Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 24: Đọc hiểu Nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Nguyễn Trãi (1380-1442)
- Nhà chính trị quân sự lỗi lạc, nhà văn hóa lớn của dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới năm 1980.
- Các tác phẩm tiêu biểu: “Ức Trai thi tập”, “Quốc âm thi tập”, “Bình Ngô đại cáo”.
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Năm 1428 đất nước sạch bóng quân thù, nước ta bước vào kỷ nguyên độc lập.
- Thừa lệnh Lê Lợi, Nguyễn Trãi viết bài cáo công bố trước thiên hạ vào ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi 1428.
- Trích trong tác phẩm “Bình Ngô đại cáo”: Tuyên bố rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.
=> Được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của nước ta sau bài “Nam quốc sơn hà”
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 24: Đọc hiểu Nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong dòng văn học ca ngợi truyền thống yêu nước xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam, chúng ta không thể không nhắc tới các tác phẩm của Nguyễn Trãi , một anh hùng dân tộc, một con người có nhân cách lớn, nhà tư tưởng vĩ đại được suy tôn là danh nhân văn hóa của nhân loại. Trong đó, “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được đánh giá là áng “thiên cổ hùng văn”, luôn được nhiều thế hệ người Việt luôn yêu thích, tự hào.®¹iNƯỚCTAviÖt- Nguyễn Trãi -NƯỚC ĐẠI VIỆT TAI. Đọc và tìm hiểu chung:1. Tác giả:- Nguyễn Trãi (1380-1442)- Nhà chính trị quân sự lỗi lạc, nhà văn hóa lớn của dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới năm 1980.- Các tác phẩm tiêu biểu: “Ức Trai thi tập”, “Quốc âm thi tập”, “Bình Ngô đại cáo”.NƯỚC ĐẠI VIỆT TA- Nguyễn Trãi -I. Đọc và tìm hiểu chung:1. Tác giả:2. Tác phẩm:a. Hoàn cảnh ra đời:- Năm 1428 đất nước sạch bóng quân thù, nước ta bước vào kỷ nguyên độc lập.- Thừa lệnh Lê Lợi, Nguyễn Trãi viết bài cáo công bố trước thiên hạ vào ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi 1428.- Trích trong tác phẩm “Bình Ngô đại cáo”: Tuyên bố rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.=> Được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của nước ta sau bài “Nam quốc sơn hà”NƯỚC ĐẠI VIỆT TA- Nguyễn Trãi -I. Đọc và tìm hiểu chung:1. Tác giả:2. Tác phẩm:a. Hoàn cảnh ra đời:b. Đọc, từ khó:Từng nghe:Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,Quân điếu phạt trước lo trừ bạo,Như nước Đại Việt ta từ trước,Vốn xưng nền Văn Hiến đã lâu,Núi sông bờ cõi đã chia,Phong tục Bắc Nam cũng khác, Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương,Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,Song hào kiệt đời nào cũng có.Vậy nên:Lưu Cung tham công nên thất bại,Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã,Việc xưa xem xét,Chứng cớ còn ghi.NƯỚC ĐẠI VIỆT TA- Nguyễn Trãi -I. Đọc và tìm hiểu chung:1. Tác giả:2. Tác phẩm:a. Hoàn cảnh ra đời:b. Đọc, từ khó:NƯỚC ĐẠI VIỆT TA- Nguyễn Trãi -I. Đọc và tìm hiểu chung:1. Tác giả:2. Tác phẩm:a. Hoàn cảnh ra đời:b. Đọc, từ khóc. Thể loại: Cáo:- Người viết: Do vua chúa, tướng lĩnh, thủ lĩnh phong trào viết- Về mục đích: Trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Về hình thức: Được viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi.Chiếu- Giống nhau: + Do vua, tướng lĩnh biên soạn+ Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. HịchDùng để ban bố mệnh lệnhDùng để cổ vũ, kêu gọi, khích lệ tinh thần, cũng có khi khuyên nhủ, răn dạy thần dân và người dưới quyềnCáoTrình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA- Nguyễn Trãi -I. Đọc và tìm hiểu chung:1. Tác giả:2. Tác phẩm:a. Hoàn cảnh ra đời:b. Đọc, từ khóc. Thể loại: d. Kiểu văn bản: Nghị luậne. Bố cục: 1Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa2Tám câu tiếp: Chân lí về độc lập, chủ quyền của dân tộc 3Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lậpBỐ CỤC ĐOẠN TRÍCHNƯỚC ĐẠI VIỆT TA- Nguyễn Trãi -II. Đọc - hiểu văn bản:1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo,- Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa, cách đặt vấn đề khéo léo.=> Nguyên lí "nhân nghĩa":Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc. => Lấy dân làm gốc là nguyên lí cơ bản.- “Yên dân”- làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc- “Trừ bạo”: Diệt mọi thế lực tàn bạo để giữ yên cuộc sống cho nhân dânNƯỚC ĐẠI VIỆT TA- Nguyễn Trãi -II. Đọc - hiểu văn bản:1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc:Như nước Đại Việt ta từ trước,Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,Núi sông bờ cõi đã chia,Phong tục Bắc Nam cũng khác, Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương,Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,Song hào kiệt đời nào cũng có.- Có nền văn hiến riêng- Có lãnh thổ riêng- Có phong tục riêng- Có lịch sử riêng- Có chế độ, chủ quyền riêng⇒ Liệt kê chứng cứ hùng hồn, giàu sức thuyết phục, giọng điệu đanh thép, lời văn biền ngẫu.=> Khẳng định Đại Việt là một quốc gia có độc lập chủ quyền, là một nước tự lực tự cường, có thể vượt mọi thử thách để đi đến độc lập.Nam quốc sơn hà Nam đế cưTiệt nhiên phận định tại thiên thưNhư hà nghịch lỗ lai xâm phạmNhữ đẳng hành khan thủ bại hư.Sông núi nước Nam vua Nam ởRành rành định phận ở sách trờiCớ sao lũ giặc sang xâm phạmChúng bay sẽ bị đánh tơi bời. Bài thơ thần "Nam quốc sơn hà", đã nêu ra những yếu tố cơ bản để xác định chủ quyền dân tộc: có hoàng đế riêng, có lãnh thổ riêng, có "sách trời" (thần linh) bảo hộ, công nhận và có đưa ra lời chân lí khẳng định: quân xâm lược sẽ thất bại nếu cứ cố tình xâm phạm tới Đại Cồ Việt. Bài thơ thần "Nam quốc sơn hà", đã nêu ra những yếu tố cơ bản để xác định chủ quyền dân tộc: có hoàng đế riêng, có lãnh thổ riêng, có "sách trời" (thần linh) bảo hộ, công nhận và có đưa ra lời chân lí khẳng định: quân xâm lược sẽ thất bại nếu cứ cố tình xâm phạm tới Đại Cồ Việt. Bài “Nước Đại Việt ta” kế thừa hai yếu tố để khẳng định chủ quyền dân tộc: có hoàng đế và có lãnh thổ riêng biệt; bổ sung thêm: nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ rõ ràng, riêng biệt, có phong tục tập quán, lối sống riêng, có lịch sử gắn liền với các triều đại phong kiến đã qua, có nhân tài hào kiệt đời nào cũng có.Hỡi đồng bào cả nước, Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống,quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA- Nguyễn Trãi -II. Đọc - hiểu văn bản:1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc3. Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lập:Vậy nên:Lưu Cung tham công nên thất bại,Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã,Việc xưa xem xét,Chứng cớ còn ghi.- Sự thảm bại của kẻ thù và sự oai hùng, niềm tự hào về những chiến công hiển hách của dân tộc ta. - Liệt kê, dẫn chứng cụ thể, xác thực.=> Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.=> Đây là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.NƯỚC ĐẠI VIỆT TA- Nguyễn Trãi -I. Đọc - tìm hiểu chung:II. Đọc - hiểu văn bản:1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc:3. Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lậpIII. Tổng kết:1. Giá trị nội dung:- Đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử bất kì hành động xâm lước trái đạo lí nào của kẻ thù đều sẽ phải chịu một kết cục thất bại.2. Giá trị nghệ thuật:- Áng văn chính luận với lập luận chặt chẽ- Chứng cứ hùng hồn giàu sưc thuyết phục- Lời thơ đanh thép thể hiện ý chí của dân tộc- Lời văn biền ngẫu nhịp nhàngNguyªn lÝ nh©n nghÜaYªn d©n B¶o vÖ ®Êt níc ®Ó yªn d©nCh©n lÝ vÒ sù tån t¹i ®éc lËp cã chñ quyÒn cña dan téc ®¹i viÖtVan hiÕn l©u ®êiL·nh thæ riªngPhong tôc riªngLÞch sö riªngChÕ ®é, chñ quyÒn riªngTrõ b¹o Trừ giÆc Minh x©m lưîcSøc m¹nh cña nh©n nghÜa søc m¹nh cña ®éc lËp d©n técHƯỚNG DẪN HỌCBÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI SAU:1. Học thuộc đoạn trích2. Trình bày được những hiểu biết về tác giả, đoạn trích.3. Trình bày được nội dung, nghệ thuật đoạn trích.4. Ôn lại 5 kiểu câu chia theo mục đích nói.5. Soạn bài: Hành động nói:- Soạn phần câu hỏi trang 62, 63.- Xem trước phần luyện tập
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_bai_24_doc_hieu_nuoc_dai_viet_ta_ngu.pptx