10 Đề thi chọn học sinh giỏi Vật lí Lớp 8

10 Đề thi chọn học sinh giỏi Vật lí Lớp 8

Câu1.(2,5điểm)

Trên một đoạn đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi xe đạp và một người đi bộ ở giữa hai người đi xe đạp và đi xe máy. Ở thời điểm ban đầu, ba người ở ba vị trí mà khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe đạp bằng một phần hai khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy. Ba người đều cùng bắt đầu chuyển động và gặp nhau tại một thời điểm sau một thời gian chuyển động. Người đi xe đạp đi với vận tốc 20km/h, người đi xe máy đi với vận tốc 60km/h và hai người này chuyển động tiến lại gặp nhau; giả thiết chuyển động của ba người là những chuyển động thẳng đều. Hãy xác định hướng chuyển động và vận tốc của người đi bộ?

Câu2. (2,5điểm)

Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 200C, cả nước và nồi có khối lượng 3kg. Đổ thêm vào nồi 1 lít nước sôi thì nhiệt độ của nước trong nồi là 450C. Hãy cho biết: phải đổ thêm bao nhiêu lít nước sôi nước sôi nữa để nhiệt độ của nước trong nồi là 600C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi nhiệt, khói lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

Câu3.(2,5điểm)

Một quả cầu có trọng lượng riêng d1=8200N/m3, thể tích V1=100cm3, nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của dầu là d2=7000N/m3 và của nước là d3=10000N/m3.

 a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu.

 b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay đổi như thế nào?

Câu4.(2,5điểm) G1

Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với

nhau một góc như hình vẽ. Hai điểm sáng A

và B được đặt vào giữa hai gương.

 

doc 6 trang thuongle 3640
Bạn đang xem tài liệu "10 Đề thi chọn học sinh giỏi Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 8
ĐỀ 1
Baứi 1: (4 ủieồm)
Coự hai chieỏc coỏc baống thuyỷ tinh gioỏng nhau cuứng ủửùng 100g nửụực ụỷ nhieọt ủoọ t1 = 1000C. Ngửụứi ta thaỷ vaứo coỏc thửự nhaỏt moọt mieỏng nhoõm 500g coự nhieọt ủoọ t2 (t2 < t1) vaứ coỏc thửự hai moọt mieỏng ủoàng coự cuứng nhieọt ủoọ vụựi mieỏng nhoõm. Sau khi caõn baống nhieọt thỡ nhieọt ủoọ cuỷa hai coỏc baống nhau.
Tớnh khoỏi lửụùng cuỷa mieỏng ủoàng.
Trửụứng hụùp nhieọt ủoọ ban ủaàu cuỷa mieỏng nhoõm laứ 200C vaứ nhieọt ủoọ khi ủaùt caõn baống laứ 700C.
Haừy xaực ủũnh khoỏi lửụùng cuỷa moói coỏc.
Cho bieỏt nhieọt dung rieõng cuỷa thuỷ tinh, nửụực, nhoõm, ủoàng, laàn lửụùt laứ C1 = 840J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K, C3 = 880J/kg.K, C4 = 380J/kg.K
B
A
Baứi 2: (5 ủieồm)
Trong hai heọ thoỏng roứng roùc nhử hỡnh veừ (hỡnh 1 vaứ hỡnh 2) hai vaọt A vaứ B hoaứn toaứn gioỏng nhau. Lửùc keựo F1 = 1000N, F2 = 700N. Boỷ qua lửùc ma saựt vaứ khoỏi lửụùng cuỷa caực daõy treo. Tớnh:
Khoỏi lửụùng cuỷa vaọt A.
Hieọu suaỏt cuỷa heọ thoỏng ụỷ hỡnh 2.
Baứi 3: (5,5 ủieồm)
Moọt oõtoõ coự coõng suaỏt cuỷa ủoọng cụ laứ 30000W chuyeồn ủoọng vụựi vaọn toỏc 48km/h. Moọt oõtoõ khaực coự coõng suaỏt cuỷa ủoọng cụ laứ 20000W cuứng troùng taỷi nhử oõtoõ trửụực chuyeồn ủoọng vụựi vaọn toỏc 36km/h. Hoỷi neỏu noỏi hai oõtoõ naứy baống moọt daõy caựp thỡ chuựng seừ chuyeồn ủoọng vụựi vaọn toỏc bao nhieõu?
Baứi 4: (5,5 ủieồm)
Ba ngửụứi ủi xe ủaùp treõn cuứng moọt ủửụứng thaỳng. Ngửụứi thửự nhaỏt vaứ ngửụứi thửự hai ủi chieàu, cuứng vaọn toỏc 8km/h taùi hai ủũa ủieồm caựch nhau moọt khoaỷng l. Ngửụứi thửự ba ủi ngửụùc chieàu laàn lửụùt gaởp ngửụứi thửự nhaỏt vaứ thửự hai, khi vửứa gaởp ngửụứi thửự hai thỡ laọp tửực quay laùi ủuoồi theo ngửụứi thửự nhaỏt vụựi vaọn toỏc nhử cuừ laứ 12km/h. Thụứi gian keồ tửứ luực gaởp ngửụứi thửự nhaỏt vaứ quay laùi ủuoồi kũp ngửụứi thửự nhaỏt laứ 12 phuựt. Tớnh l.
ĐỀ 2
Câu1.(2,5điểm) 
Trên một đoạn đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi xe đạp và một người đi bộ ở giữa hai người đi xe đạp và đi xe máy. ở thời điểm ban đầu, ba người ở ba vị trí mà khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe đạp bằng một phần hai khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy. Ba người đều cùng bắt đầu chuyển động và gặp nhau tại một thời điểm sau một thời gian chuyển động. Người đi xe đạp đi với vận tốc 20km/h, người đi xe máy đi với vận tốc 60km/h và hai người này chuyển động tiến lại gặp nhau; giả thiết chuyển động của ba người là những chuyển động thẳng đều. Hãy xác định hướng chuyển động và vận tốc của người đi bộ?
Câu2. (2,5điểm)
Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 200C, cả nước và nồi có khối lượng 3kg. Đổ thêm vào nồi 1 lít nước sôi thì nhiệt độ của nước trong nồi là 450C. Hãy cho biết: phải đổ thêm bao nhiêu lít nước sôi nước sôi nữa để nhiệt độ của nước trong nồi là 600C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi nhiệt, khói lượng riêng của nước là 1000kg/m3. 
Câu3.(2,5điểm)
Một quả cầu có trọng lượng riêng d1=8200N/m3, thể tích V1=100cm3, nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của dầu là d2=7000N/m3 và của nước là d3=10000N/m3.
 a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu.
 b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay đổi như thế nào?
Câu4.(2,5điểm) G1
Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với
nhau một góc như hình vẽ. Hai điểm sáng A
.
 A
. 
 B
và B được đặt vào giữa hai gương.
 a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát	
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B.
 b/ Nếu ảnh của A qua G1 cách A là
12cm và ảnh của A qua G2 cách A là 16cm. G2
Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm. Tính góc .
ĐỀ 3
A.Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1(1,5 điểm): Một xe chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa thời gian đầu xe chuyển động với vận tốc V1= 30 km/h, nửa thời gian sau xe chuyển động với vận tốc V2= 40km/h. Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là:
 A/ 70km/h B/ 34,2857km/h C/ 30km/h D/ 40km/h
Câu 2 (1,5 điểm): Một vật chuyển động trên đoạn AB chia làm hai giai đoạn AC và CB với AC = CB với vận tốc tương ứng là V1và V2. Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB được tính bởi công thức nào sau đây? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích kết quả mình chọn.
 A/. Vtb=
 B/. Vtb=
C/. Vtb=
D/. Vtb=
B.Tự lưận 7 điểm
Câu 3 (1,5 điểm): Một Canô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở lại bến A trên một dòng sông.Tính vận tốc trung bình của Canô trong suốt quá trình cả đi lẫn về? 
Câu 4 (2 điểm): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc V1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc V2= 75km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b/ Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Hỏi.
-Vận tốc của người đi xe đạp?
B
A
k
-Người đó đi theo hướng nào?
-Điểm khởi hành của người đó cách B bao nhiêu km?
Câu 5(2 điểm): Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện lần lượt là 100cm2 và 200cm2 được nối thông đáy bằng một ống nhỏ qua khoá k như hình vẽ. Lúc đầu khoá k để ngăn cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít nước vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành một bình thông nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết trọng lượng riêng của dầu và của nước lần lượt là: d1=8000N/m3 ; d2= 10 000N/m3;
Bài 6 (1,5 điểm): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng P0= 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3.
ĐỀ 4
A Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1 (1,5 điểm): Một vật chuyển động trên hai đoạn đường với vận tốc trung bình là V1 và V2. Trong điều kiện nào thì vận tốc trung bình trên cả đoạn đường bằng trung bình cộng của hai vận tốc trên? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích phương án mình chọn.
 A/ t1 = t2 ;
 B/ t1 = 2t2 ;
 C/ S1 = S2 ;
 D/ Một đáp án khác
 Câu2(1,5điểm): 
A(J)
S(m)
M 
N 
 –
 –
 Cho đồ thị biểu diễn công A tác dụng lực F theo quãng đường s. So sánh độ lớn của lực tác dụng vào vật tại hai thời điểm được biểu diễn bằng hai điểm M và N trên đồ thị.
A/ FN > FM B/ FN=FM 
C/ FN < FM D/ Không so sánh được
B.Tự luận 7 điểm
Câu 3(1,5điểm): 	
Một người đi từ A đến B. quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1, thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Quãng đường cuối đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường?
Câu 4 ( 2điểm): 
 Ba ống giống nhau và thông đáy, chưa đầy. Đổ vào cột bên trái một cột dầu cao H1=20 cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao 10cm. Hỏi mực chất lỏng ở ống giữa sẽ dâng cao lên bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước và của dầu là: d1= 10 000 N/m3 ; d2=8 000 N/m3
Câu 5 (2 điểm): 
Một chiếc Canô chuyển động theo dòng sông thẳng từ bến A đến bến B xuôi theo dòng nước. Sau đó lại chuyển động ngược dòng nước từ bến B đến bến A. Biết rằng thời gian đi từ B đến A gấp 1,5 lần thời gian đi từ A đến B (nước chảy đều). Khoảng cách giữa hai bến A, B là 48 km và thời gian Canô đi từ B đến A là 1,5 giờ. Tính vận tốc của Canô, vận tốc của dòng nước và vận tốc trung bình của Canô trong một lượt đi về?
Câu 6(1,5điểm): 
Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27 000N/m3, dnước =10 000N/m3.
tốc khụng đổi v1(m/s) trờn cầu chỳng phải
chạy với vận tốc khụng đổi v2 (m/s)
Đồ thị bờn biểu diễn sự phụ thuộc khoảng
Cỏch L giữa hai ụ tụ chạy kế tiếp nhau trong
Thời gian t. tỡm cỏc vận tốc V1; V2 và chiều 
Dài của cầu.
Bài 6(2 đ): Trong tay chỉ cú 1 chiếc cốc thủy tinh hỡnh trụ thành mỏng, bỡnh lớn đựng nước, thước thẳng cú vạch chia tới milimet. Hóy nờu phương ỏn thớ nghiệm để xỏc định khối lượng riờng của một chất lỏng nào đú và khối lượng riờng của cốc thủy tinh. Cho rằng bạn đó biết khối lượng riờng của nước.
 ĐỀ 6
 Caõu 1: Moọt vaọt chuyeồn ủoọng tửứ A ủeỏn B caựch nhau 180m. Trong nửỷa ủoaùn ủửụứng ủaàu vaọt ủi vụựi vaọn toỏc v1=5m/s, nửỷa ủoaùn ủửụứng coứn laùi vaọt chuyeồn ủoọng vụựi vaọn toỏc v2= 3m/s.
 a.Sau bao laõu vaọt ủeỏn B?
 b.Tớnh vaọn toỏc trung bỡnh cuỷa vaọt treõn caỷ ủoaùn ủửụứng AB.
Caõu 2: Hai thanh saột vaứ ủoàng coự cuứng chieàu daứi laứ 2m ụỷ 300C. Hoỷi chieàu daứi thanh naứo daứi hụn vaứ daứi hụn bao nhieõu khi nung noựng caỷ hai thanh leõn 2000C? Bieỏt raống khi nung noựng leõn theõm 10C thỡ thanh saột daứi theõm 0,000018 chieàu daứi ban ủaàu, thanh ủoàng daứi theõm0,000012 chieàu daứi ban ủaàu.
Caõu 3:Moọt chuứm tia saựng chieỏu leõn maởt gửụng phaỳng theo phửụng naốm ngang, muoỏn coự chuứm tia phaỷn xaù chieỏu xuoỏng ủaựy gieỏng theo phụg thaỳng ủửựng ta caàn phaỷi ủaởt gửụng nhử theỏ naứo?
ĐỀ 7
 Bài 1/ (4 điểm) Một người đi du lịch bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút với vận tốc 15km/h. Người đó dự định đi được nửa quãng đường sẽ nghỉ 30 phút và đến 10 giờ sẽ tới nơi. Nhưng sau khi nghỉ 30 phút thì phát hiện xe bị hỏng phải sửa xe mất 20 phút.
Hỏi trên đoạn đường còn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến đích đúng giờ như dự định?
Bài 2/ (4 điểm) Từ dưới đất kéo vật nặng lên cao người ta mắc một hệ thống gồm ròng rọc động và ròng rọc cố định. Vẽ hình mô tả cách mắc để được lợi:
a) 2 lần về lực.
b) 3 lần về lực.
Muốn đạt được điều đó ta phải chú ý đến những điều kiện gì?
Bài 3/ (4 điểm) Trong tay ta có một quả cân 500gam, một thước thẳng bằng kim loại có vạch chia và một số sợi dây buộc. Làm thế nào để xác nhận lại khối lượng của một vật nặng 2kg bằng các vật dụng đó? Vẽ hình minh hoạ
Bài 4/ (4 điểm) Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
 a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S ?.
 b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S ?
Bài 5: (4 điểm) Thả 1,6kg nước đá ở -100C vào một nhiệt lượng kế đựng 2kg nước ở 600C. Bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng 200g và nhiệt dung riêng là 880J/kg.độ.
a) Nước đá có tan hết không?
b) Tính nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế?
Biết Cnước đá = 2100J/kg.độ , Cnước = 4190J/kg.độ , lnước đá = 3,4.105J/kg, 
ĐỀ 8
Bài 1(3,5 đ): Một khối gỗ nếu thả trong nước thỡ nổi thể tớch, nếu thả trong dầu thỡ nổi thể tớch. Hóy xỏc định khối lượng riờng của dầu, biết khối lượng riờng của nước là 1g/cm3.
Bài 2(3,5 đ): Một vật nặng bằng gỗ, kớch thước nhỏ, hỡnh trụ, hai đầu hỡnh nún được thả khụng cú vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ sõu 65 cm thỡ dừng lại, rồi từ từ nổi lờn. Xỏc định gần đỳng khối lượng riờng của vật. Coi rằng chỉ cú lực ỏc si một là lực cản đỏng kể mà thụi. Biết khối lượng riờng của nước là 1000 kg/m3. 
Bài 3(3 đ): Một cốc hỡnh trụ cú đỏy dày 1cm và thành mỏng. Nếu thả cốc vào một bỡnh nước lớn thỡ cốc nổi thẳng đứng và chỡm 3cm trong nước.Nếu đổ vào cốc một chất lỏng chưa xỏc định cú độ cao 3cm thỡ cốc chỡm trong nước 5 cm. Hỏi phải đổ thờm vào cốc lượng chất lỏng núi trờn cú độ cao bao nhiờu để mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc bằng nhau.
L(m)
T(s)
400
200
0 10 30 60 80
Bài 4(4 đ): Một động tử xuất phỏt từ A trờn đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giõy chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giõy thỡ động tử ngừng chuyển động trong 2 giõy. trong khi chuyển động thỡ động tử chỉ chuyển động thẳng đều.
Sau bao lõu động tử đến B biết AB dài 6km?
Bài 5(4 đ): Trờn đoạn đường thẳng dài, 
cỏc ụ tụ đều chuyển động với vận
tốc khụng đổi v1(m/s) trờn cầu chỳng phải
chạy với vận tốc khụng đổi v2 (m/s)
Đồ thị bờn biểu diễn sự phụ thuộc khoảng
Cỏch L giữa hai ụ tụ chạy kế tiếp nhau trong
Thời gian t. tỡm cỏc vận tốc V1; V2 và chiều 
Dài của cầu.
Bài 6(2 đ): Trong tay chỉ cú 1 chiếc cốc thủy tinh hỡnh trụ thành mỏng, bỡnh lớn đựng nước, thước thẳng cú vạch chia tới milimet. Hóy nờu phương ỏn thớ nghiệm để xỏc định khối lượng riờng của một chất lỏng nào đú và khối lượng riờng của cốc thủy tinh. Cho rằng bạn đó biết khối lượng riờng của nước.
 -----------------HẾT---------------------
đề 9
Câu 1. Có một thanh thuỷ tinh và một mảnh lụa. Hãy trình bày cách làm để phát hiện một quả cầu kim loại đang treo bằng một sợi chỉ không soắn mang điện tích âm hay điện tích dương. Biết rằng quả cầu đang nhiễm điện.
Câu 2. Một người tiến lại gần một gương phẳng AB trên đường trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hỏi vị trí đầu tiên để người đó có thể nhìn thấy ảnh của một người thứ hai đứng trước gương AB (hình vẽ). Biết AB = 2m, BH = 1m, HN2 = 1m, N1 là vị trí bắt đầu xuất phát của người thứ nhất, N2 là vị trí của người thứ hai.
. N2
(Người thứ hai)
H
. N1
 (Người
 thứ nhất)
A
B
900
I
Câu 3. Cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 20km trên cùng một đường thẳng có hai xe khởi hành chạy cùng chiều. Sau 2 giờ xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Biết một xe có vận tốc 30km/h.
a) Tìm vận tốc của xe còn lại.
b) Tính quãng đường mà mỗi xe đi được cho đến lúc gặp nhau.
Câu 4. Bình thông nhau có hai nhánh cùng tiết diện, người ta đổ chất lỏng có trọng lượng riêng d1 vào bình sao cho mực chất lỏng bằng nửa chiều cao H của bình. Rót tiếp một chất lỏng khác có trọng lượng riêng d2 đầy đến miệng bình của một nhánh. Tìm chiều cao của cột chất lỏng đó (Chất lỏng có trọng lượng riêng d2). Giả sử các chất lỏng không trộn lẫn nhau và chất lỏng có trọng lượng riêng d1 ở bên nhánh còn lại không tràn ra khỏi bình.
	Câu 5. Một người đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi hành ở một điểm và đi cùng chiều trên một đường tròn có chu vi 1800m. Vận tốc của người đi xe đạp là 6m/s, của người đi bộ là 1,5m/s. Hỏi khi người đi bộ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần. Tính thời gian và địa điểm gặp nhau.
ĐỀ 10
Bài 1(3,5 đ): Hai nhỏnh của một bỡnh thụng nhau chứa chất lỏng cú tiết diện S. Trờn một nhỏnh cú một pitton cú khối lượng khụng đỏng kể. Người ta đặt một quả cõn cú trọng lượng P lờn trờn pitton ( Giả sử khụng làm chất lỏng tràn ra ngoài). Tớnh độ chờnh lệch mực chất lỏng giữa hai nhỏnh khi hệ đạt tới trạng thỏi cõn bằng cơ học?. Khối lượng riờng của chất lỏng là D
Bài 2 (4 đ): Trong một bỡnh nhiệt lượng kế chứa hai lớp nước. Lớp nước lạnh ở dưới và lớp nước núng ở trờn. Tổng thể tớch của hai khối nước này thay đổi như thế nào khi chỳng sảy ra hiện tượng cõn bằng nhiệt?. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bỡnh và với mụi trường.
Bài 3(5,5 đ) Thả một cục nước đỏ cú mẩu thuỷ tinh bị đúng băng trong đú vào một bỡnh hỡnh trụ chứa nước. Khi đú mực nước trong bỡnh dõng lờn một đoạn là h = 11mm. Cục nước đỏ nổi nhưng ngập hoàn toàn trong nước. Hỏi khi cục nước đỏ tan hết thỡ mực nước trong bỡnh thay đổi thế nào?. Cho khối lượng riờng của nước là Dn = 1g/cm3. Của nước đỏ là Dđ = 0,9g/cm3. và của thuỷ tinh là Dt = 2g/cm3.
Bài 4(4 đ) Một lũ sưởi giữ cho phũng ở nhiệt độ 200C khi nhiệt độ ngoài trời là 50C. Nếu nhiệt độ ngoài trời hạ xuống tới – 50C thỡ phải dựng thờm một lũ sưởi nữa cú cụng suất 0,8KW mới duy trỡ nhiệt độ phũng như trờn. Tỡm cụng suất lũ sưởi được đặt trong phũng lỳc đầu?.
Bài 5(2 đ) Một nhà du hành vũ trụ chuyển động
dọc theo một đường thẳng từ A đến B. Đồ
thị chuyển động được biểu thị như hỡnh vẽ. 
(V là vận tốc nhà du hành, x là khoảng cỏch
từ vị trớ nhà du hành tới vật mốc A ) tớnh thời 
gian người đú chuyển động từ A đến B
(Ghi chỳ: v -1 = )
Bài 6(2,5 đ) Hóy tỡm cỏch xỏc định khối lượng của một cỏi chổi quột nhà với cỏc dụng cụ sau: Chiếc chổi cần xỏc định khối lượng, một số đoạn dõy mềm cú thể bỏ qua khối lượng, 1 thước dõy cú độ chia tới milimet. 1 gúi mỡ ăn liền mà khối lượng m của nú được ghi trờn vỏ bao ( coi khối lượng của bao bỡ là nhỏ so với khối lượng cỏi chổi)
Bài 1: 
Đưa một vật khối lượng m = 200kg lờn độ cao h = 10m người ta dựng một trong hai cỏch sau: 
 1) Dựng hệ thống gồm một rũng rọc cố định, một rũng rũng động. Lỳc này lực kộo dõy để nõng vật lờn là F1 = 1200N. Hóy tớnh: 
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của rũng rọc động, biết hao phớ để nõng rong rọc động bằng ẳ hao phớ tổng cộng do ma sỏt.
 2) Dựng mặt phẳng nghiờng dài l = 12m. Lực kộo vật lỳc này là F2 = 1900N. Tớnh lực ma sỏt giữa vật và mặt phẳng nghiờng, hiệu suất của cơ hệ này.
Bài 2. 
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định là . Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc thì xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định. 
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định .
Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định , xe chuyển động từ A đến C (trên AB) với vận tốc rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc . Tìm chiều dài quãng đường AC.
Bài 3 .
Một quả cầu đồng chất có khối lượng M = 10kg và thể tích .
1/ Hãy đưa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nước.
2/ Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố định ở đáy bể nước sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và sợi dây có phương thẳng đứng. Tính lực căng của dây. Cho biết: Khối lượng riêng của nước .
Bài 4 .
Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu có chứa nước ở nhiệt độ . Người ta đổ thêm một khối lượng nước ở nhiệt độ vào bình khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước là . Cho thêm một cục nước đá khối lượng ở nhiệt độ vào bình thì cuối cùng trong bình có nước ở nhiệt độ . Tìm , biết nhiệt dung riêng của nước /(kg.độ), nhiệt dung riêng của nước đá /(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá /kg. Bỏ qua sự biến đổi của các chất trong bình với nhiệt lượng kế và môi trường.
-------- Hết ----------

Tài liệu đính kèm:

  • doc10_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vat_li_lop_8.doc