Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73, Bài 18: Đọc hiểu Ông đồ (Vũ Đình Liên) - Trần Thanh Cần

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73, Bài 18: Đọc hiểu Ông đồ (Vũ Đình Liên) - Trần Thanh Cần

I/ Tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả

Vũ Đình Liên (1913-1996), quê Hải Dương.

Thơ mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.

Là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới.

Làm thơ, nghiên cứu, dịch thuật, dạy học.

 2. Bố cục

Khổ 1+2: Hình ảnh ông đồ viết chữ ngày tết.

Khổ 3+4: Hình ảnh ông đồ bị lãng quên.

Khổ 5: Nỗi niềm của nhà thơ.

Hình ảnh nào được miêu tả trong 2 khổ thơ? Biện pháp nghệ thuật, từ ngữ, hình ảnh thơ được sử dụng? Giá trị nội dung?

 

ppt 20 trang thuongle 3740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 73, Bài 18: Đọc hiểu Ông đồ (Vũ Đình Liên) - Trần Thanh Cần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẦN THANH CẦNTRƯỜNG THCS QUANG TRUNGGV:TRẦN THANH CẦNBài giảng: Ông đồNGỮ VĂN 8Tiết 73: Ông đồ ~ Vũ Đình Liên ~I/ Tác giả, tác phẩm: 1. Tác giảVũ Đình Liên (1913-1996), quê Hải Dương.Thơ mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.Là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới.Làm thơ, nghiên cứu, dịch thuật, dạy học.Vũ Đình Liên2/ Tác phẩmSáng tác năm 1936Thể thơ: 5 chữ (thơ mới)II. Đọc - hiểu văn bản1. Đọc  Ông đồMỗi năm hoa đào nởLại thấy ông đồ già.Bày mực tàu, giấy đỏ,Bên phố đông người qua.Bao nhiêu người thuê viếtTấm tắc ngợi khen tài.Hoa tay thảo những nét,Như phượng múa, rồng bay.Nhưng mỗi năm, mỗi vắngNgười thuê viết nay đâu?Giấy đỏ buồn không thắm,Mực đọng trong nghiên sầu.Ông đồ vẫn ngồi đấy,Qua đường không ai hay.Lá vàng rơi trên giấy,Ngoài trời mưa bụi bay.II. Đọc - hiểu văn bản1. Đọc 2. Bố cụcKhổ 1+2: Hình ảnh ông đồ viết chữ ngày tết.Khổ 3+4: Hình ảnh ông đồ bị lãng quên.Khổ 5: Nỗi niềm của nhà thơ.Thảo luận nhóm Hình ảnh nào được miêu tả trong 2 khổ thơ? Biện pháp nghệ thuật, từ ngữ, hình ảnh thơ được sử dụng? Giá trị nội dung?3. Phân tích Ông đồMỗi năm hoa đào nởLại thấy ông đồ già.Bày mực tàu, giấy đỏ,Bên phố đông người qua.Bao nhiêu người thuê viếtTấm tắc ngợi khen tài.Hoa tay thảo những nét,Như phượng múa, rồng bay.Nhưng mỗi năm, mỗi vắngNgười thuê viết nay đâu?Giấy đỏ buồn không thắm,Mực đọng trong nghiên sầu.Ông đồ vẫn ngồi đấy,Qua đường không ai hay.Lá vàng rơi trên giấy,Ngoài trời mưa bụi bay.a. Hình ảnh ông đồ viết chữ ngày tếtCảnh tết đến, xuân về với màu sắc rực rỡ, tươi tắn, không khí vui vẻ, tấp nập, tưng bừng, náo nhiệt.Ông đồ viết chữ ngày tết 	 Ông đồ viết chữ tài hoa, sáng tạo được mọi người ngưỡng mộ, kính trọng -> trở thành nét đẹp văn hóa trong ngày tết cổ truyền của dân tộc.MỘT NÉT VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT NAMCây nêu, Tràng pháo bánh chưng xanh.Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ.b. Hình ảnh ông đồ bị lãng quên. Thời gian tuần hoàn, mùa xuân trở lại, hoa đào lại nở, phố xưa. Nhưng ông đồ vắng khách " Người thuê viết nay đâu?" Nỗi lòng tê tái, nỗi buồn, nỗi cô đơn, lạc lõng của ông đồ giữa phố phường đông đúc vì chữ Nho bị lãng quên, một nét đẹp văn hóa cổ truyền bị mai một.Câu đối tếtMỘT NÉT VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT NAMCây nêu, Tràng pháo bánh chưng xanh.Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ.Câu đối tếtc. Nỗi niềm của nhà thơMiêu tả hình ảnh đối lập: gợi niềm thương cảm kín đáo với ông đồ.Niềm cảm thương, ngậm ngùi, nhớ nhung, luyến tiếc cảnh cũ, người xưa đã vắng bóng, đã trở thành quá khứ do thời cuộc đổi thay => bâng khuâng, tiếc nuối của nhà thơ đối một lớp người tàn tạ.IV/ Tổng kếtNghệ thuật: Kết hợp giữa biểu cảm với tả và kể.Xây dựng hình ảnh đối lập, kết cấu đầu cuối tương ứng.BPTT: so sánh, nhân hóa, điệp từTả cảnh ngụ tình2. Nội dung:- Nhà thơ nuối tiếc những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc bị tàn phai.Văn bản:ÔNG ĐỒVũ Đình Liên Ghi nhớ: Ông đồ của Vũ Đình Liên là bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng, đầy gợi cảm. Bài thơ đã thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của “ông đồ”, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ.GNNNÔŨGBài thơ ông đồ được làm theo thể thơ này?122. Một trong những biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng khi nói đến tài viết chữ của ông đồ?44. Tên loài hoa là biểu tượng của mùa xuân?55. Từ miêu tả tâm trạng của ông đồ thời tàn?33. Từ nói về tình cảm của mọi người với ông đồ thời đắc ý?NBUỒIĐOHOAÀGIẢI Ô CHỮSÁHONSỠNGƯMGNỘNỒGĐÔHàng dọc

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_73_bai_18_doc_hieu_ong_do_vu_di.ppt