Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 47+48, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Vũ Thị Hà Phương

Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 47+48, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Vũ Thị Hà Phương

+ Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.

Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.

Tìm ĐKXĐ

Quy đồng mẫu hai vế của phương trình và khử mẫu

Giải phương trình

vừa nhận được

Kiểm tra ĐKXĐ và kết luận

Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được

Bước 4: (Kết luận). Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là nghiệm của phương trình đã cho.

 

pptx 16 trang thuongle 2670
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 47+48, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Vũ Thị Hà Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 47+48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪUGV: VŨ THỊ HÀ PHƯƠNGĐẠI SỐ LỚP 8Các dạng phương trình đã họcPhương trình bậc nhất một ẩn có dạng Phương trình đưa về dạng Phương trình tíchPhương trình 4 có gì khác so với các phương trình còn lại? Phương trình chứa ẩn ở mẫuBài 5:PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪUBÀI 5: t47+ 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU1. Ví dụ mở đầuGiải phương trình: (*) Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vếThu gọn vế trái, ta tìm đượcNhận xét: không là nghiệm của phương trình (*) vì tại đó giá trị của hai vế không xác định.?1. Ví dụ mở đầuGiải phương trình (*) Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vếThu gọn vế trái, ta tìm đượcNhận xét: không là nghiệm của phương trình (*) vì tại đó giá trị của hai vế không xác định.+ Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.+ Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình+ Các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức nhận giá trị bằng 0 không thể là nghiệm của phương trình.Điều kiện xác định (ĐKXĐ) của PT là điều kiện để tất cả các mẫu thức trong PT khác 0.Ví dụ 1. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:a) b) Ta thấyvà nên ĐKXĐ của phương trình là:Ta thấynên ĐKXĐ của phương trình là:Baøi 1: Noái soá vôùi chöõ ñeå ñöôïc khaúng ñònh ñuùng1 - ; 2 - ; 3 - ; 4 - ; 5 -CDAEB3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫuVí dụ 2. Giải phương trình (*) GiảiĐKXĐ: (*) (**)Tìm ĐKXĐQuy đồng mẫu hai vế của phương trình và khử mẫuGiải phương trình vừa nhận đượcKiểm tra ĐKXĐ và kết luận(Nhận)Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là: ở bước này ta dùng kí hiệu suy ra (=>) không dùng kí hiệu tương đương ( )Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình.Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.Bước 4: (Kết luận). Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là nghiệm của phương trình đã cho.Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu4. Áp dụngVí dụ 3. Giải phương trình (1) GiảiĐKXĐ: (1) (2)(2) (Loại)Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là: Bài tập 30. Giải các phương trình:a) (1)GiảiĐKXĐ: (1) (2)(2) (Loại)Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là: Baøi 2: ( Baøi 27a , 27b Sgk )Bài tập 31. Giải các phương trình:a) (1)GiảiĐKXĐ: (1) (2)(2) (Loại)Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là: (Nhận)Hướng dẫn về nhà:1.Về nhà học kĩ lý thuyết2. Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu3. Xem kĩ các bài tập giải trên lớp4.Bài tập về nhà: 27; 28; 30; 31; 32; 33 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_8_tiet_4748_bai_5_phuong_trinh_chua_an.pptx