Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 23, Bài 6: Tiếng việt Trợ từ, thán từ - Lê Thị Chiến

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 23, Bài 6: Tiếng việt Trợ từ, thán từ - Lê Thị Chiến

I. Trợ từ :

1.Tìm hiểu bài: Đọc và trả lời các câu hỏi (SGK/69)

Câu 1:

Câu a: Thái độ khách quan

- Câu b: Đánh giá nó ăn nhiều

- Câu c: Đánh giá nó ăn ít

Câu 2:

Từ “những” và từ “có” trong các câu trên đi kèm với các từ khác trong câu, dùng để nhấn mạnh và biểu thị thái độ, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc.

2.Ghi nhớ: (SGK/69)

Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?

a/ Nó ăn hai bát cơm.

b/ Nó ăn những hai bát cơm.

c/ Nó ăn có hai bát cơm.

Các từ những và có trong các câu trên đi kèm với những từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc?

Các từ những và có trong các câu trên là trợ từ. Vậy em hiểu thế nào là trợ từ?

Bài 1: Đặt câu với các trợ từ: chính, đích, ngay

 + Nói dối là tự hại cho chính mình.

 + Tôi đã gọi đích danh nó ra.

 + Bạn không tin ngay cả tôi nữa.

 

ppt 20 trang thuongle 3400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 23, Bài 6: Tiếng việt Trợ từ, thán từ - Lê Thị Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 8NGƯỜI THỰC HIỆN: LÊ THỊ CHIẾNGiới thiệu bài mớiTrong Tiếng Việt, có một số từ không làm thành phần câu nhưng biểu thị được thái độ, cảm xúc của người nói đối với điều được nói đến. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ này.Tiết 23- Bài:TRỢ TỪ, THÁN TỪTiết 24:TRỢ TỪ, THÁN TỪI. Trợ từ : 1.Tìm hiểu bài: Đọc và trả lời các câu hỏi (SGK/69)Câu 1:Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?a/ Nó ăn hai bát cơm. b/ Nó ăn những hai bát cơm.c/ Nó ăn có hai bát cơm. Các từ những và có trong các câu trên đi kèm với những từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc? Các từ những và có trong các câu trên là trợ từ. Vậy em hiểu thế nào là trợ từ?- Câu a: Thái độ khách quan- Câu b: Đánh giá nó ăn nhiều- Câu c: Đánh giá nó ăn ítCâu 2:Từ “những” và từ “có” trong các câu trên đi kèm với các từ khác trong câu, dùng để nhấn mạnh và biểu thị thái độ, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc.2.Ghi nhớ: (SGK/69)Bài tập nhanhBài 1: Đặt câu với các trợ từ: chính, đích, ngay + Nói dối là tự hại cho chính mình. + Tôi đã gọi đích danh nó ra. + Bạn không tin ngay cả tôi nữa.Bài tập nhanhBài 2: Các từ in đậm trong những câu sau từ nào là trợ từ?1- Chính nó là người nói dối.2- Anh ấy là diễn viên chính.3- Những ngón tay ngoan.4- Tôi mua những năm cuốn sách.5- Nó về đích đầu tiên.6- Đích thân tôi dẫn nó về.Trợ từKhông phải trợ từTrợ từTrợ từKhông phải trợ từKhông phải trợ từTiết 24:TRỢ TỪ, THÁN TỪI.Trợ từ : II.Thán từ:1.Tìm hiểu bài: Đọc và trả lời các câu hỏi (SGK/69)Câu 1:Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi:a) Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”. (Nam Cao, Lão Hạc)b) -Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy cho hoàn hồn. -Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.(Ngô Tất Tố , Tắt Đèn)Các từ in đậm trong mỗi câu biểu thị điều gì?a/ này dùng để gọi, bắt đầu cuộc giao tiếp; a biểu thị tức giận (bộc lộ tình cảm, cảm xúc)b/ này dùng để gọi, bắt đầu cuộc giao tiếp; vâng -> dùng để đáp lại lời người khác một cách lễ phépTiết 24:TRỢ TỪ, THÁN TỪI.Trợ từ : II.Thán từ:1.Tìm hiểu bài: Đọc và trả lời các câu hỏi (SGK/69)Câu 1:=>Các từ in đậm trong các đoạn trích dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đápCâu 2:Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi:a) Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”. (Nam Cao, Lão Hạc)b) -Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy cho hoàn hồn. -Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.(Ngô Tất Tố , Tắt Đèn)Nhận xét cách dùng các từ in đậm trong các đoạn trích trên bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng?b)Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.c) Các từ ấy không thể làm một bộ phận trong câu.d) Các từ ấy có thể cùng những từ ngữ khác làm thành một câu và thường đứng ở đầu câu.a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi:a) Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”. (Nam Cao, Lão Hạc)b) -Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy cho hoàn hồn. -Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.(Ngô Tất Tố , Tắt Đèn)Nhận xét cách dùng các từ in đậm trong các đoạn trích trên bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng?b)Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.c) Các từ ấy không thể làm một bộ phận trong câu.d) Các từ ấy có thể cùng những từ ngữ khác làm thành một câu và thường đứng ở đầu câu.a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.Tiết 24:TRỢ TỪ, THÁN TỪI.Trợ từ : II.Thán từ:1.Tìm hiểu bài: Đọc và trả lời các câu hỏi (SGK/69)Câu 1:=>Các từ in đậm trong các đoạn trích dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đápCâu 2:=> Các từ in đậm đó thường đứng ở đầu câu, có khi được tách ra thành một câu đặc biệt2. Ghi nhớ: (SGK/70)Các từ in đậm đó là thán từ. Vậy em hiểu thế nào là thán từ?=> Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi được tách ra thành một câu đặc biệtThán từ gồm những loại nào? Cho ví dụ.gồm hai loại thán từ:-Thán từ bộc lộ cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi -Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ Bài tập nhanhChỉ ra thán từ trong các câu sau và cho biết đó là loại thán từ nào?a) Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu.b) Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà.c) - Cả đấy à? - Vâng, con đây. - Này, Cả! - Dạ! U bảo gì con.d) Ô hay! Buồn vương cây ngô đồng.=>Thán từ bộc lộ cảm xúc=>Thán từ gọi đáp=>Thán từ bộc lộ cảm xúc=>Thán từ gọi đáp=>Thán từ gọi đáp=>Thán từ gọi đápTiết 24:TRỢ TỪ, THÁN TỪI.Trợ từ : II.Thán từ:III. Luyện tập:Luyện tậpBài 1: Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ?a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.e) Cha tôi là công nhân.g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.i) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.=>Không phải trợ từ=>là trợ từ=>Không phải trợ từ=>Không phải trợ từ=>Không phải trợ từ=>là trợ từ=>là trợ từ=>là trợ từLuyện tậpBài 2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:a.Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn ấy xâm phạm đến Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn cho tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.=> “lấy”: nhấn mạnh mức độ tối thiểu, không có hơnb. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu cả cưới nữa thì đến cứng hai trăm.=> “nguyên”: nhấn mạnh điều chỉ riêng một thứ=> “đến”: nhấn mạnh mức độ nặng nề c. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!=> “cả”: nhấn mạnh đối tượng so sánhd. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười=> “cứ”: nhấn mạnh sự thường xuyênLuyện tậpBài 3: Chỉ ra thán từ trong những câu dưới đây:a.Đột nhiên lão bảo tôi: - Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay,chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ! À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.b. – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để lúc cưới vợ thì giết thịt. Ấy! Sự đời lại cứ như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.	c. – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.	d. Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiên, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn 	e. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Luyện tậpBài 4: Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ những cảm xúc gì?:- “Ha ha”: => Biểu thị sự thích chí - “Ái ái”: => Biểu thị sự sợ hãib/ “Than ôi!”: => Biểu thị sự nuối tiếcBài 5: Đặt câu với 5 thán từ khác nhau:Ôi, kì diệu và thiêng liêng bếp lửa (Bằng Việt- Bếp lửa)Hỡi ơi, súng giặc đất rền lòng dân trời tỏ (Nguyễn Đình Chiểu)Than ôi, lòng tham của con người thật là đáng sợ.Vâng, con sẽ về mẹ ạ.Này bạn, đến giờ vào lớp chưa?Bài 6: giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”=> dạy ta cách sử dụng những thán từ gọi đáp, biểu thị sự lễ phép khi giao tiếp với người lớn4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối- Nhắc lại khái niệm trợ từ, thán từ? Tìm ví dụ? Tìm câu thơ..có trợ từ..?- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mớichuẩn bị: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự Tiết học kết thúc. Tạm biệt

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_23_bai_6_tieng_viet_tro_tu_than.ppt