Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 9, Tiết 9, Bài: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 9, Tiết 9, Bài: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

BƯỚC 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra:

a.Phạm vi kiến thức

Kiểm tra kiến thức từ bài 1 đến bài 6.

b.Mục đích:

Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm từ bài 1 đến bài 7

BƯỚC 2. Xác định hình thức kiểm tra:

 Kết hợp trắc nghiệm khách quan ( 40 %) và tự luận (60%)

 

docx 6 trang Phương Dung 01/06/2022 2200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tuần 9, Tiết 9, Bài: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	 Ngày soạn: 26/10/2020
Tiết 9	 Ngày dạy: 05/11/2020
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
BƯỚC 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra:
a.Phạm vi kiến thức
Kiểm tra kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
b.Mục đích:
Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm từ bài 1 đến bài 7
BƯỚC 2. Xác định hình thức kiểm tra:
 Kết hợp trắc nghiệm khách quan ( 40 %) và tự luận (60%)
BƯỚC 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề1: Chuyển động cơ học
-Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển
 động cơ .
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu: 2
1,75điểm =7,5%
Chủ đề:2 Vận tốc, chuyển động đều, chuyển động không đều
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
 - Vận dụng được công thức v = 
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu:1 
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu:1 
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 4
4,0 điểm=40%
Chủ đề 3: Biểu diễn lực,sự cân bằng lực- quán tính, lực ma sát
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển 
động của vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai 
lực cân bằng lên
 một vật chuyển
 động.
- Nêu được quán
 tính của một vật là gì. 
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ,
 trượt, lăn.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ:2,5%
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ:15%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 7
5,25 điểm=52,5%
Tổng số câu: 15
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 8
2, 5điểm
25%
Số câu: 4
Số điểm: 4,5
45%
Số câu: 1
Số điểm: 3
30%
Số câu: 13
Số điểm: 10
Tỉ lệ 100%
BƯỚC 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận.
Phần I: Trắc nghiệm (4đ): Chọn và khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:Tài xế lái xe trên đường, tài xế được xem là chuyển động so với vật mốc nào sau đây?
A. Trụ điện bên đường.	B. Gốc cây bên đường.
C. Bến xe gần đó.	D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 2: Một quãng đường dài 12km, xe chạy mất 0,5 giờ thì vận tốc của xe là:
A. 36 km/h 	 B. 36 phút 	 C. 24 km/h 	 D.24 phút.
Câu 3: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A.Vận tốc không thay đổi.	B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.	D. Vận tốc có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Câu 4: Trong các cặp lực sau đây lực nào không phải là lực ma sát
A.Lực xuất hiện làm mòn đế giày.	 B.Lực kéo làm giảm lò xo.
C. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên đường. D. Lực xuất hiện khi kéo khúc gỗ lăn trên đường.
Câu 5: Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì;
A.Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.	B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ không còn chuyển động thẳng đều nữa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
Câu 6: Câu nào dưới đây diễn tả đúng nhất các yếu tố của lực ở hình vẽ dưới đây?
 A
F
10N
A.Lực F có cường độ 40N tác dụng lên vật A theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.
B. Lực F có cường độ 10N đặt lên vật A theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.
C.Lực F có cường độ 4N tác dụng lên vật A theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.
D. Lực F có cường độ 20N đặt lên vật A theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.
Câu 7: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đạng đứng yên, tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng phương, cùng cường độ.	B. Hai lực cùng phương ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ,cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 8: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc.	B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái.	D. Đột ngột rẽ sang phải.
Phần II:Tự luận (6đ)
Câu 9: Biểu diễn các véc tơ lực sau đây.
a/Trọng lực của một vật có khối lương 3kg (tỉ xích 1cm ứng với 10 N)
b/ Lực kéo 2500N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải ( 1cm ứng với 500N )
Câu 10: Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 4km với vận tốc 2m/s, quãng đường thứ hai dài 1,7 km người đó đi hết 30 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường
Câu 11: Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực sau đây.
P
F
150N
A
340
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm (4điểm)
/
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
C
D
B
D
A
D
D
Điểm
0,5
0,5
0.5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II/ Tự luận (6 điểm)
Câu 9: Mỗi câu đúng được 1 điểm
a/ m = 3kg => P= 30N b/F = 2500N
 500N
10N
F
P
Câu 10:
Cho biết:
Giải
S1= 4km =4000m
v1= 2m/s
S2= 1,7km=1700m 0,5đ
t2= 30ph=1800s
vtb=?
Thời gian đi hết quãng đường đầu là
 1đ
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
 1đ
Vậy vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là 1,5 (m/s) 
Câu 11: Vật chịu tác dụng của hai lực:
- Lực kéo F có điểm đặt tại A phương nghiêng một góc 340 so với phương ngang, chiều hướng lên, cường độ F = 450 N 0,75đ
- Trọng lực P có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, cường độ P = 300 N 0,75đ
THỐNG KÊ
Lớp
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A
8B
TC
Hòa Thành, ngày tháng năm 2020
KÝ DUYỆT TUẦN 9
Vũ Minh Hải
Họ và tên: 	 KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: 8 Môn: Vật lí 8 - Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm (4đ): Chọn và khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:Tài xế lái xe trên đường ,tài xế được xem là chuyển động so với vật mốc nào sau đây?
A. Trụ điện bên đường.	B. Gốc cây bên đường.
C. Bến xe gần đó.	D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 2: Một quãng đường dài 12km ,xe chạy mất 0,5 giờ thì vận tốc của xe là:
A. 36 km/h 	 B. 36 phút 	 C. 24 km/h 	 D.24 phút.
Câu 3: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A.Vận tốc không thay đổi.	B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.	D. Vận tốc có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Câu 4: Trong các cặp lực sau đây lực nào không phải là lực ma sát?
A.Lực xuất hiện làm mòn đế giày.	 B.Lực kéo làm giản lò xo.
C. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên đường. D. Lực xuất hiện khi kéo khúc gỗ lăn trên đường.
Câu 5: Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì;
A.Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.	B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ không còn chuyển động thẳng đều nữa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
Câu 6: Câu nào dưới đây diễn tả đúng nhất các yếu tố của lực ở hình vẽ dưới đây?
 A
F
10N
A.Lực F có cường độ 40N tác dụng lên vật A theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.
B. Lực F có cường độ 10N đặt lên vật A theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.
C.Lực F có cường độ 4N tác dụng lên vật A theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.
D. Lực F có cường độ 20N đặt lên vật A theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải.
Câu 7: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đạng đứng yên, tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng phương, cùng cường độ.	B. Hai lực cùng phương ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ,cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 8: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc.	B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái.	D. Đột ngột rẽ sang phải.
Phần II:Tự luận (6đ)
Câu 9: Biểu diễn các véc tơ lực sau đây.
a/Trọng lực của một vật có khối lương 3kg (tỉ xích 1cm ứng với 10 N)
b/ Lực kéo 2500N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải (1cm ứng với 500N)
Câu 10: Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 4km với vận tốc 2m/s, quãng đường thứ hai dài 1,7 km người đó đi hết 30 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường
Câu 11: Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực sau đây.
P
F
150N
A
340
BÀI LÀM
	 .
	 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tuan_9_tiet_9_bai_kiem_tra_giua_hoc_ki.docx