Kế hoạch giảng dạy Hóa học Lớp 8, 9 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch giảng dạy Hóa học Lớp 8, 9 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức:

- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?

2. Kỹ năng: Quan sát, nhận xét, kết luận.

3. Thái độ: Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học (Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su )

 - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.

 - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. -Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học- Năng lực thực hành hóa học.

 Thảo luận , làm việc nhóm, trình bày trước tập thể lớp Vai trò của hóa học trong việc tìm ra các chất cải tạo tầng ozôn, cải tạo môi trường,

1. Kiến thức: HS biết được :

Khái niệm chất và một số tính chất của chất.

(Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )

2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất.

3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.

 - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh

 Dụng cụ thử tính dẫn điện.

HS: một ít muối, một ít đường

 

docx 57 trang thuongle 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Hóa học Lớp 8, 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH .GIẢNG DẠY MÔN HÓA HỌC 8- 9
Năm học 2020- 2021
Lớp 8: Cả năm: 35 tuần ( 70 tiết)
Học kỳ I : 18 tuần ( 36 tiết)
Tổng số tiết
Số tiết
Lí thuyết
Luyện tập
Thực hành
Ôn tập
Kiểm tra
Trả bài
70
45
9
5
3
6
2
Tiết
Tên Bài
Mục tiêu 
Đồ dùng
GD năng lực và phẩm chất
Phương pháp
Tích hợp
1
Mở đầu môn hóa học
1. Kiến thức:
- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận xét, kết luận.
3. Thái độ: Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học (Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su )
 - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
 - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
-Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học- Năng lực thực hành hóa học.
Thảo luận , làm việc nhóm, trình bày trước tập thể lớp
Vai trò của hóa học trong việc tìm ra các chất cải tạo tầng ozôn, cải tạo môi trường,
2
Chất
1. Kiến thức: HS biết được :
Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
(Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
 - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
 Dụng cụ thử tính dẫn điện.
HS: một ít muối, một ít đường
- Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng ,đất nước ,nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Nêu vấn đề, giảng giải, hỏi đáp , hoạt động nhóm
Cần biết cách sử dụng chất thích hợp, tránh gây hại cho con người và gây ô nhiễm môi trường sống
3
Chất (tt)
1. Kiến thức: HS biết được :
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 
2. Kỹ năng: 
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp 
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. 
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
 - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, dụng cụ thử tính dẫn điện.
HS: một ít muối, một ít đường
- Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng ,đất nước ,nhân loại và môi trường tự nhiên.
- năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực vận dụng kiến thức hĩa hoc vào trong cuộc sống.
Thuyết trình, hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm
4
Bài thực hành số 1
( Không làm TN 1)
1. Kiến thức: HS biết được : 
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành.
Một số dụng cụ thí nghiệm, hóa chất.
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thưc hành.
quan sát, hoạt động nhóm
5
Nguyên tử
Mục III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: Khuyến khích học sinh tự học
1. Kiến thức: HS biết được : 
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
2. Kỹ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học.
GV:
 - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
 - Phiếu học tập:
HS:
 Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
- năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa hoc vào trong cuộc sống
Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm
6
Nguyên tố hóa học
Hướng dẫn học sinh đọc thêm mục III
1. Kiến thức: HS biết được : 
Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
2. Kỹ năng: Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
3. Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
Bảng một số nguyên tố hóa học SGK Tr 42.
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm
7
Nguyên tố hóa học (tiếp)
1. Kiến thức: HS biết được : Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kỹ năng: Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS xem lại các kiến thức về NTHH
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm
Một số nguyên tố hóa học trong tự nhiên thuộc loại nguyên tố phóng xạ gây tác động xấu đến môi trường nếu sử dụng không đúng cách.
8
Đơn chất và hợp chất – Phân tử
1. Kiến thức: HS biết được : 
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
2. Kỹ năng: Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Thái độ: Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
GV: Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn.
HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng lực tính toán
Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm.
9
Đơn chất và hợp chất – phân tử 
-Mục IV. Trạng thái của chất.
-Hình 1.14 Sơ đồ trạng thái của chất.
Mục 5 Phần ghi nhớ
Bài tập 8.
Khuyến khích học sinh tự học
1. Kiến thức: HS biết được : 
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kỹ năng: 
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. 
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ: Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
GV: Hình vẽ: Mô hình mẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn.
HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Giảng giải, hỏi đáp, quan sát hoạt động nhóm
10
Bài luyện tập 1
1. Kiến thức: HS biết được : 
 - Học sinh ôn một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học.
 - Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Đặc điểm của các loại hạt đó. 
2. Kỹ năng: 
 - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK.
 - Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tỉ mỉ chính xác.
GV: + Sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập.
 + Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa.
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
hỏi đáp, quan sát ,hoạt động nhóm, luyện tập,giải bài tập
11
Công thức hóa học
1. Kiến thức: HS biết được : 
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kỹ năng: 
- Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
GV: Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn.
HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
quan sát hoạt động nhóm
12
Hóa trị
1. Kiến thức: HS biết được : 
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH
3. Thái độ: Giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trương
GV: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
HS: Kẻ bảng vào vở bài tập
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
Vấn đáp, quan sát hoạt động nhóm
13
Hóa trị (tiếp theo)
1. Kiến thức: HS biết được : 
Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tố)
2. Kỹ năng: 
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
GV: - Bộ bìa để tổ chức trò chơi lập CTHH
 - Phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học,Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; hóa học vào cuộc sống.
Vấn đáp,quan sát hoạt động nhóm
14
Bài luyện tập 2
1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống các kiến thức đã học về : công thức của đơn chất và hợp chất, cách lập CTHH, cách tính PTK, bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
GV: Phiếu học tập., bảng phụ.	
HS: Ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị. 
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Giải bìa tập
15
Kiểm tra một tiết
1. Kiến thức: 
- Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở chương I chất - nguyên tử - phân tử.
- GV đánh giá lại chất lượng dạy của mình.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày bài, làm bài của HS.
3. Thái độ: Sự nghiêm túc, tính thật thà , nhanh nhẹn trong kiểm tra, thi cử.
GV: Đề in sẵn.
HS: Ôn tập nội dung kiến thức chương I
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó
-Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực tính toán.
16
Sự biến đổi chất
(Mục II.b Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn bột sắt nguyên chất và chộn bột sắt với bột lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng S:Fe> 32:56 Trước khi đun mạnh và dùng nam châm để kiểm tra sản phẩm)
1. Kiến thức: HS biết được : 
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kỹ năng: 
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
GV: - Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.
HS: Xem trước bài mới ở nhà.
- Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng ,đất nước ,nhân loại và môi trường tự nhiên.
-Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
Giảng giải, hỏi đáp,quan sát.
Đôi khi trong tự nhiên dưới tác động của con người, một số chất bị biến đổi gây hại tới môi trường và con người
17
Phản ứng hóa học
1. Kiến thức: HS biết được : 
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kỹ năng: 
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
GV: - Hình vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hiđro và oxi tạo ra nước
 - Bảng phụ.
HS: Học bài và chuẩn bị bài, kẻ bảng vào vở.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
quan sát ,hoạt động nhóm
Trong công nghiệp, khi sử dụng các phản ứng hóa học để sản xuất các chất cần thiết cho cuộc sống đôi khi tạo ra các sản phẩm không mong muốn gây hại cho môi trường như CO2, SO2, 
18
Phản ứng hóa học (tt)
1. Kiến thức: HS biết được : 
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra 
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
GV: - Chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
 - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muôi sắt.
 - Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4
 - Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2
HS: Học bài và chuẩn bị bài. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
quan sát ,hoạt động nhóm
Trong công nghiệp, khi sử dụng các phản ứng hóa học để sản xuất các chất cần thiết cho cuộc sống đôi khi tạo ra các sản phẩm không mong muốn gây hại cho môi trường như CO2, SO2, 
19
Bài thực hành số 3
1. Kiến thức: HS biết được : 
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: 
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học.
- Viết tường trình hoá học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
GV: Chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:
 - Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
 - Hóa chất: dd Na2CO3, dd nước vôi trong
HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
Quan sát, mô tả,thực hành.
21
Định luật bảo toàn khối lượng
1. Kiến thức: HS biết được : 
Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.
GV: - Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh.
 - Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4
 - Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho PTHH giữa khí oxi và hiđro
 - Bảng phụ
HS: Học và chuẩn bị bài mới.
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
Giảng giải, quan sát,hoạt động nhóm
21-22
CHỦ ĐỀ : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
 (Thời lượng 2 tiết, từ tiết 22-23)
1. Kiến thức
HS Biết được: 
- Phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Các bước lập phương trình hóa học
- Ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất p/ư và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, giữa các chất trong p/ư.
- Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm
2. Kỹ năng
- Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.	
- Xác định được ý nghĩa của một số PTHH cụ thể.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm
3. Thái độ
- Tính cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hành
- Lòng say mê khám phá khoa học
- Tự giác , trung thực và độc lập trong học tập
GV: Tranh vẽ trang 55
HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
* Năng lực chung: - Năng lực hợp tác 
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề 
 - Năng lực tự học
* Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
 - Năng lực thực hành hóa học 
quan sát,hoạt động nhóm
23
Bài luyện tập 3
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức sau:
- Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết)
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Phương trình hóa học.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học.
- Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, phát huy tính tích cực, sáng tạo.
GV: Nội dung kiến thức chương II; Bảng phụ
HS: Kẻ phiếu học tập; Xem lại toàn bộ kiến thức chương II
-Trung thực ,tự trọng,chí công vô tư.
-Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học
Giải bài tập,giảng giải.
24
Kiểm tra một tiết
1. Kiến thức: Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương II : Phản ứng hóa học.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học; Sự nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
GV: Đề in sẵn.
HS: Ôn tập nội dung kiến thức chương II.
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự quản lý
25
Mol
1. Kiến thức: HS biết được : 
Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm).
2. Kỹ năng: Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.
GV: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
 - Tranh vẽ: trang 62 SGK.
HS: Đọc và chuẩn bị bài mới
-Trung thực ,tự trọng,chí công vô tư.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học
Giảng giải, quan sát,hoạt động nhóm
26
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
1. Kiến thức: HS biết được : 
Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
2. Kỹ năng: Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài toán hóa học.
GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
HS: Học kỹ các khái niệm về mol.
- Nhân ái ,khoan dung
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
Giảng giải, ,hoạt động nhóm
27
Luyện tập
1. Kiến thức: HS biết được : 
- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng chất để làm các bài tập.
- Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí và các bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol.
- Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán hóa học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.
Gv: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
 - Phiếu học tập.
Hs: Ôn tập các kiến thức trong chương
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
Giải bài tập, vấn đáp.
28
Tỷ khối của chất khí
1. Kiến thức: HS biết được :
Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2. Kỹ năng: Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học
GV: - Bảng nhóm, bảng phụ
 - Hình vẽ cách thu một số chất khí. 
HS: Đọc và chuẩn bị bài 20
-Trung thực ,tự trọng,chí công vô tư.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
Giảng giải, vấn đáp.
29
Tính theo công thức hóa học
1. Kiến thức: HS biết được :
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
2. Kỹ năng: Dựa vào công thức hoá học:
- Tính được tỉ lệ số mo#, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
- Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm
-Trung thực ,tự trọng,chí công vô tư
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
Giải bài tập, vấn đáp
30
Tính theo công thức hóa học (tiếp)
1. Kiến thức: HS biết được :
Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kỹ năng: Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: 
Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
GV: - Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
 - Máy chiếu 
HS: - Bảng nhóm, đọc và chuẩn bị bài
- Nhân ái ,khoan dung.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
Giải bài tập,vấn đáp.
31
Tính theo phương trình hóa học
1. Kiến thức:HS biết được :
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2. Kỹ năng: 
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
Gv: - Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
 - Máy chiếu bản trong
Hs: Ôn lại các bước lập PTHH
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
Giảng giải, ,hoạt động nhóm
32
Tính theo phương trình hóa học (tiếp)
( Bài 4,5 không yêu cầu HS làm)
1. Kiến thức: HS biết được :
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moj, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2. Kỹ năng: Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
HS: Đọc và chuẩn bị bài mới
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
Thuyết trình, hỏi đáp.
33
Bài luyện tập 4
1. Kiến thức: HS biết được :
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.
GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ; Máy chiếu bản trong
HS: Ôn lại kiến thức đã học
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
.
Giải bài tập, Thuyết trình.
34
Ôn tập học kỳ I
1. Kiến thức: HS biết được :
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học 
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.
GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ; Máy chiếu bản trong
HS: Bảng nhóm, bút dạ
- Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
Thuyết trình, hỏi đáp, giải bài tập.
35
Kiểm tra học kỳ I
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS về các phần đã học trong học kì I (Chất - nguyên tử- phân tử; Phản ứng hóa học; Mol và tính toán hóa học).
2. Kĩ năng: Vân dụng tổng hợp kiến thức, rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ: Phát huy tính tự lập, tính tư duy sáng tạo cho HS.
Đề + Đáp án và biểu điểm.
Tự lập,tự chủ,tự tin và có tinh thần vượt khó
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự quản lý
36
Trả bài kiểm tra học kỳ
Kiến thức; Trả bài , chấm chữa nhận xét bài làm của học sinh
Kỹ năng : Củng cố khắc sâu những kỹ năng mà học sinh còn tồn tại mắc phải trong bài làm
Thái độ yêu thích môn học
Bài kiểm tra + Đáp án
Năng lực tự chủ
Năng lực giải quyết vấn đề
Thuyết trình , Đàm thoại
HỌC KỲ II
Tiết
Tên bài
Mục tiêu 
Đồ dung
GD Năng lực và Phẩm chất
Phương pháp
Tích hợp
37-38-39-40-41
CHỦ ĐỀ : OXI
Chủ đề gồm:
Nội dung 1: Tính chất của oxi( 2 tiết)
Nội dung 2: Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi
Nội dung 3: Oxit
Nội dung 4: Điều chế oxi, phản ứng phân hủy
Nội dung 5 : Tích hợp thí nghiệm bài 30 vào các nội dung trên
- Thời lượng thực hiện chủ đề: 5 tiết (tiết 37 à tiết 41)
( Nội dung giảm tải trong khi thực hiện chủ đề:
Mục II.1.b Tác dụng với phốt pho( Bài 24): Khuyến khích học sinh tự đọc.
Mục II. Sản xuất oxi trong công nghiệp (Bài 27) . Khuyến khích học sinh tự học.
Bài tập 2( Bài 27 ) không yêu cầu học sinh làm.
Thí nghiệm 1,2 bài 30 tích hợp khi dạy chủ đề
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Học sinh biết được:
+ Tính chất vật lí của oxi : Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
+ Tính chất hóa học của oxi: là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao, tác dụng với nhiều phi kim như ( P,S ), hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. Tác dụng với hầu hết kim loại( Fe, Cu..), với chất hợp (CH4)
+ Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
+ Khái niệm phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy 
+ Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
+ Định nghĩa oxit nói chung, khái niệm oxit axit, oxit bazơ, oxit của kim loại có nhiều hóa trị , oxit của phi kim nhiều hóa trị. Cách lập CTHH của oxit.
+ Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ( hai cách điều chế oxi) và thu khí o xi.
- Kĩ năng: 
+ Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng, rút ra được tính chất hoá học của oxi nói chung.
+ Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong O2.
+ Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế oxi 
+ Viết các PTHH , giải bài tập tính theo PTHH, lập CTHH oxit
- Thái độ: Giáo dục yêu thích bộ môn.
+ Ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện.
1. Giáo viên: 
- Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, pipet. giấy lọc, phễu lọc, đèn cồn.
- Hóa chất: 3 lọ thu sẵn khí oxi, bột S , P đỏ, dây Fe, KMnO4, KClO3, MnO2 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập, phiếu học tập. Tranh vẽ ứng dụng của o xi
2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà, đọc các thí nghiệm.
- Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề đã phát hiện.
- Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng TN và rút ra kết luận
- Năng lực tính toán hóa học
quan sát, phân tích làm TN
Vai trò của oxi trong quá trình hô hấp, sự sống của con người và môi trường
42-
Không khí. Sự cháy
1. Kiến thức: HS biết được: 
Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
2. Kĩ năng: Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí 
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn
GV: - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút, có muôi sắt, đèn cồn.
- Hoá chất: P, H2O
HS: Xem trước bài mới.
- Có trách nhiệm với bản thân ,cộng đồng ,đất nước ,nhân loại và môi trường tự nhiên. 
-Năng lực giải quyết vấn đề
Nêu vấn đề, giảng giải, hỏi đáp 
Tác hại của tình trạng không khí bị ô nhiễm, bảo vệ không khí trong sạch là nhiệm vụ của mỗi người, mỗi quốc gia.
43
Không khí. Sự cháy (tiếp theo)
(- Mục II.1 Sự cháy
-Mục: II2. Sự oxi hóa chậm.
Hướng dẫn học sinh tự học)
1. Kiến thức: HS biết được: 
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. 
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. 
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 
2. Kĩ năng: 
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản x

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giang_day_hoa_hoc_lop_8_9_nam_hoc_2020_2021.docx