31 Bài tập về Tìm kim loại Hóa học Lớp 8, 9

31 Bài tập về Tìm kim loại Hóa học Lớp 8, 9

Câu 4: đốt cháy 5,4 gam kim loại (III) với S dư thu 15 gam muối. tìm kim loại.

Câu 5: đốt cháy 3,2 gam kim loại (II) trong oxi thấy oxi dùng 0,56 lít (đktc). tìm kim loại.

Câu 6: đốt cháy 4,8 gam kim loại (II) trong bình Clo dư thu 19 gam muối. tìm kim loại.

Câu 7: đốt cháy 8,4 gam kim loại trong bình Clo dư thu 19,05 gam muối. tìm kim loại.

 Câu 8: hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị (II) cần dùng 100ml dd HCl 1M. tìm oxit.

Câu 9: hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị (II) cần dùng 200ml dd HCl 1M. tìm oxit.

Câu 10: hòa tan 10,2 gam oxit kim loại hóa trị (III) cần dùng 150ml dd H2SO4 2M. tìm oxit.

 

docx 3 trang thuongle 53611
Bạn đang xem tài liệu "31 Bài tập về Tìm kim loại Hóa học Lớp 8, 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tìm kim loại
 Câu 1: đốt cháy 2,25 gam kim loại (II) trong bình Clo dư thu 6,8 gam muối. tìm kim loại.
 ĐA:
 Câu 2: đốt cháy 4,6 gam kim loại (I) trong bình Clo dư thu 5,85 gam muối. tìm kim loại.
ĐA: 
Câu 3: đốt cháy 10,8 gam kim loại (III) cần dùng 13,44 lít khí Clo ( đktc) . tìm kim loại.
ĐA: 
Câu 4: đốt cháy 5,4 gam kim loại (III) với S dư thu 15 gam muối. tìm kim loại.
ĐA: 
Câu 5: đốt cháy 3,2 gam kim loại (II) trong oxi thấy oxi dùng 0,56 lít (đktc). tìm kim loại.
ĐA: 
Câu 6: đốt cháy 4,8 gam kim loại (II) trong bình Clo dư thu 19 gam muối. tìm kim loại.
 ĐA: 
Câu 7: đốt cháy 8,4 gam kim loại trong bình Clo dư thu 19,05 gam muối. tìm kim loại.
 ĐA: 
 Câu 8: hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị (II) cần dùng 100ml dd HCl 1M. tìm oxit.
ĐA: CuO
Câu 9: hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị (II) cần dùng 200ml dd HCl 1M. tìm oxit.
ĐA: 
Câu 10: hòa tan 10,2 gam oxit kim loại hóa trị (III) cần dùng 150ml dd H2SO4 2M. tìm oxit.
ĐA: 
Câu 11: hòa tan 8,1 gam oxit kim loại với dd H2SO4 thu 16,1 gam muối . tìm oxit.
ĐA: 
 Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Tìm kim loại A.
Đáp số: 
Câu 13: Cho 12,8g một kim loại R hoá trị II tác dụng với clo vừa đủ thì thu được 27g muối clorua. Tìm kim loại R.
Đáp số: 
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 5,6g một kim loại hoá trị II bằng dd HCl thu được 2,24 lit H2(đktc). Tìm kim loại trên.
Đáp số: 
Câu 15 : Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại R chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu được 9,408 lit H2 (đktc). Tìm kim loại R.
Câu 17: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lit H2(đktc). Tìm kim loại A.
Câu 19: Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 6,84 gam muối khan. Kim loại đó là: 	
A. Mg. 	B. Al.	C. Zn. 	D. Fe. 	 
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nướC. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là: 
	A. Li. 	B. K. 	C. Na. 	D. Rb. 
Câu 21: Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M? 
	A. Al. 	B. Fe. 	C. Zn. 	D. Mg. 
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại nhóm IIA là: 
	A. Be. 	B. Ba. 	C. Ca. 	D. Mg. 
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì thu được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên.
Câu 24: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.
Câu 25: Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là: 
	A. Al. 	B. Mg. 	C. Zn. 	D. Fe. 
Câu 26: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là 
A. Zn. 	B. Fe. 	C. Ni. 	D. Al.
Câu 27: Nhiệt phân hoàn toàn 3,5 gam một muối cacbonat kim loại hoá trị 2 thu được 1,96 gam chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã dùng là: 
	A. FeCO3. 	B. BaCO3. 	C. MgCO3. 	D. CaCO3. 
Câu 28: Cho 10g sắt clorua(chưa biết hoá trị của sắt ) tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được 22,6g AgCl(r) (không tan). Hãy xác định công thức của muối sắt clorua.
Đáp số: FeCl2
Câu 29: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 31: Chia 7,22g hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hoá trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lit H2(đktc)
Phần 2: Phản ứng với HNO3, thu được 1,972 lit NO(đktc)
a/ Xác định kim loại R.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

Tài liệu đính kèm:

  • docx31_bai_tap_ve_tim_kim_loai_hoa_hoc_lop_8_9.docx