Bài tập ôn luyện về Áp suất Vật lí Lớp 8

Bài tập ôn luyện về Áp suất Vật lí Lớp 8

Bước 1: Xác định lực gây áp suất và diện tích bề mặt bị ép bởi áp lực.

Chú ý: Áp lực của một vật đặt trên mặt phẳng lên mặt phẳng đó có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Bước 2: Áp dụng công thức tính áp suất

Ví dụ: Một lọ hoa có khối lượng 500g được đặt trên bàn. Tính áp lực của lọ hoa lên mặt bàn?

Hướng dẫn giải

Đổi 500g = 0,5kg.

Áp lực của lọ hoa tác dụng lên mặt bàn bằng với trọng lượng của lọ hoa:

 Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích tác dụng của lực lên vật B. Chọn khẳng định đúng.

A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B.

B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A.

C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau.

D. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B.

Hướng dẫn giải

Áp suất tác dụng lên vật có biểu thức: .

Hai vật A và B chịu tác dụng của cùng một lực như nhau . Nhưng diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B, tức là: . Ta có:

Áp suất tác dụng lên vật B là:

Áp suất tác dụng lên vật A là:

 

doc 13 trang thuongle 27042
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn luyện về Áp suất Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
BÀI 3: ÁP SUẤT
Mục tiêu
Kiến thức
Trình bày được định nghĩa áp lực, áp suất.
 Viết được công thức tính áp suất, áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Trình bày được cách làm tăng, giảm áp suất.
Trình bày được tác dụng của áp suất chất lỏng.
Trình bày được đặc điểm của bình thông nhau.
Mô tả được nguyên lí hoạt động của máy nén thủy lực và viết được công thức của máy nén.
Trình bày được định nghĩa áp suất khí quyển và các đo áp suất khí quyển. 
Kĩ năng
 Giải được các bài tập có liên quan tới áp lực, áp suất, bình thông nhau và máy thủy lực.
 Giải thích được một số các hiện tượng liên quan tới áp suất trong đời sống.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Áp lực. Áp suất 
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép, người ta đưa ra khái niệm áp suất. Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.
Khi người đứng trên sàn thì có một áp lực do người tác dụng lên sàn. Lực ép này vuông góc với mặt sàn.
Nếu đơn vị lực là niutơn (N), đơn vị diện tích là mét vuông (m2) thì đơn vị của áp suất là niutơn trên mét vuông (N/m2), còn gọi là paxcan, kí hiệu là Pa:
1 Pa = 1 N/m2
2. Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau
Áp suất chất lỏng
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Áp suất chất lỏng thay đổi theo độ sâu:
Trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Bình thông nhau
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
Máy nén thủy lực
Máy thủy lực có cấu tạo gồm hai xi lanh, một to, một nhỏ, được nối thông với nhau. Trong hai xi lanh có chứa đầy chất lỏng, thường là dầu. Hai xi lanh được đậy kín bằng hai pít-tông. 
Khi tác dụng một lực đẩy f lên pít-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p = f/s lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít-tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên pít-tông này. Từ đó ta có:
Ta thấy diện tích S lớn hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực F sẽ lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. Nhờ đó mà ta có thể dùng tay để nâng cả một chiếc ô tô. Người ta còn dùng máy thủy lực để nén các vật.
3. Áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xen-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Khi ta hút một hộp sữa, nếu hút hết sữa thì càng hút hộp sữa càng bị bẹp theo nhiều phía. Nguyên nhân chính là do áp suất khí quyển áp lên hộp sữa theo mọi phía.
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
ÁP LỰC
Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
ÁP SUẤT
Thay đổi theo độ cao
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống 
Tô-ri-xen-li
Tác dụng theo mọi phương
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Thay đổi theo độ sâu
Bình thông nhau
Các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Tính áp lực, áp suất
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định lực gây áp suất và diện tích bề mặt bị ép bởi áp lực.
Chú ý: Áp lực của một vật đặt trên mặt phẳng lên mặt phẳng đó có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Bước 2: Áp dụng công thức tính áp suất
Ví dụ: Một lọ hoa có khối lượng 500g được đặt trên bàn. Tính áp lực của lọ hoa lên mặt bàn?
Hướng dẫn giải
Đổi 500g = 0,5kg.
Áp lực của lọ hoa tác dụng lên mặt bàn bằng với trọng lượng của lọ hoa:
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích tác dụng của lực lên vật B. Chọn khẳng định đúng.
Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B.
Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A.
Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau.
Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B.
Hướng dẫn giải
Áp suất tác dụng lên vật có biểu thức: .
Hai vật A và B chịu tác dụng của cùng một lực như nhau . Nhưng diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B, tức là: . Ta có:
Áp suất tác dụng lên vật B là: 
Áp suất tác dụng lên vật A là: 
Như vậy, áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A.
Chọn B.
Mẹo: Để so sánh áp suất, ta lập biểu thức tính áp suất của hai vật rồi chia về để so sánh các đại lượng đã biết.
Ví dụ 2: Cho các hình vẽ sau, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất:
A. Hình 1	B. Hình 2	C. Hình 3	D. Hình 4
Hướng dẫn giải
Công thức áp suất tác dụng lên sàn là: 
Vì áp lực của viên gạch lên sàn nhà không đổi (luôn bằng trọng lượng của viên gạch) nên áp suất lớn nhất khi có áp lực F lớn nhất và tiết diện S nhỏ nhất.
Hình 1 và hình 2 dùng một hộp nên áp lực gây ra nhỏ hơn dùng 2 hộp trong hình 3 và hình 4.
Hình 4 có diện tích tiếp xúc nhỏ hơn hình 3 nên ở hình 4 vật vừa có áp lực F lớn nhất vừa có tiết diện S nhỏ nhất nên áp suất gây ra lớn nhất.
Hình 4 vật có tiết diện nhỏ và áp lực lớn nên áp suất vật tác dụng lên sàn lớn nhất.
Chọn D.
Ví dụ 3: Một bao gạo nặng 50 kg được đặt lên một cái bàn ghế 5 kg, ghế có 4 chân. Diện tích tiếp xúc của mỗi chân với mặt đất là 2 cm2.
Tính áp lực mà bao gạo và ghế tác dụng lên mặt đất?
Tính áp suất của các chân ghế đặt lên mặt đất?
Hướng dẫn giải
Áp lực mà bao gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
.
Tổng diện tích tiếp xúc của ghế với mặt đất là:
Áp suất của các chân ghế đặt lên mặt đất là: 
Nhận xét: Áp lực mà bao gạo và ghế tác dụng lên mặt đất bằng tổng trọng lượng của bao gạo và ghế.
Ví dụ 4: Chiếc tủ lạnh gây ra một áp suất 1400 Pa lên sàn nhà. Biết diện tích tiếp xúc của tủ và sàn nhà là 0,5 m2. Hãy tính khối lượng của chiếc tủ lạnh?
Hướng dẫn giải
Từ công thức ta suy ra áp lực do tủ lạnh tác dụng lên sàn nhà:
.
Áp lực F do tủ lạnh tác dụng lên sàn nhà có độ lớn bằng trọng lượng P của tủ:
Khối lượng của chiếc tủ lạnh là: 
Ví dụ 5: Một hình hộp chữ nhật có kích thước được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là . Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất mà vật tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Đổi 20 cm = 0,2 m; 10 cm = 0,1 m; 5 cm = 0,05 m.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 
Trọng lực của vật là: 
Vật gây ra áp suất lớn nhất khi diện tích tiếp xúc của vật nhỏ nhất. Diện tích của mặt hộp lớn nhất khi mặt được tạo bởi các cạnh dài nhất.
Khi ta đặt mặt có diện tích:
 lên mặt bàn thì áp suất do vật gây ra là nhỏ nhất:
Khi ta đặt mặt có diện tích: 
 lên mặt bàn thì áp suất do vật gây ra là lớn nhất:
Chọn A.
Mẹo: Các mặt của hộp có diện tích khác nhau. Áp lực lên mặt đất không đổi và bằng trọng lượng của hộp. Do đó áp suất phụ thuộc vào việc ta đặt mặt nào xuống mặt bàn. Diện tích tiếp xúc càng nhỏ thì áp suất càng lớn và ngược lại.
Ví dụ 6: Một máy đánh ruộng với 2 bánh có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10000 Pa. Hỏi diện tích mỗi bánh của máy đánh phải tiếp xúc với ruộng là:
A. 1 (m2)	B. 0,5 (m2)	C. 10000 (cm2)	D. 10 (m2)
Hướng dẫn giải
Áp lực do 2 bánh của máy đánh ruộng tác dụng trên nền đất ruộng là:
Từ công thức ta suy ra diện tích của 2 bánh là: 
Xe có hai bánh nên diện tích tiếp xúc của xe là diện tích tiếp xúc của hai bánh xe.
Suy ra, diện tích tiếp xúc của 1 bánh của máy đánh ruộng là: 
Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Áp suất được tính bằng công thức:
A. 	B. 	C. 	D. Tất cả đều sai
Câu 2: Người ta bắc một tấm ván qua chỗ đất lún để mọi người có thể đi qua. Việc làm đó nhằm:
A. giảm áp lực.	B. giảm diện tích bị ép.	
C. tăng áp suất.	D. giảm áp suất.
Câu 3: Vật thứ nhất có khối lượng , vật thứ hai có khối lượng . Hãy so sánh áp suất và của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. 	B. 	
C. 	D. Không so sánh được.
Câu 4: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp suất lớn nhất:
A. Khi bạn Hoa xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng.	
B. Khi bạn Hoa xách cặp đứng co một chân.	
C. Khi bạn Hoa không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại.	
D. Khi bạn Hoa xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại.
Câu 5: Muốn tăng áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.	
B. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.	
C. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.	
D. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Câu 6: Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì
A. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất.	
B. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất.	
C. để tăng áp suất lên mặt đất.	
D. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Câu 7: Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.	
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.	
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Câu 8: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.	
B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.	
C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
Câu 9: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 (N/m2). Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 (m2). Trọng lượng của người đó là:
A. 51 (N)	B. 510 (N)	C. 5100 (N)	D. 5,1.104 (N)
Câu 10: Một vật có khối lượng 15 kg được đặt trên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của vật và mặt đất là 2 dm2. Áp suất do vật tác dụng lên mặt đất là:
A. 7500 N/m2.	B. 750 N/m2.	C. 5000 N/m2.	D. 500 N/m2.
Câu 11: Có hai loại xẻng ở hình vẽ sau. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn mạnh vào đất hơn? Tại sao?
Câu 12: Cho hai vật A và B, biết lực tác dụng lên vật A gấp 2 lần lực tác dụng lên vật B và diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp 5 diện tích lực tác dụng lên vật B. So sánh áp suất tác dụng lên vật A và vật B?
Dạng 2: Áp suất chất lỏng
Bài toán 1: Tính và so sánh áp suất chất lỏng
Phương pháp giải
Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng: 
Chú ý:
Áp suất tại những điểm ở cùng một độ cao h trong một chất lỏng thì bằng nhau.
Đổi từ khối lượng riêng ra trọng lượng riêng:
Ví dụ: Một bình hình trụ cao 2,5 m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bình.
Hướng dẫn giải
Trọng lượng riêng của nước:
.
Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Một bình đựng nước uống của học sinh đựng đầy nước như hình vẽ sau, chọn ba điểm A, B, C trên thành bình. Chọn câu đúng về độ lớn áp suất chất lỏng tác dụng lên thành bình tại ba điểm đó?
	B. 
	D. 
Hướng dẫn giải
Công thức tính áp suất chất lỏng là: .
Ba điểm A, B, C cùng nằm trong cùng 1 chất lỏng nên có d bằng nhau.
So sánh khoảng cách từ các điểm A, B, C đến mặt thoáng của chất lỏng ta thấy:
Suy ra độ lớn áp suất chất lỏng tác dụng lên thành bình tại các điểm A, B, C:
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho ba bình giống hệt nhau đựng ba chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là , của nước là dnước = 10000 (N/m3), của rượu là drượu = 8000 (N/m3). Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình?
A. pHg prượu > pnước	
C. pHg > pnước > prượu	D. pnước > pHg > prượu
Hướng dẫn giải
Công thức áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy các bình là: 
Vì ba bình giống hệt nhau đựng ba chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích, do đó chiều cao h của các cột chất lỏng trong các bình là bằng nhau.
Mặt khác dHg > dnước > drượu suy ra: pHg > pnước > prượu
Chọn C.
Chú ý: trong công thức tính áp suất chất lỏng, h là độ sâu tính từ mặt thoáng của chất lỏng. Cần tránh nhầm lẫn với độ cao tính từ mặt đất.
Ví dụ 3*: Ba bình chứa cùng một lượng nước ở như hình vẽ sau. Đun nóng cả 3 bình lên cùng một nhiệt độ. So sánh áp suất của nước tác dụng lên đáy bình ta thấy:
A. 	
B. 
C. 
D. 
Hướng dẫn giải
Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình được xác định bởi công thức: 
Cùng 1 lượng nước nên . Đun nóng cả 3 bình lên cùng 1 nhiệt độ nên chúng nở như nhau
 làm cho trọng lượng riêng của chúng là như nhau.
Do diện tích miệng ống nên khi nước nở ra cùng thể tích thì mực nước trong ống 3 dâng cao nhất 
Do đó, áp suất của nước tác dụng lên đáy các bình 
Chọn C.
Nhận xét: Khi đun nóng, nước nở ra và mực nước dâng lên. Bình nào có miệng càng nhỏ thì độ cao của nước càng lớn. Bình nào có độ cao của nước càng lớn thì áp suất gây ra tại đáy bình càng lớn do 
Bài toán 2: Tính chiều cao cột chất lỏng ở các nhánh của bình thông nhau
Phương pháp giải
Bài thường cho nước vào một nhánh sau đó mở khóa cho nước chảy sang nhánh còn lại và yêu cầu tính chiều cao ở các nhánh khi cân bằng. Chú ý rằng trong bình thông nhau, chiều cao cột nước ở các nhánh bằng nhau và thể tích nước không thay đổi so với lúc đầu. Ta làm theo các bước sau:
Bước 1: Đặt các ẩn là tiết diện ống, chiều cao cột nước khi chưa mở khóa và chiều cao mỗi nhánh sau khi mở khóa.
Bước 2: Tính thể tích nước trước khi mở khóa và tổng thể tích nước ở hai nhánh sau khi mở khóa và cho chúng bằng nhau, giải phương trình tìm ra chiều cao cột nước lúc sau.
Ví dụ (8.13 Sách bài tập): Trong bình thông nhau ở hình vẽ sau, khi nhánh lớn có tiết diện lớn gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30 (cm). Tìm chiều cao của cột nước ở hai nhánh khi đã mở khóa T và khi nước đã đứng yên? Bỏ qua thể tích của ống nối hai nhánh. 
Bước 1: Gọi diện tích tiết diện của ống nhỏ là S, thì diện tích tiết diện của ống lớn là 2S, chiều cao cột nước lúc đầu là H. Sau khi mở khóa T, cột nước ở 2 nhánh có cùng chiều cao h.
Bước 2: Do thể tích nước trong bình thông nhau trước và sau khi mở khóa K là không đổi nên ta có:
Vtrước = Vsau H.2S = h.S + 2S.h
Bài toán 3*: Đổ nhiều chất lỏng vào bình thông nhau
Phương pháp giải
Khi đổ nhiều chất lỏng vào bình thông nhau, do chúng có trọng lượng riêng khác nhau nên chiều cao của cột chất lỏng trong các nhánh không bằng nhau nữa. Tuy nhiên ta vẫn có: các điểm ở cùng độ cao trong lòng chất lỏng có áp suất bằng nhau. Để giải được bài toán này ta làm theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ hình minh họa, chọn 2 điểm nằm ở cùng độ cao với mặt phân cách giữa hai chất lỏng để xét.
Đặt các ẩn là chiều cao của cột chất lỏng đổ thêm vào, chiều cao chênh lệch giữa hai cột, chiều cao của cột bên kia so với điểm đang xét,...
Những điểm đang xét là những điểm có cùng áp suất.
Bước 2: Tính áp suất chất lỏng tại 2 điểm đang xét, lập phương trình và giải ra ẩn cần tìm.
Chú ý: Nếu phương trình trên chưa đủ để giải ra đại lượng đề bài cho, lập thêm phương trình dựa vào dữ kiện đề bài (thường là chênh lệch độ cao giữa các nhánh) để giải ra ẩn cần tìm.
Ví dụ: Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuric (loãng) và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64 (cm) thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuric là bao nhiêu?. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuric (loãng) và của nước lần lượt là: và 
Hướng dẫn giải
Bước 1:
Bước 2:
Áp suất tại A do cột axit gây ra: 
Áp suất tại B do cột nước gây ra: 
Vậy khi độ cao cột nước trong nhánh thứ hai là 64 cm thì độ cao của cột axit là 35,6 cm.
Ví dụ mẫu
Ví dụ: Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18 mm. Tính độ cao của cột xăng biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300 N/m3 và của xăng là 7000 N/m3.
Hướng dẫn giải
Ta có: .
Chọn điểm A nằm ngay tại một phân cách giữa xăng và nước biển. Gọi B là điểm có trong nhánh còn lại có cùng mặt phẳng ngang với A.
Ta có: 
Mặt khác: 
Theo hình vẽ, ta có: , do đó: 
Suy ra:
Vậy cột xăng cao 56,2 mm.
Mẹo: Bài không cho biết độ cao của cột bên nào mà cho biết chênh lệch độ cao của cột xăng ở hai nhánh. Do đó ta nghĩ đến lập hai phương trình với ẩn là chiều cao của hai nhánh so với mặt phân cách giữa hai chất lỏng.
Bài toán 4: Máy thủy lực
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định các đại lượng đã biết trong các đại lượng f, s, F, S và mối liên hệ giữa chúng.
Bước 2: Áp dụng công thức: 
Ví dụ: Trong máy thủy lực, muốn có một lực nâng là 2000 (N) tác dụng lên pittông lớn, thì phải tác dụng lên pittông nhỏ một lực bằng bao nhiêu?
Biết pittông lớn có diện tích lớn 100 lần pittông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pittông nhỏ sang pittông lớn.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Gọi S và s là diện tích của pittông lớn và pittông nhỏ. Theo đề bài có tỉ số diện tích giữa pittông lớn và pittông nhỏ là .
Gọi F là lực nâng ở pittông lớn, f là lực cần tác dụng lên pittông nhỏ.
Bước 2: Áp suất được chất lỏng truyền nguyên vẹn:
Như vậy dùng máy nâng, chỉ cần tác dụng lực 20 N ta tạo ra một lực là 2000 N.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.	
B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.	
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.	
D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.
Câu 2: Bốn bình trong hình A, B, C, D dưới đây cùng đựng nước. Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất:
A. Bình A	B. Bình B	C. Bình C	D. Bình D

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_luyen_ve_ap_suat_vat_li_lop_8.doc