Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 4: Tiếng việt Từ tượng hình, từ tượng thanh

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 4: Tiếng việt Từ tượng hình, từ tượng thanh

I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:

1. Ví dụ:

Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc

 Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.

Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc. (Nam Cao)

- móm mém, xồng xộc, vật vã

- rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc

gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái

 Từ tượng hình

ư ử, hu hu :

mô phỏng âm thanh  Từ tượng thanh

2. Nhận xét:

a. Đặc điểm:

 Từ tượng hình là từ gợi

tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.

 

ppt 22 trang thuongle 11341
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 4: Tiếng việt Từ tượng hình, từ tượng thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KiÓm tra bµi cò ThÕ nµo lµ trư­êng tõ vùng ? Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i trưíc c©u tr¶ lêi ®óng Nh÷ng tõ : “Lanh l¶nh, oang oang, åm åm” ®ư­îc xÕp vµo tr­ưêng tõ vùng nµo ?TiÕng giã b. TiÕng m­ac. TiÕng nư­íc ch¶y d. TiÕng nãi 2. C¸c tõ g¹ch ch©n trong bµi th¬ sau thuéc trư­êng tõ vùng nµo ? Chµng Cãc ¬i ! Chµng Cãc ¬i ! ThiÕp bÐn duyªn chµng cã thÕ th«i Nßng näc ®øt ®u«i tõ ®©y nhÐ Ngh×n vµng kh«n chuéc dÊu b«i v«i a. §éng vËt ¨n cá b.§éng vËt thuéc loµi Õch nh¸i c. §éng vËt ¨n thÞt d. C«n trïng . Tõ t­îng h×nh, tõ t­îng thanhI. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc. (Nam Cao)1. Ví dụ:móm mémxồng xộcvật vã rũ rượixộc xệchsòng sọcI. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:- móm mém, xồng xộc, vật vã- rũ rượi, xộc xệch, sòng sọcgợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái Từ tượng hình- ư ử, hu hu :mô phỏng âm thanh  Từ tượng thanh2. Nhận xét: 1. Ví dụ:a. Đặc điểm: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:BÀI TẬP NHANHCho các từ sau: ào ào, bát ngát, chênh vênh, chiêm chiếp, um tùm, rì rầm, lốm đốm, rầm, lấp lánh, quang quác, thoang thoảng, đẹp đẽ. Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm: Từ tượng hình, từ tượng thanh Từ tượng hìnhTừ tượng thanhbát ngát, chênh vênh, um tùm, lốm đốm, lấp lánh.ào ào, chiêm chiếp, rì rầm, quang quác, rầm.BÀI TẬP NHANH“ Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên, run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.” (Tức nước vỡ bờ- Ngô Tất Tố) Từ tượng hình Từ tượng thanhUể oải,Sầm sập.-> Gợi dáng vẻ, âm thanh cụ thể, sinh động. ? Em hãy tìm từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu tác dụng .run rẩy. Bµi tËp Trong c¸c tõ sau ®©y tõ nµo lµ tõ tư­îng h×nh, tõ nµo lµ tõ tư­îng thanh?Tõ t­Ưîng h×nhTõ t­Ưîng thanhRÐo r¾tDÒnh dµngThËp thßLeng kengó íGËp ghÒnh§ê ®ÉnLô khôSÇm sËpMÊp m«mãm mÐm : Mãm do rông hÕt r¨ng.xång xéc : (Dáng ®i, ch¹y) nhanh m¹nh, x«ng th¼ng ®Õn mét c¸ch ®ét ngét.vËt v· : L¨n lén bªn nµy bªn kia mét c¸ch ®au ®ín, khæ së.rò r­îi : Tóc rèi vµ xo¶ xuèng tr­íc mÆt.hu hu : TiÕng khãc to, trÇm ®ôc, liªn tiÕp nhau­ ö : TiÕng rªn nhá, trÇm, kÐo dµi trong cæ häng Bài tập 2 : Xác định và phân tích giá trị biểu cảm của từtượng hình, từ tượng thanh trong bài “Qua Đèo Ngang”:Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.Lom khom dưới núi, tiều vài chú,Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.Dừng chân đứng lại,trời, non, nước,Một mảnh tình riêng, ta với ta. (Bà Huyện Thanh Quan)*Từ tượng hình:+ chen: gợi sự chen chúc, um tùm, rậm rạp.+ lom khom: gợi dáng đi còng lưng, vất vả.+ lác đác: gợi sự thưa thớt, ít ỏi.*Từ tượng thanh:+ quốc quốc: gợi âm thanh của con chim Cuốc.+ gia gia: gợi âm thanh của con chim Đa đa.	Bài tập : Tìm từ thích hợp để miêu tả các hình ảnh hoặc đoạn âm thanh sau:ngoằn ngoèorực rỡ/chói changlấp lánhlom khomI. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG :- móm mém, xồng xộc, vật vã- rũ rượi, xộc xệch, sòng sọcgợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái- ư ử, hu hu :mô phỏng âm thanh2. Nhận xét:1. Ví dụ:a. Đặc điểm:Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.b. Công dụng:Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; Dùng trong văn miêu tả và tự sự.GHI NHỚa. Đặc điểm:Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.b. Công dụng:- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong văn miêu tả và tự sự.Bài 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau:Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. (Ngô Tất Tố)soàn soạtbịchbốprón rénlẻo khoẻochỏng quèoI/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:II/ LUYỆN TẬP:sấnnham nhảmII. LUYỆN TẬP. 1- Từ tượng thanh: Soàn soạt ,bốp, bịch, nham nhảm.- Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèokhập khiễng, thoăn thoắt, rón rén, lom khom, đủng đỉnh Bài 2: Tìm năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.II/ LUYỆN TẬPBài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.- ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thoải mái.- hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.- hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.- hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNGII/ LUYỆN TẬPI/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNGII/ LUYỆN TẬPBài 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.- Ngoài trời, mưa vẫn còn lắc rắc.- Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm những giọt mồ hôi.- Đàn vịt bầu lạch bạch về chuồng. - Cơn bão đến, mưa ầm ầm, gió ào ào.I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNGII/ LUYỆN TẬPBài 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay.Chú bé loắt choắtCái xắc xinh xinhCái chân thoăn thoắtCái đầu nghênh nghênh.(Lượm-Tố Hữu)II/ LUYỆN TẬPBài tập về nhà : Em hãy viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.Dặn dò1.Nắm đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.2.Làm các bài tập còn lại; sưu tầm những bài thơ, khổ thơ có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.3.Soạn: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_4_luyen_tu_va_cau_tu_tuong_hinh.ppt