Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 86, Bài 21: Tiếng việt Câu cảm thán

Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 86, Bài 21: Tiếng việt Câu cảm thán

a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết. Một người như thế ấy!. Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn. (Nam Cao, Lão Hạc)

. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối

 Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?

 Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn

 Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?

 Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,

 Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?

 Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng

 Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,

 Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?

 Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

 (Thế Lữ, Nhớ rừng)

Câu cảm thán (ở ví dụ trên) dùng để làm gì?

I. Đặc điểm hình thức và chức năng:

1. Ví dụ:

a. Câu cảm thán:

Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !

Bộc lộ cảm xúc của ông giáo

Vd b. Than ôi !

Lời than tiếc của con hổ

b. Đặc điểm hình thức:

Có từ cảm thán.

-Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu.

c. Chức năng:

Bộc lộ trực tiếp cảm xúc

ppt 15 trang thuongle 5970
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 86, Bài 21: Tiếng việt Câu cảm thán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:Đặc điểm hình thức nào cho ta biết đó là câu cảm thán?a. Câu cảm thán:a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao, Lão Hạc)b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?	 Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn	 Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?	 Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,	 Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?	 Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng	 Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?	 Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?	 (Thế Lữ, Nhớ rừng)Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !Vd b. Than ôi !Tiết 86. CÂU CẢM THÁN2I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao, Lão Hạc)b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?	 Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn	 Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?	 Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,	 Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?	 Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng	 Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?	 Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?	 (Thế Lữ, Nhớ rừng)Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !Vd b. Than ôi !Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:Có từ cảm thán.-Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu.3I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:Câu cảm thán (ở ví dụ trên) dùng để làm gì?a. Câu cảm thán:a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... 	(Nam Cao, Lão Hạc)b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?	 Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn	 Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?	 Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,	 Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?	 Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng	 Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?	 Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?	 (Thế Lữ, Nhớ rừng)Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !Vd b. Than ôi !Bộc lộ cảm xúc của ông giáoLời than tiếc của con hổ Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:Có từ cảm thán.-Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu.c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc4I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !Vd b. Than ôi !Bộc lộ cảm xúc của ông giáoLời than tiếc của con hổ Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:Có từ cảm thán.-Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu.c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúcKhi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán, có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao?5I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !Vd b. Than ôi !Bộc lộ cảm xúc của ông giáoLời than tiếc của con hổ Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:Có từ cảm thán.-Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu.c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúcKhi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán, không dùng câu cảm thán. Vì:- Ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp đồng sử dụng ngôn ngữ của văn bản hành chính – công vụ cần ngắn gọn, rõ ràng, theo mẫu không có cảm xúc.- Ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán là ngôn ngữ trong văn bản khoa học – ngôn ngữ “duy lí”, ngôn ngữ của tư duy logic nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.Như vậy, câu cảm thán thường được sử dụng trong những hoàn cảnh nào?6I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:Có từ cảm thán.-Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu.c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúcKhi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán, không dùng câu cảm thán. Vì:- Ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp đồng sử dụng ngôn ngữ của văn bản hành chính – công vụ cần ngắn gọn, rõ ràng, theo mẫu không có cảm xúc.- Ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán là ngôn ngữ trong văn bản khoa học – ngôn ngữ “duy lí”, ngôn ngữ của tư duy logic nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.Như vậy, câu cảm thán thường được sử dụng trong những hoàn cảnh nào?d. Công dụng:-Xuất hiện chủ yếu trong văn chương và trong ngôn ngữ nói hằng ngày.7I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:Có từ cảm thán.-Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu.c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúcd. Công dụng:-Xuất hiện chủ yếu trong văn chương và trong ngôn ngữ nói hằng ngày.a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... 	(Nam Cao, Lão Hạc)b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối 	 Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?	 (Thế Lữ, Nhớ rừng)Em hãy quan sát ví dụ 1 và cho biết vị trí của câu cảm thán?Thường đứng ở đầu câu, có thể là một bộ phận biệt lập của câu, có thể tạo thành một câu đặc biệt.8I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:Có từ cảm thán.-Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu.c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúcd. Công dụng:-Xuất hiện chủ yếu trong văn chương và trong ngôn ngữ nói hằng ngày.a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... 	(Nam Cao, Lão Hạc)Tại sao trong ví dụ 1a có 2 câu cũng kết thúc bằng dấu chấm than nhưng lại không phải là câu cảm thán?=> Vì không có từ ngữ cảm thán (câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc thất vọng)9I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:Có từ cảm thán.-Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu.c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúcd. Công dụng:-Xuất hiện chủ yếu trong văn chương và trong ngôn ngữ nói hằng ngày.a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao, Lão Hạc)Tại sao trong ví dụ 1a có 2 câu cũng kết thúc bằng dấu chấm than nhưng lại không phải là câu cảm thán?Lưu ý: Dù kết thúc bằng dấu chấm than và có thể cũng dùng để bộc lộ cảm xúc nhưng nếu không có từ ngữ cảm thán thì câu đó không phải là câu cảm thán.10I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúcd. Công dụng:-Xuất hiện chủ yếu trong văn chương và trong ngôn ngữ nói hằng ngày.Câu cảm thán, câu trần thuật, câu cầu khiến, câu nghi vấn đều có thể bộc lộ cảm xúc, em thấy có gì khác trong việc biểu lộ tình cảm ở câu cảm thán và những kiểu câu khác?- Câu cảm thán: tình cảm biểu lộ trực tiếp. - Các kiểu câu khác: tình cảm biểu lộ gián tiếp. Qua việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là câu cảm thán?2. Ghi nhớ: SGK / 4411I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúcd. Công dụng:-Xuất hiện chủ yếu trong văn chương và trong ngôn ngữ nói hằng ngày.2. Ghi nhớ: SGK / 44 Câu cảm thán là câu có những từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào, ... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) ; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. Khi viết, câu cảm thán thường được kết thúc bằng dấu chấm than.12I. Đặc điểm hình thức và chức năng:1. Ví dụ:a. Câu cảm thán:Tiết 86. CÂU CẢM THÁNb. Đặc điểm hình thức:c. Chức năng:-Bộc lộ trực tiếp cảm xúcd. Công dụng:-Xuất hiện chủ yếu trong văn chương và trong ngôn ngữ nói hằng ngày.2. Ghi nhớ: SGK / 44*Lưu ý: - Những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi,hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, có thể tự tạothành một câu đặc biệt mà cũng có thể làmột bộ phận biệt lập trong câu và thườngđứng ở đầu câu. Ví dụ: + Chao ôi ! Mùa xuân đến rồi. (câu đặcbiệt)+ Chao ôi, ba tháng hè sao mà dài nhưmột thế kỉ. (một bộ phận biệt lập trong câu) - Những từ: thay, biết bao, xiết bao,biết chừng nào, ...thì đứng sau những từngữ mà nó bổ nghĩa (làm phụ ngữ). Ví dụ: + Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho conthiêng liêng biết bao! (đứng sau tính từ)II. Luyện tập:13Tiết 86. CÂU CẢM THÁNBài tập 1 / 44. Tìm các câu cảm thán có trong những đoạn trích sau. Giải thích vì sao đó là các câu cảm thán?Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đêkhông sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúcđê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ, Nhớ rừng)c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. (Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí) * Các câu còn lại có dấu chấm than nhưng không có từ cảm thán nên không phải là câu cảm thán.14Tiết 86. CÂU CẢM THÁNBài tập 2 / 44. Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể sắp xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao?a. Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con? Tôi có chờ đâu, có đợi đâu ; Đem chi xuân lại gợi thêm sầu. d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ ? b. Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? => Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của loại câu này .Lời than thở bị áp bức của người nông dân dưới chế độ phong kiến.Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước CMT8).Nỗi uất ức, khổ đau của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương của Dế Choắt.THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)15Tiết 86. CÂU CẢM THÁNBài tập 4 / 44. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Kiểu câuĐặc điểm hình thứcChức năngNghi vấnCầu khiếnCảm thán- Có từ nghi vấn hoặc từ “hay”.- Cuối câu có dấu chấm hỏi (?).- Dùng để hỏi.- Cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.- Có từ cầu khiến.- Cuối câu thường có dấu chấm than (!).- Dùng để yêu cầu, ra lệnh, đề nghị, khuyên bảo, khích lệ.- Có từ ngữ cảm thán.- Cuối câu có dấu chấm than (!).- Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_khoi_8_tiet_86_bai_21_tieng_viet_cau_cam_t.ppt