Bài tập Sinh học Lớp 8 cơ bản

Bài tập Sinh học Lớp 8 cơ bản

Câu 6

 Khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ôxi.

Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G).

 a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên?

 b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên?

 Biết để ô xi hóa hoàn toàn:

 + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal

+ 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal

+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal.

a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng.

Theo bài ra:

 Lipit : Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 Þ Pr = 3. Li ; G = 6 . Li (1)

Ta có phương trình: 0,83. G + 0,97 . Pr + 2,03 . Li = 595,2 ( 2)

Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83 . 6 Li + 0,97 . 3 Li + 2,03 . Li = 595,2 (3)

Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3 . 60 = 180 gam; G = 6 . 60 = 360 gam

 b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên:

Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài:

=> năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 ( kcal)

 

doc 8 trang thucuc 25593
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Sinh học Lớp 8 cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP SINH HỌC 8 CƠ BẢN
Câu 1
 Một người có 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ôxi
a. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu
b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng hay giảm? Vì sao
c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? vì sao ?
Đổi 5 lít = 5000 ml
a/ Theo bài ra bình thường hàm lượng Hb trong máu là 15 g/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi. Vậy với người có 5000 ml máu thì Hb có khả năng liên kết được với ô xi :
 = = 1000 ml 02
b/ Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng,Vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ô xi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng .
c/ So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở phải tăng . Do nồng độ ô xi trong không khí thấp, tác động vào cơ quan thụ cảm, áp lực hoá học ở cung động mạch chủ, động mạch cảnh, kích thích gây tăng nhịp tim nhịp thở. Đó là cơ chế thich nghi để cơ thể có đủ ô xi cho hô hấp và trao đổi chất diễn ra bình thường.
Câu 2
 Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
 Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4,1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.
Hướng dẫn:
 - Số năng lượng của mỗi chất = Tổng số năng lượng . % mỗi chất (Kcal)
 100%
- Tính được số gam từng chất = Số năng lượng của mỗi chất (g)
 Số năng giải phóng
Giải
*Tính được số năng lượng của mỗi chất
- Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là:
 Kcal
- Số năng lượng lipit chiếm 13% là:
 Kcal
- Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là:
 Kcal
2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit 
- Lượng prôtêin là: (gam)
- Lượng lipit là: (gam)
- Lượng gluxit là: (gam)
Câu 3
 Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí.
a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu?
 (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml)
 b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
Hướng dẫn:
*Hô hấp thường:
+ Khí lưu thông = Nhịp hô hấp thường . Lượng khí hít vào (ml)
+ Khí vô ích ở khoảng chết = Lượng khí nhịp hô hấp khoảng chết . Nhịp hô hấp thường (ml).
+ Khí hữu ích vào đến phế nang = Khí lưu thông - Khí vô ích ở khoảng chết (ml).
*Hô hấp sâu: tính tương tự hô hấp thường.
Giải
a, * Một người thở bình thường 18 nhịp/phút,mỗi nhịp hít vào 400ml không khí vậy:
+ Khí lưu thông là: 18 400 = 7200 (ml)
+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150 . 18 = 2700 (ml).
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 7200 – 2700 = 4500 (ml).
* Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml không khí vậy:
+ Khí lưu thông /phút là: 600 .12 = 7200 (ml)
+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150 . 12 = 1800 (ml)
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là : 7200 – 1800 = 5400 (ml)
Câu 4
 Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: 
	a. Số lần mạch đập trong một phút?
	b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
	c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung ?
a. Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là: 7560 : (24.60) = 5,25 (lít)
Số lần tâm thất trái co trong một phút là: (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần)
 Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần
b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là:
60 : 75 = 0,8 (giây)
c. Thời gian của các pha:
- Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. 
Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây)
Vậy: - Thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây
 - Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây
Câu 5
 Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. Tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi).
Đổi 1 phút = 60 giây
Vậy 6 phút = 360 giây
Số nhịp tim hoạt động trong 6 phút là:
360:0,8 = 450 (nhịp)
Số ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút là:
450 . 30 = 13500 (ml ôxi)
Câu 6
 Khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ôxi.
Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G). 
	a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên?
	b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên?
 Biết để ô xi hóa hoàn toàn:
	+ 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal 
+ 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal 
+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal.
a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng. 
Theo bài ra:
 Lipit : Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 Þ Pr = 3. Li ; G = 6 . Li 	 (1)
Ta có phương trình: 0,83. G + 0,97 . Pr + 2,03 . Li = 595,2 	( 2)
Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83 . 6 Li + 0,97 . 3 Li + 2,03 . Li = 595,2 	 (3)
Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3 . 60 = 180 gam; G = 6 . 60 = 360 gam
 b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên: 
Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài:
=> năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 ( kcal)
Câu 7
 Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thông. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống là 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi:
a/ Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức
b/ Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường 
( Kí hiệu V: Thể tích khí)
* Gọi V lưu thông là X ml = > V Khí hít vào bình thường là : 7X ml
 a ) V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống.
 Thay vào ta có: V (thở ra gắng sức) = 5200 - 3800 = 1400 ml
b) Ta biết : V hít vào thường = V lưu thông + V thở ra thường ( 1 )
 Mà ta lại có : V thở ra thường = V thở ra sâu + V dự trữ 
 = 1400 + 1600 = 3000 ml 
 Thay vào (1) ta có : 7X = X + 3000 
 = > 6 X = 3000 ml . 
 X = 500 ml
* Vậy : V khí hít vào thường là : 7 . 500 = 3500 ml
Đáp số : a/ V (thở ra gắng sức) = 1400 ml
 b/ V (hit vào thường) = 3500 ml
Câu 8
 Ở trẻ em, nhịp tim đo được là 120 - 140 lần/ phút. Theo em, thời gian của một chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm ? Nhịp tim của một em bé là 120 lần/phút, căn cứ vào chu kỳ chuẩn ở người, hãy tính thời gian của các pha trong một chu kỳ tim của em bé đó. Giải thích vì sao nhịp tim của em bé nhiều hơn nhịp tim của người trưởng thành( 75 lần / phút).
Thời gian của 1 chu kỳ tim ở trẻ em là : 60/120 = 0,5s < 0,8s
=> Vậy thời gian của 1 chu kỳ tim ở trẻ em giảm
- Tỷ lệ co tâm nhĩ : co tâm thất : dãn chung = 1: 2: 4
- Thời gian, ở em bé trên: Tâm nhiõ co 0,0625s; tâm thất co 0,1875s; dãn chung: 0,25s
- Tỉ lệ S/V của em bé lớn hơn người trưởng thành -> tốc độ trao đổi chất mạnh => nhịp tim nhanh
Câu 9 : Thực hiện thí nghiệm về trao đổi khí của một học sinh (HS) người ta thu được kết quả như sau :
+ Thể tích thở ra bình thường của HS đó là 500ml
+ Hít vào gắng sức là 2100ml, thở ra gắng sức 800ml
a- Tính lượng khí cặn và dung tích sống của HS đó là bao nhiêu ? Biết tổng dung tích của phổi HS đó là 4400ml
b- Trong lượng khí hít vào và thở ra bình thường người ta thấy có 20,96% lượng khí O2 được hít vào và 16,4% lượng khí O2 được thải ra. Tính thể tích lượng khí O2 được hít vào và thở ra ? Tại sao lượng khí O2 thải ra lại giảm so với lúc hít vào ?
Tính lượng khí cặn = Dung tích của phổi – (Thể tích thở ra bình thường + Hít vào gắng sức + Thở ra gắng sức)
*Tính lượng khí cặn và dung tích sống :
- Lượng khí cặn là lượng khí nằm trong ống hô hấp và trong phổi là :
4400 – ( 500 + 2100 + 800) = 1000 (ml)
- Dung tích sống là : 500 + 2100 + 800 = 3400 (ml)
*Tính lượng khí oxi :
- Lượng oxi hít vào : 500 . 20,96% =10,48 (ml)
- Lượng oxi thải ra : 500 . 16,4% = 82 (ml)
- Lượng khí oxi thải ra giảm vì tại phế nang oxi được khuếch tán vào máu và được hồng cầu vận chuyển đến các tế bào để hô hấp.
Câu 10: Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5400 ml; Thể tích khí dự trữ là 1800 ml; Thể tích khí thở ra gắng sức là 4000 ml; Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 9 lần thể tích khí lưu thông. Hỏi:
	a) Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức
	b) Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường.
 c) Thể tích khí bổ sung.
a) Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức:
 VSau khi thở ra gắng sức =VHít vào tận lực - Vthở ra gắng sức = 5400 - 4000 = 1400 (ml)
b) Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường:
 Gọi x là VLưu thông => VHít vào bình thường = 9x
Ta có:
Vsau khi hít vào bình thường = VLưu thông +Vdự trữ + VSau khi thở ra gắng sức 
=> 9x = x + 1800 + 1400 => x = 400
Vậy Vsau khi hít vào bình thường = 9x = 9. 400 = 3600 (ml)
c) Thể tích khí bổ sung
 Vbổ sung = VHít vào tận lực - Vsau khi hít vào bình thường 
 = 5400 - 3600 = 1800 (ml)
Câu 11: Có hai bạn học sinh tranh luận với nhau về hiệu quả hô hấp:
 - Bạn Nhân cho rằng mình có hiệu quả hô hấp tốt vì nhịp hô hấp của Nhân là 18 và mỗi cử động hô hấp trao đổi được 400ml khí.
 - Bạn Đức lại cho rằng hiệu quả hô hấp của mình cao hơn vì nhịp hô hấp của bạn Đức là 12 và mỗi cử động hô hấp trao đổi được 750 ml khí. 
Em hãy phân giải giúp hai bạn đó.
* Bạn Đức có hiệu quả hô hấp cao hơn vì:
- Bạn Đức có nhịp hô hấp thấp và lượng khí trao đổi trong một cử động hô hấp lớn -> lượng khí trao đổi trong một phút sẽ nhiều hơn: 12 x 750 = 9000(ml)
- Bạn Nhân có nhịp hô hấp cao, lượng khí trao đổi trong một cử động hô hấp lại ít -> lượng khí trao đổi trong một phút sẽ ít hơn: 18 x 400 = 7200(ml).
BÀI TẬP SINH HỌC 8 CƠ BẢN
Câu 1
 Một người có 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ôxi
a. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu
b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng hay giảm? Vì sao
c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? vì sao ?
Câu 2
 Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
 Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4,1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.
Câu 3
 Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí.
a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu?
 (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml)
 b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
Câu 4
 Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: 
	a. Số lần mạch đập trong một phút?
	b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
	c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung ?
Câu 5
 Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. Tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi).
Câu 6
 Khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ôxi.
Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G). 
	a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên?
	b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên?
 Biết để ô xi hóa hoàn toàn:
	+ 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal 
+ 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal 
+ 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal.
Câu 7
 Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống là 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi:
a/ Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức
b/ Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường 
Câu 8
 Ở trẻ em, nhịp tim đo được là 120 - 140 lần/ phút. Theo em, thời gian của một chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm ? Nhịp tim của một em bé là 120 lần/phút, căn cứ vào chu kỳ chuẩn ở người, hãy tính thời gian của các pha trong một chu kỳ tim của em bé đó. Giải thích vì sao nhịp tim của em bé nhiều hơn nhịp tim của người trưởng thành( 75 lần / phút).
Câu 9 : Thực hiện thí nghiệm về trao đổi khí của một học sinh (HS) người ta thu được kết quả như sau :
+ Thể tích thở ra bình thường của HS đó là 500ml
+ Hít vào gắng sức là 2100ml, thở ra gắng sức 800ml
a- Tính lượng khí cặn và dung tích sống của HS đó là bao nhiêu ? Biết tổng dung tích của phổi HS đó là 4400ml
b- Trong lượng khí hít vào và thở ra bình thường người ta thấy có 20,96% lượng khí O2 được hít vào và 16,4% lượng khí O2 được thải ra. Tính thể tích lượng khí O2 được hít vào và thở ra ? Tại sao lượng khí O2 thải ra lại giảm so với lúc hít vào ?
Câu 10: Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5400 ml; Thể tích khí dự trữ là 1800 ml; Thể tích khí thở ra gắng sức là 4000 ml; Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 9 lần thể tích khí lưu thông. Hỏi:
	a) Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức
	b) Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường.
 c) Thể tích khí bổ sung.
Câu 11: Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí.
	a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu ?
 (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml)
 	 b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
Câu 12: Có hai bạn học sinh tranh luận với nhau về hiệu quả hô hấp:
 - Bạn Nhân cho rằng mình có hiệu quả hô hấp tốt vì nhịp hô hấp của Nhân là 18 và mỗi cử động hô hấp trao đổi được 400ml khí.
 - Bạn Đức lại cho rằng hiệu quả hô hấp của mình cao hơn vì nhịp hô hấp của bạn Đức là 12 và mỗi cử động hô hấp trao đổi được 750 ml khí. 
Em hãy phân giải giúp hai bạn đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_sinh_hoc_lop_8_co_ban.doc