu hỏi của giáo viên và nêu khái niệm “ áp suất ”, công thức tính áp suất:
 P = 
- Gv nhận xét và chỉnh sửa kết quả của học sinh.
? Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực như thế nào.
? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép như thế nào.
- Gv chốt kết luận sgk.
? Muốn làm tăng tác dụng của áp lực cần làm gì.
? Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào.
- Gv giới thiệu khái niệm “ áp suất ” và công thức tính áp suất.
- Gv giới thiệu đơn vị của áp suất: N/m2 và Pa.
Hoạt động 4 ( 08 phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà.
- Hs trả lời miệng C4 (có giải thích).
- Yêu cầu Hs trả lời C4 (sgk).
? Nêu các biện pháp làm tăng giảm áp suất.
+ C5: 
* Tóm tắt: Có Pxt = 340000N; Sxt = 1,5m2; Pôtô = 20000N; Sôtô = 250cm2 = 0,025m2. Tính 
* Lời giải: 
- áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang: 
PXT =
- áp suất của xe ô tô lên mặt đường nằm ngang: 
POTO =
- Do PXT < POTO nên xe tăng chạy được trên đất mềm.
- Hs trả lời câu hỏi củng cố.
- Vận dụng công thức tính áp suất làm C5 (sgk).
- Gv nêu câu hỏi củng cố:
? áp lực là gì. áp suất là gì. Biểu thức tính áp suất. 
+ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập 7.1- 7.6(sbt)
- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.
IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
 .
Ngày soạn: 14/10/2019
 TIẾT 8
 Bài 8
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm.
 III- Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1( 10 phút). Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.
- 2Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.
- Hs nhận xét.
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
? áp suất là gì. Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị và các đại lượng biểu thức? Làm bài tập 7.1 – 7.2 (sbt).
? Chữa bài tập 7.5 (sbt).
- Gv vào bài mới như sgk.
Hoạt động 2 ( 10 phút). Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng.
- Hs: Vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.
- Hs: Dự đoán.
- Hs: Quan sát thí nghiệm và trả lời C1 (sgk).
- Hs trả lời tiếp các câu hỏi của giáo viên.
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm và nêu hiện tượng cụ thể.
- Hs nêu kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong nó.
- Gv: Hãy quan sát hình 8.2 (sgk), cho biết:
? Khi một vật rắn đặt lên một mặt bàn hiện tượng gì sẽ sảy ra.
? Khi đổ 1 chất lỏng vào trong bình, chất lỏng có gây ra áp suất lên thành bình không. Nếu có áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?
- Gv làm thí nghiệm hình 8.3 (sgk).
? Vậy chất lỏng gây ra áp suất tác dụng lên vật khác gì so với chất rắn.
? Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không.
- Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 2 (sgk).
+ Chú ý trả lời câu hỏi: Đĩa D không rời hình trụ, chứng tỏ điều gì.
- Gv nhận xét kết quả chung từ đó khái quát kết luận sách giáo khoa.
Hoạt động 3 ( 10 phút). Công thức tính áp suất chất lỏng.
- Hs nhắc lại và ghi công thức tính áp suất chất lỏng :
 p = d.h với : 
- Đơn vị của p là N/m2 và Pa.
- Hs: Kết luận PA = PB =PC.
- Hs: Là như nhau.
Gv- giới thiệu công thức tính áp suất chất lỏng và đơn vị của các đại lượng tương ứng.
+ Gv lập luận: Từ P = (công thức tính áp suất chất rắn). Mà P = F = d.V = d.S.h từ đó suy ra p = d.h.
- Vận dụng quan sát hình vẽ sau để so sánh PA; PB; PC ?
? Vậy nếu chất lỏng đứng yên tại những điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như thế nào.
- Gv giới thiệu nhận xét sgk.
Hoạt động 5 ( 12 phút). Vận dụng
+ C7: 
Đáp số PA = d.ha = 12000N/m2. 
 PB = d.hb = 8000N/m2.
- Yêu cầu Hs trả lời C6; C7; (sgk).
? áp dụng công thức tính áp suất.
? Sử dụng nguyên lí bình thông nhau.
+ HS tính áp suất
P = 103360N/m2
+ Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính áp suất ở đáy một bình chứa thủy ngân cao 76cm? Biêt dHg = 136000N/m3?
+ Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Xem trước phần III và phần " Máy nén thủy lực "
IV. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 21/10/2019
TIẾT 9
Bài 8(TT)
 BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
+ Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
+ Mô tả được cấu tạo và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy của máy nén thủy lực.
Kĩ năng:
+ Vận dụng được nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.
+ Vận dụng được nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực để giải một số bài tập cơ bản.
Thái độ:
+ Rèn tính trung thực, cẩn thận và hợp tác trong nhóm.
II. Chuẩn bị 
	+ Mỗi nhóm HS: 
+ Cả lớp: 
- Một bình thông nhau.
- Phần trình chiếu về các câu hỏi, bài tập, tranh ảnh, . có liên quan đến bài học bằng Power Point.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)
-- Nêu sự khác nhau giữa áp suất gây ra bởi chất rắn và gây ra bởi chất lỏng như thế nào?
- Hãy viết công thức tính áp suất trong đó nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng?
- GV: Có thể nào chỉ cần dùng một tay mà nâng bổng được chiếc xe nặng hàng chục tấn lên được không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay. 
- HS lên bảng trả lời câu hỏi
- HS: Chú ý lắng nghe GV giới thiệu bài, ghi vở bài mới.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu bình thông nhau. (10 phút)
- GV: Giới thiệu bình thông nhau. 
- GV: Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông nhau, thì sau khi nước đã ổn định thì mực nước trong hai nhánh sẽ như thế nào?
- GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 8.6 - SGK để kiểm tra dự đoán.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu, hoạt động theo nhóm trả lời câu C5 – SGK.
- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở câu C5 – SGK.
- GV: Yêu cầu HS chọn từ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020_p.doc