Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 19: Tiếng việt Câu nghi vấn (Tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 19: Tiếng việt Câu nghi vấn (Tiếp theo)

Thảo luận nhóm: Mỗi tổ hãy đặt ra các tình huống dùng câu nghi vấn với các chức năng khác và so sánh với các câu có nghĩa tương đương, nhận xét về hiệu quả giao tiếp?

Tổ 1: Đặt tình huống sử dụng câu nghi vấn với chức năng bộc lộ cảm xúc.

Tổ 2: Đặt tình huống sử dụng câu nghi vấn với chức năng cầu khiến

Tổ 3: Đặt tình huống sử dụng câu nghi vấn với chức năng khẳng định hoặc phủ định

Tổ 4: Đặt tình huống sử dụng câu nghi vấn với chức năng đe dọa.

Tình huống 1:

Bạn Mai nhiều lần không chịu làm bài tập về nhà, bạn tổ trưởng đã phải nhắc nhở nhiều lần

-> Cậu có làm bài tập không thì bảo?

Tình huống 2:

Cô bé bán diêm chết trong đêm giao thừa giá rét.

-> Sao hoàn cảnh cô bé bán diêm lại đáng thương đến thế?

Tình huống 3:

Nam đến thư viện cùng Thu nhưng Nam có việc đột xuất phải về trước, về nhà Nam mới nhớ mình mượn sách mà không mang về.

-> Thu mang hộ mấy quyển sách về giúp mình được không?

 

ppt 23 trang thuongle 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 19: Tiếng việt Câu nghi vấn (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 8 Thế nào là câu nghi vấn? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Đặt câu nghi vấn? Thế nào là câu nghi vấn? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Đặt câu nghi vấn?Các đặc điểm hình thức của câu nghi vấn: + Câu chứa các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) không, (đã) chưa, hoặc có từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn)+ Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi- Chức năng chính: dùng để hỏi – nêu lên điều chưa biết, điều hoài nghi, cần được giải đáp.1. Nam có thể lấy hộ mình quyển sách được không? ( cầu khiến).2. Hùng không đi thi học sinh giỏi thì ai đi? ( khẳng định). 3. Ai lại làm thế? ( phủ định). 4. Cậu có đi trực nhật lớp ngay không thì bảo? ( đe doạ). 5. Lượm ơi, còn không? ( bộc lộ tình cảm, cảm xúc).Những câu sau có phải là câu nghi vấn không? Vì sao? Mục đích của các câu đó là gì?Bài tập: Ví dụ (sgk/ 21) a. Năm nay đào lại nở,Không thấy ông đồ xưa.Những người muôn năm cũHồn ở đâu bây giờ ? b. Cai lệ không để cho chị được nói hết câu , trợn ngược hai mắt, hắn quát :- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!c. Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày , thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không?.. Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? e. Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình.- Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!CÂU NGHI VẤN(Tiếp theo)II. Những chức năng khác:III. Những chức năng khác:a. Những người muôn năm cũHồn ở đâu bây giờ ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?c. Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !Xét VD? Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không?Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?Hãy nối nội dung ở cột A tương ứng với mục đích ở cột B.Cột ANốiCột Ba. Những người muôn năm cũHồn ở đâu bây giờ ? 1. Đe doạ, nạt nộ, ra oaib. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?2. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếcc. Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?3. Đe doạ, chửi mắng.d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? 4. Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiêne. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !5. Khẳng định: sức mạnh của văn chươngHãy nối nội dung ở cột A tương ứng với mục đích ở cột B.Cột ANốiCột Ba. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? 1. Đe doạ, nạt nộ, ra oaib. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?2. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếcc. Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? 3. Đe doạ, chửi mắng.d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? 4. Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiêne. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !5. Khẳng định: sức mạnh của văn chươngIII. Những chức năng khác:a. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?c. Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e. - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc=> Đe doạ, chửi mắng.=> Đe doạ, nạt nộ, ra oai=> Khẳng định: sức mạnh của văn chương=> Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiênXét VD: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc- Đe doạ- Khẳng định- Phủ định- Cầu khiến.- Nhớ ai góc bể quê ngườiNhớ ai góc bể bên trời bơ vơ . (Tản Đà)- Và rồi con thấy điều gì xẩy ra (Buổi học cuối cùng)- Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. ( Chân, tay, tai, mắt, miệng)* Chức năng khác: Không yêu cầu trả lời* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp câu nghi vấn có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng * Lưu ý: Sử dụng câu nghi vấn với các chức năng khác hợp lí, phù hợp với tình huống giao tiếp thì sẽ đạt được hiệu quả giao tiếp cao hơn.- Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !Tình huống 1: 	Bạn Mai nhiều lần không chịu làm bài tập về nhà, bạn tổ trưởng đã phải nhắc nhở nhiều lầnTình huống 2: 	Cô bé bán diêm chết trong đêm giao thừa giá rét.Tình huống 3: 	Nam đến thư viện cùng Thu nhưng Nam có việc đột xuất phải về trước, về nhà Nam mới nhớ mình mượn sách mà không mang về. -> Cậu có làm bài tập không thì bảo?-> Sao hoàn cảnh cô bé bán diêm lại đáng thương đến thế?-> Thu mang hộ mấy quyển sách về giúp mình được không?Thảo luận nhóm: Mỗi tổ hãy đặt ra các tình huống dùng câu nghi vấn với các chức năng khác và so sánh với các câu có nghĩa tương đương, nhận xét về hiệu quả giao tiếp?Tổ 1: Đặt tình huống sử dụng câu nghi vấn với chức năng bộc lộ cảm xúc.Tổ 2: Đặt tình huống sử dụng câu nghi vấn với chức năng cầu khiếnTổ 3: Đặt tình huống sử dụng câu nghi vấn với chức năng khẳng định hoặc phủ địnhTổ 4: Đặt tình huống sử dụng câu nghi vấn với chức năng đe dọa.Quan sát các bức tranh dưới đây, đặt câu nghi vấn với những chức năng khác ?III- Luyện tập: Bài tập 1 ( SGK – T.22): Tìm câu nghi vấn trong các đoạn trích và cho biết câu nghi vấn đó dùng để làm gì? a, Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng b, Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? (Thế Lữ)	 Trong cả đoạn thơ, trừ câu “Than ôi!”, tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấnDùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (băn khoăn, nghi ngại) Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Nỗi nhớ da diết; niềm nuối tiếc cao độDùng để cầu khiếnDùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc c. Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?(Khái Hưng, Lá rụng) d. Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi) Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năngBài tập 2 :(SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: Ăn hết thì lúc chết không có tiền để lo liệu.Cụ không phải lo xa quá như thế. 	Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?Bộc lộ cảm xúcHỏi Không nên nhịn đói mà để tiền lại.Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm, khó chăn dắt nổi.Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử.Sao ?gì, ?gì?Sao, ?Ai, ?gì, ?Sao, ?Sao cụ lo xa quá thế ?Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?Thằng bé kia, mày có việc gì ?Phủ địnhKhẳngđịnhHỏiCả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao ?Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử ?Sao lại đến đây mà khóc ?Câu có ý nghĩa tương đươngChức năngCÂU NGHI VẤNPhủ địnhPhủ địnhĐĐHTBài tập 3 :(SGK/23) Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để: -Yêu cầu người bạn kể lại nội dung bộ phim vừa chiếu trên ti vi.- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học.Các câu nghi vấn: Bạn có thể kể cho tôi nghe nội dung bộ phim “LÃO HẠC” được không?(Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn khổ đến thế?→ Hỏi→ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của nhân vật.Bài tập 4: Các câu “Anh ăn cơm chưa ?” “Cậu đọc sách đấy à?” “Em đi đâu đấy” không dùng để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ? Dùng để chào, lối chào của người Việt Nam. Người nghe không nhất thiết phải trả lời, có thể đáp lại bằng câu chào khác Thể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe . CÂU NGHI VẤNĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨCCHỨC NĂNGCó những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, hả ) hoặc từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn)Chức năng chính: dùng để hỏiChức năng khác: Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.Kết thúc câu có dấu chấm hỏiKhi không dùng để hỏi có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng.Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thểHướng dẫn về nhà:* Học bài theo ghi nhớ, hoàn thành các bài tậpĐối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : Quê hương+ Tìm hiểu về nhà thơ Tế Hanh và bài thơ Quê hương

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_19_tieng_viet_cau_nghi_van_tiep.ppt