Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 11, Bài 4: Tiếng việt Từ tượng hình, từ tượng thanh

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 11, Bài 4: Tiếng việt Từ tượng hình, từ tượng thanh

“ - Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.

- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”.

- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.”

móm mém : Móm do rụng hết răng.

xồng xộc : (Dáng đi, chạy) nhanh, mạnh, xông thẳng đến một cách đột ngột.

vật vã : Lăn lộn bên này bên kia một cách đau đớn, khổ sở.

sòng sọc: (mắt) ở mở to, đưa đi đưa lại rất nhanh

xộc xệch: không gọn gàng, ngay ngắn

rũ rượi : Tóc rối và xõa xuống phía trước mặt.

hu hu : Tiếng khóc to, liên tiếp nhau

ư ử : Tiếng rên nhỏ, trầm, kéo dài trong cổ họng, phát ra thành chuỗi ngắn.

 

ppt 33 trang thuongle 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 11, Bài 4: Tiếng việt Từ tượng hình, từ tượng thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh MÔN: NGỮ VĂN 8Câu 1: Trường từ vựng là gì? KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2: Trong các đáp án sau, đáp án nào sắp xếp các từ đúng với trường từ vựng “ văn học ” ? Tác giả, nhạc phẩm, nhân vật, cốt truyện Tác giả, biên đạo múa, nhân vật, cốt truyện Tác giả, nhạc sĩ, nhân vật, cốt truyện Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện TIẾNG VIỆT 8TIẾT 11 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANHTiết 11: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANHI. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG.1. Xét ví dụ (sgk/49)“ - Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”.- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.”Tiết 11: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANHmóm mém : Móm do rụng hết răng.xồng xộc : (Dáng đi, chạy) nhanh, mạnh, xông thẳng đến một cách đột ngột.vật vã : Lăn lộn bên này bên kia một cách đau đớn, khổ sở.sòng sọc: (mắt) ở mở to, đưa đi đưa lại rất nhanhxộc xệch: không gọn gàng, ngay ngắnrũ rượi : Tóc rối và xõa xuống phía trước mặt.hu hu : Tiếng khóc to, liên tiếp nhauư ử : Tiếng rên nhỏ, trầm, kéo dài trong cổ họng, phát ra thành chuỗi ngắn.Tiết 11: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANHI. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG.1. Xét ví dụ (sgk/49)- Từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái:- Từ ngữ mô phỏng âm thanh:* Đặc điểm:-> Từ tượng thanh Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. óm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. hu hu, ư ử.-> Từ tượng hình BÀI TẬP NHANHCho các từ sau: ào ào, bát ngát, cót ca cót két, chênh vênh, cục ta cục tác, um tùm, rầm, lốm đốm, sạch sành sanh, quang quác. Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm: Từ tượng hình, từ tượng thanh Từ tượng hìnhTừ tượng thanhbát ngát, chênh vênh, um tùm, lốm đốm, sạch sành sanh.ào ào, rầm, cục ta cục tác, quang quác, cót ca cót két.Lưu ý: *Một số từ vừa có nghĩa tượng hình vừa có nghĩa tượng thanh, cho nên tùy vào văn cảnh ta sẽ xếp chúng vào nhóm nào.Ví dụ: Mắt long sòng sọc/ Ho sòng sọcLàm ào ào/ Gió thổi ào ào *Có những từ tượng thanh, tượng hình không phải là từ láy mà chỉ là một từ đơn. Ví dụ: Bốp (tiếng tát); bộp (tiếng mưa rơi); hoắm (chỉ độ sâu); vút (chỉ độ cao) ) * Công dụng:Hãy so sánh cách diễn đạt của hai đoạn văn dưới đây:Cách 1: ... Lão hu hu khóc. ...Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.Cách 2: ...Lão khóc đầy vẻ đau đớn. ... Tôi chạy thẳng vào một cách nhanh chóng và đột ngột. Lão Hạc đang đau đớn quằn quại ở trên giường, đầu tóc rối bù và xõa xuống, quần áo không gọn gàng, ngay ngắn, hai mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh. Tiết 11: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANHĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG1. Xét ví dụ (sgk/49)Tiết 11: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH* Công dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG.1. Xét ví dụ (sgk/49)* Đặc điểm:Thường dùng trong văn miêu tả và văn tự sự.* Vận dụng:lấp lánhlom khom Bài tập nhanh:? Tìm từ tượng hình phù hợp với nội dung bức tranhĐây là ai?Chú bé loắt choắtCái xắc xinh xinhCái chân thoăn thoắtCái đầu nghênh nghênh.(Lượm-Tố Hữu) róc rách Bài tập nhanh:? Tìm từ tượng thanh phù hợp với nội dung bức tranhđùng đùng- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người .- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.2. Ghi nhớ (sgk/49) TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.Sơ đồ bài họcThường dùng trong văn miêu tả và tự sựBài tập 1 :Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu:A. Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.B. Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.C. Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.D. Rồi chi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.II. LUYỆN TẬP. Bài tập 1:- Từ tượng thanh: Soàn soạt ,bốp, bịch, nham nhảm.- Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.Bài tập2: Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người ?- Lò dò, rón rén, lom khom, khệnh khạng, huỳnh huỵch, khập khiễng, thoăn thoắt... Bài tập 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh : ha hả, hì hì, hô hố, hơ hớ.* Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.* Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát cả ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.* Hô hố: cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.* Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.Bài tập 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh sau đây: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào?- Gió thổi ào ào - Đàn vịt lạch bạch về chuồng.- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.- Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối. “ Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác ” (Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)Bài tập 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc nội dung bài học. Hoàn thành bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.Viết một đoạn văn khoảng 10 câu về chủ đề trường học có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.Chuẩn bị bài: Liên kết đoạn văn trong văn bảnXIN KÍNH CHÀO THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH?Em hãy cho biết đặc điểm của từ tượng thanh?TIẾT 15TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANHTIẾT 15TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANHI/ Đặc điểm công dụng:II/Luyện tập:1a/ Từ tương thanh: soàn xoạt, bịch, bốp- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo,chỏng quèo2/ 50 Năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: Rón rén , đủng đỉnh,xăm xăm, xồng xộc,thất thểu... 3/ Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười:Ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.Hì hì:từ mô phỏng tiếng cười phát cả ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.Hơ hớ:từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy giữ gìn.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_4_tu_tuong_hinh_tu_tuong_thanh_12913611.ppt