Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 53+54: Ôn tập truyện dân gian
Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
a.Giống nhau:
Truyện cổ dân gian
Có các yếu tố tưởng
tưởng kì ảo.
b.Khác nhau:
Truyền thuyết:
- Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ
- Người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Cæ tÝch:
- Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bÊt h¹nh, må c«i, xÊu xÝ.).
-Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- Thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 53+54: Ôn tập truyện dân gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quan sát 4 bức tranh trên và cho biết em đã học những thể loại truuyện nào ?A.Cổ tích1. Là loại truyện kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo, thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử được kể.2. Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.3. Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.4. Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: bất hạnh, dũng sĩ .Truyện thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu.B.Truyền thuyếtD.Truyện ngụ ngônC.Truyện cườiCỘT BCỘT AsttThể loạiĐịnh nghĩa123Truyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngôn Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.4Truyện cười 1.Truyền thuyết:( Học chú thích SGK/ tr 7) 2. Truyện cổ tích:( Học chú thích SGK/ tr 53)Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. 3. Truyện ngụ ngôn: (Học chú thích SGK/tr 100 )Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. 4. Truyện cười: (Học chú thích SGK/tr 124) II. Tên những truyện dân gian (theo thể loại) đã họcTiết 53,54: Chủ đềÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIANXEM TRANH ĐOÁN TÊN VĂN BẢNTrả lời nhanh câu hỏi sau 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “Thạch Sanh”? 2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?0009101112161514131718192008070605040302012930313236353433373839402827262524232221495051525655545357585960484746454443424100697061727675747377787980686766656463627189909192969594939798991008887868584838281109110111112116115114113117118119120108107106105104103102101ĐÁP ÁN1. Bức tranh minh hoạ cho cảnh hai mẹ con Lí Thông bị sét đánh.2. Bức tranh thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. Mẹ con Lí Thông đã bị trừng trị thích đáng. Đây cũng là ước mơ về công lí xã hội.Trả lời nhanh câu hỏi sau Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “ Thạch Sanh”?2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?Thảo luận nhóm 3 phút:Tổ 1: Đặc điểm tiêu biểu của truyện cổ tíchTổ 2: Đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn.Tổ 3: Đặc điểm tiêu biểu của truyện cười.Tổ 4: Đặc điểm tiêu biểu của truyện truyền thuyết.03:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1102:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:00Thể loạiNhân vậtYếu tố nghệ thuậtCốt truyệnNội dung ý nghĩaTruyền thuyếtCổ tíchNgụ ngônTruyện cườithần thánh, ngườichi tiết kì ảo rất phổ biếnđơn giản- Giải thích nguồn gốc dân tộc, phong tục, tập quán, hiện tượng thiên nhiên- Thể hiện mơ ước chinh phục thiên nhiên, chiến thắng giặc ngoại xâm.ngườichi tiết kì ảo vẫn phổ biếnphức tạp hơn- Ca ngợi anh hùng dân tộc, dũng sĩ vì dân diệt ác, người nghèo, thông minh, tài trí - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân.vật, đồ vật, ngườihàm ý sâu sắcngắn gọn, triết lí- Nêu lên những bài học về đạo đức, lẽ sống.ngườitình huống bất ngờ, gây cườingắn gọn, thú vị- Dùng để mua vui hoặc chế giễu, châm biếm, phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.a.Gièng nhau:III. Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích. - TruyÖn cæ d©n gian Cã c¸c yÕu tè tưởng tưởng k× ¶o. b.Kh¸c nhau:TruyÒn thuyÕt: - Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ- Người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.Cæ tÝch:- Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bÊt h¹nh, må c«i, xÊu xÝ..). -Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.- Thể hiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Luyện tập:1. Bài tập1:Quan sát các bức tranh sau và kể lại câu chuyện Chủ đề:ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN1423567Kểlại chuyệnBài tập 2: Các hình ảnh sau minh họa cho chi tiết nào trong truyện cổ tích?Bài tập 3: Nêu cảm nhận của em về một chi tiết hoặc một nhân vật cổ tích em yêu thích.Thể loạiTruyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngônTruyện cườiĐỊNH NGHĨA Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sựkiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộcđời của một số kiểu nhân vật quen thuộc.Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường,thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuốicùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự côngbằng đối với sự bất công. Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sốngLoại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư,tật xấu trong xã hội.. TÊN VĂN BẢN- Con Rồng, cháu Tiên- Bánh chưng, bánh giầy- Thánh Gióng- Sơn Tinh, Thủy Tinh- Sự tích Hồ Gươm- Ấn , Kiếm Tây Sơn- Sọ Dừa- Thạch Sanh- Em bé thông minh- Cây bút thần- Ông lão đánh cá và con cá vàng- Ếch ngồi đáy giếng- Thầy bói xem voi- Đeo nhạc cho mèo- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng- Treo biển- Lợn cưới, áo mới- Đẽo cày giữa đườngĐẶC ĐIỂM - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.-Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.- Là truyện kể về cuộc đời, số phận của thuộc (người mồ côi,người mang lôt xấu xí, người em,người dũng sĩ ) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng,kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải ,của cái thiện.- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, Răn dạy người ta trong cuộc sống- Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe ( người đọc) phát hiện thấy.- Có nhiều yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.Khái niệmVăn bảnMua vui hoặc phê phánKể rõ hiện tượng đáng cườiTreo biểnLợn cưới, áo mớiKhái niệmKể về sự kiện lịch sửCó yếu tố kỳ ảoThái độ, đánh giáVăn bảnThánh GióngCon rồng cháu tiênBánh chưng bánh giầySơn Tinh, Thủy TinhSự tích Hồ GươmTruyền thuyếtKhái niệmMượn chuyện loài vậtnói chuyện con ngườiVăn bảnThầybói xemvoiẾchngồiđáygiếngKhái niệmVăn bảnKể về những vật quen thuộcYếu tố hoang đườngThể hiện niềm tin và ước mơThạch SanhEm bé thông minhCây bút thầnÔng lão đánh cá và con cá vàngTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngônTruyện cườiChân Tay Tai Mắt Miệng
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_5354_on_tap_truyen_dan_gian.ppt